Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Thái độ: Có thái độ khâm phục và đồng tình với cách ứng xử của cậu bé.

4. Góp phần phát triển :

- Năng lực: : : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

- Phẩm chất: Tự tin ,mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân;yêu quê hương, đất nước.

* GDKNS:

- Tư duy sáng tạo.

- Ra quyết định

- Giải quyết vấn đề

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: Sách giáo khoa

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 52 trang ducthuan 06/08/2022 1260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: Chào cờ: Nhận xét đầu tuần
Tiết 2 + 3 : Tập đọc – kể chuyện 
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
3. Thái độ: Có thái độ khâm phục và đồng tình với cách ứng xử của cậu bé.
4. Góp phần phát triển :
- Năng lực: : : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
- Phẩm chất: Tự tin ,mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân;yêu quê hương, đất nước.
* GDKNS:
- Tư duy sáng tạo. 
- Ra quyết định 
- Giải quyết vấn đề
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (3 phút)
- HS hát bài: “Em là mầm non của Đảng”
1.1. Khởi động
- GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1. 
- GV giải thích nội dung từng chủ điểm
- Giới thiệu chủ điểm Măng Non.
2.1 Kết nối bài dạy
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào?
- GV ghi tên bài.
- Lắng nghe
- Một học sinh đọc tên các chủ điểm.
- Quan sát tranh chủ điểm
- Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người.
- Trông rất tự tin.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (20 phút)
2.1.Hoạt động trải nghiệm: GV-HS đọc bài – giải nghĩa từ khó
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. 
+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin
+ Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Vua hạ lệnh..vùng nọ/ nộp một...không có/thì cả làng phải chịu tội.(Đoạn 1)
+ Xin ông về tâu Đức Vua/...săc/ để xẻ thịt chim.(Đoạn 3)
- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.
+ Cậu bé thể hiện thái độ như thế nào khi nghe lệnh vua? 
+ Trái nghĩa với bình tĩnh là gì? 
+ GV giải thích thêm: “bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lo sợ, làm lạ, xin sữa, )
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Bình tĩnh, tự tin
- Bối rối, lúng túng
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
2.2. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
+ Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào? 
+ Vì sao họ lại lo sợ? 
=> GV: Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. 
+ Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? 
+ Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì? 
+ Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó? 
+ Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào? 
 => GV: Bằng cách đối đáp khôn khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng.
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? 
+ Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không? 
 + Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được? 
+ Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục? 
=> GV chốt : Câu chuyện ca ngợi sự tài trí, thông minh của một cậu bé
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Rất lo sợ
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng. 
- Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
- Bố cậu mới đẻ em bé. 
- Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được.
- Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí.
3 HĐ LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH:
3.1 Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua)
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
3.2. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
+ Đoạn 1: Nhà vua hạ lệnh cho mội làng phải làm gì?
+ Đoạn 2: Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm gì ? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói?
+ Đoạn 3: Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé làm gì? Đức vua quyết định ra sao sau lần thử tài thứ 2?
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu.
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện ca ngợi ai?
+ Em thấy cậu bé là người như thế nào?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao?
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân (1 đoạn)
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu
4. HĐ VẬN DỤNG ( 1PHÚT):
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Nhận xét tiết dạy:
 .....
Tiết 4 Tiếng anh ( GV bộ môn)
Tiết 5. Toán 
ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển :
- Năng lực: : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
- Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục ,biết hoà đồng với bạn
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, 2
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ MỞ ĐẦU (5 phút) :
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu chương trình Toán 3
1.1 Khởi động
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
+Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số
+GV viết vài số có 3 chữ số
- HS lắng nghe
- Hs viết các số đó trên bảng con
- Hs đọc số tương ứng
1.2 Giới thiệu bài:.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH (25 phút):
* Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về đọc, viết số và thứ tự các số.	
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
=> Lưu ý HS trình bày thao hàng ngang (không cần kẻ bảng)
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Ghi ngay kết quả vào vở
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
- Giáo viên treo bảng phụ.
- HS so sánh kết quả
a)
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
b)
400
399
398
397
396
395
394
393
392
391
 + Tại sao lại điền 312 vào sau 311?
- Vì theo cách đếm 310; 311; 312.
 Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312
 312 + 1 = 313 ...
 + Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319.
 + Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399?
- Vì 400 - 1 = 399; 399 - 1 = 398
 Hoặc: 399 là số liền trước của 400.
 398 là số liền trước của 399. 
 + Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391.
Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - Lớp
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
 + Tại sao điền được 303 < 330?
- Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 
303 < 330.
+ Nêu cách so sánh hai số có 3 chữ số?
So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
- HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- 735.
+ Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên?
- Vì có số hàng trăm lớn nhất.
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? - Chữa bài
- 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. 
+ Dựa vào đâu em tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số?
- So sánh hai số có 3 chữ số
Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
- HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành
3. HĐ VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM (4 phút) 
- Đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780.
- Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355. 
- 2 Học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Lớp nhận xét.
- Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Nhận xét tiết dạy:
 .... .....
Tiết 6: Chính tả (Tập chép):
CẬU BÉ THÔNG MINH 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập 2a/, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ cái đó vào ô trống trong bảng (BT3).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển :
- Năng lực: : NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tự tin, Tự Trọng, Tự Chịu Trách Nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn, phiếu học tập ghi nội dung BT 3
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ MỞ ĐẦU (3 phút):
1.1 Khởi động :
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
1.2 Kết nối : 
- Giới thiệu bài:
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở, thước, bút chì, bảng con, phấn, 
 2. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MƠI : (5 phút):
2.1 Hoạt động phân tích : 
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - GV đọc đoạn chép một lượt.
- 1 Học sinh đọc lại.
 - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì?
- Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ.
 - Cậu bé nói như thế nào?
- Học sinh trả lời.
 - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao?
- Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài.
 b. Hướng dẫn trình bày:
 - Đoạn văn có mấy câu?
- Có 3 câu.
 - Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Của cậu bé.
 - Lời nói của nhân vật được trình bày như thế nào?
- Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
 - Trong bài, có từ nào cần viết hoa? 
- Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin.
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Giáo viên viết từ khó.
- Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, sắc, sẻ thịt, luyện.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
- Đọc các từ trên bảng.
 3. HĐ LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH (15 phút):
3.1 Thực hành chép chính tả: 
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nhìn bảng chép bài.
 3.2. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhanh 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3.3 . HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a).
- Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: l hay n?
- Nhận xét, đánh giá
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
+ hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ
Bài 3:
- Treo bảng phụ
- GV chốt kết quả
- Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi kết quả vào vở
- 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành bảng lớp.
- Lớp nhận xét
- HS đọc lại tên chữ để ghi nhớ, HTL
STT
Chữ
Tên chữ
1
a
a
2
ă
á
3
â
ớ
4
b
bê
5
c
xê
6
ch
xê - hát
7
d
dê
8
đ
đê
9
e
e
10
ê
ê
4. HĐ VẬN DỤNG–TRẢI NGHIỆM
 - Trò chơi: Tiếp sức “Tìm chữ có phụ âm l/n”
- Nhận xét tuyên dương
- 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối tiếp tìm chữ có phụ âm l/n
- Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
- Về nhà thử tìm hiểu tên của các chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
Nhận xét tiết dạy:
 .... .....
Tiết 7 Mỹ thuật ( GV bộ môn)
Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: Toán 
 CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán có liên quan đến phép cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ )
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển :
- Năng lực: : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
- Phẩm chất: Tự tin,mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân.
* Bài tập cần làm: Bài 1a, c. 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu
- HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI :
1.1 Khởi động (3 phút):
- TC: Làm đúng - làm nhanh
- Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất.
- Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 
659; 708; 910 
- 3 dãy làm 3 câu.
+ Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang phải) trong số có 3 chữ số?
1.2 Kết nối:
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng.
- 3 HS đại diện 3 dãy nêu
2. HĐ LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (27 phút):
* Mục tiêu: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
* Hình thức tổ chức: (GV ghi hình thức thực hiện lên bảng)
- BT1, 3: Cá nhân - Lớp
- BT2, 4: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
- BT5: BT chờ (dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
* Cách tiến hành:
Bài 1a và 1c: 
- Nhắc HS làm nhanh có thể làm cả ý b
- Cho HS chia sẻ bằng TC “Truyền điện”
Bài 2:
+ Để đặt , tính đúng em cần lưu ý điều gì ?
Bài 3:
- Đánh giá, nhận xét 1 số bài.
- Nhận xét bài làm của HS. Lưu ý uốn nắn câu lời giải cho phù hợp.
=> Câu hỏi chốt bài: Bài toán thuộc dạng toán gì? Với dạng toán này ta chọn phép tính gì?
Bài 4:
- Gơi ý cho HS phát hiện bài toán thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều hơn”, lựa chọn phép tính cộng.
Bài 5: (BT chờ)
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS
- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp)
a) 400 + 300 = 700
 700 – 300 = 400
 700 – 400 = 300
b) 500 + 40 = 540
 540 – 40 = 500
 540 – 500 = 40
c)100 + 20 + 4 = 124
 300 + 60 + 7 = 367
 800 + 10 + 5 = 815
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Đặt đúng vị trí các chữ số ở mỗi hàng rồi thực hiện từ phải qua trái .
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp
Giải
 Số học sinh khối lớp hai là : 
 245 - 32 = 213 ( học sinh)
 Đáp số : 213học sinh
- Bài toán về ít hơn. Chọn phép tính trừ
- HS tự làm bài, kiểm tra chéo rồi chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành
 Bài giải
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 ( đồng)
 Đáp số: 800 đồng.
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG –TRẢI NGHIỆM 
- Nêu lại cách đặt tính và tính phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính (từ phải sang trái)
- VN thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ)
Nhận xét tiết dạy:
 .... .....
Tiết 2 TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA A
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ), V , D (1 dòng ); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng ) và câu ứng dụng (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ:
“Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”
- Hiểu câu ứng dụng: Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.: 
4. Góp phần phát triển :
- Năng lực: : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập
*GDKNS: Biết yêu thương người thân và yêu thương cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ MỞ ĐẦU (3 phút):
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS để phục vụ vcho môn Tập viết.
1.1 Khởi động: - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan
1.2 Kết nối : 
- Giới thiệu chương trình.
=> Muốn viết đẹp, các em cần phải thật cẩn thận, kiên nhẫn.
- 2 HS bên cạnh kiểm tra lẫn nhau rồi báo cáo GV
- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan
- Lắng nghe
2. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10 phút):
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Vừ A Dính
=> Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
-Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu tục ngữ nói “Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau”.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con
- A, V, D.
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con. A, V, D.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- 3 chữ: Vừ - A - Dính.
- V, A, D cao 2 li rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly.
- HS viết bảng con: Vừ A Dính
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- A, h, y, R, l cao 2 ly rưỡi.
- đ, d cao 2 ly.
- t cao 1 ly rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly. 
- Học sinh viết bảng con: Anh, Rách.
3. HĐ LUYỆN TẬP- THỰC HÀNH (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa A 
+ 1 dòng chữa V, D 
+ 1 dòng tên riêng Vừ A Dính 
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét nhanh kết quả viết của HS
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG –TRẢI NGHIỆM
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Thực hiện quan tâm tới anh chị em trong gia đình.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em trong gia đình
Nhận xét tiết dạy:
 .... .....
Tiết 3: Đạo đức ( GV bộ môn)
Tiết 4: Thể dục ( GV bộ môn)
Tiết 5: Thủ công ( GV bộ môn)
Tiết 6: Tiếng việt - TC Rèn viết tuần 1
Cậu Bé Thông Minh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu.
Năng lực: : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.
2. Các hoạt luyện tập – thực hành:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
- Hát
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
a) “Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội.//
Được lệnh vua, / cả vùng lo sợ. // Chỉ có một cậu bé / bình tĩnh thưa với cha : //
- Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, / con sẽ lo được việc này. //
Người cha lấy làm lạ, / nói với làng. // Làng không biết làm thế nào, / đành cấp tiền cho hai cha con lên đường. //”
b) “Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. // Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, / nói : //
- Xin ông về tâu Đức Vua / rèn cho tôi chiếc kim này / thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. //
Vua biết là đã tìm được người giỏi, / bèn trọng thưởng cho cậu bé // và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài. //”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện :
A. Ca ngợi sức khoẻ của cậu bé.
B. Ca ngợi sự thông minh của cậu bé.
C. Ca ngợi sự dũng cảm của cậu bé
Bài 2. Nhà vua đã cho người mang đến cho cậu bé con gì?
A. Con chim.
B. Con gà.
C. Con heo.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
Bài 1. B.
Bài 2. A.
3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Học sinh phát biểu.
Nhận xét tiết dạy:
 .... .....
Tiết 7: Toán TC 
Rèn Toán tuần 1 tiết 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đổi đơn vị đo; đọc, viết số có 3 chữ số; thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Năng lực: : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động luyện tập – thực hành:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) 1m bằng:
	A. 10 cm B. 100 cm 	C. 1000 cm 
b) Trên mặt đồng hồ, kim ngắn và kim dài đều chỉ số 6. Như vậy, đồng hồ chỉ:
	A. 6 giờ B. 6 giờ 6 phút C. 6 giờ 30 phút
Kết quả:
B. 100 cm.
C. 6 giờ 30 phút.
Bài 2. Viết các số thích hợp vào chỗ chấ m: 
	- Ba trăm linh bảy : .. 
	- Sáu tră m chín mươi lăm : .........
	- Bốn trăm : ..................
	- Sáu trăm mười chín : ..............
Đáp án:
	- Ba trăm linh bảy 	: 307
	- Sáu tră m chín mươi lăm 	: 695
	- Bốn trăm 	: 400
	- Sáu trăm mười chín 	: 619
Bài 3. Đặt tính rồi tính :
	671 + 125	648 - 207
 Đáp án:
671
125
+
796
648
207
-
441
Bài 4. Mỗi bộ quần áo may hết 3 m vải. Hỏi may 4 bộ quần áo như thế thì sử dụng bao nhiêu mét vải?
Bài giải
 Giải
Số mét vải sử dụng là:
3 x 4 = 12 (mét vải)
 Đáp số: 12 mét vải.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động vận dụng - trải nghiệm (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Nhận xét tiết dạy:
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức: 
- Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải các bài toán liên quan đến các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển :
- Năng lực: : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
- Phẩm chất: Tự tin,mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng: 
- GV: Phấn màu	
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt độn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_chua.docx