Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2012-2013

- 2 HS lên bảng điền dấu, HS dưới lớp làm vào giấy nháp

99.999 <>

+ 99.999 bé hơn 100.000 vì 99.999 có ít chữ số hơn.

- HS lắng nghe

+ 100.000 > 99.999. Vì 100.000 nhiều chữ số hơn.

+ 76.20 > 76199

+ Vì 76.200 có hàng trăm là 2. Còn 76199 có hàng trăm là 1.

+ Điền dấu so sánh các số.

- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 cột cả lớp làm vào vở.

4589 < 10.001="" 35276=""> 35275

8000 = 7999 + 1 99.999 <>

3527 > 3519 86.573 <96573>

- HS nhận xét.

- HS giải thích: VD 4589 < 10.001="" vì="" 4589="" có="" bốn="" chữ="" số="" còn="" 10.001="" có="" 5="" chữ="" số="" 35276=""> 35275 vì hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau nhưng hàng đơn vị 6 > 5

- 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở

89156 < 98516="" 67628=""><>

69731 > 69713 89999 <>

79650 = 79650 78659 > 76860

- HS nhận xét.

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b.

+ Vì số này có hàng chục nghìn lớn nhất trong các số.

+ Vì số 54370 là số có hàng chục nghìn bé nhất

+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a)

- HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở

a) 8258, 16999, 30620, 31855

- HS nhận xét

 

doc 32 trang trinhqn92 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28	
Thứ năm, ngày 14 tháng 03 năm 2013 (tkb thứ hai)
TẬP ĐỌC
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A/ Mục tiêu: 
a. TĐ: 
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK)
b. KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
- HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con
*Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân: xác định giá trị cá nhân , tự nhận thức được những việc mình làm
- Lắng nghe tích cực: biết lắng nghe ý kiến , nhận xét của người khác
- Tư duy phê phán: biết phê phán về những việc làm chưa đúng
- Kiểm soát cảm xúc: biết kiểm soát được cảm xúc của mình
B/ Chuẩn bị: 
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
 C/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 2. 
3. DẠY BÀI MỚI:
Tập đọc
Giới thiệu bài:
* Tranh minh họa điều gì?
- Tranh minh họa cuộc chạy đua trong rừng của các con thú trong rừng. Khi các con thú đang dồn hết sức mình cho cuộc chạy đua thì chú ngựa nâu lại đang cúi xuống xem xét cái chân của mình. Chuyện gì đã xảy ra với chú, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Cuộc chạy đua trong rừng để biết được điều này. 
HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK.
* Yêu cầu HS đặt câu với các từ thảng thốt, chủ quan.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
* Ngựa con tin chắc điều gì?
* Em biết gì về vòng nguyệt quế? 
* Ngựa con đã chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
- GV nhận xét và chuyển đoạn: chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 để biết Ngựa Cha nghĩ gì về cuộc đua và sự chuẩn bị của Ngựa con nhé.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
* Ngựa Cha khuyên Ngựa con điều gì?
* Em biết gì về bộ móng?
* Ngựa con làm gì khi nhận được lời khuyên của cha?
GV nhận xét và chuyển đoạn: Cuộc đua đã diễn ra như thế nào? Liệu Ngựa con có đoạt được vòng nguyệt quế không? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu phần còn lại của bài.
- Yêu cầu đọc thầm 3, 4. 
* Hãy tả lại khung cảnh buối sáng trong rừng và hoạt động của muông thú trước cuộc đua.
* Từ ngữ nào cho biết các vận động viên đều dốc sức vào cuộc đua?
* Ngựa con đã chạy như thế nào trong hai vòng đua đầu tiên?
* Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
* Ngựa Con rút ra bài học gì? 
Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 .
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc bài trước lớp theo hình thức tiếp nối.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
­ GV nêu nhiệm vụ:
- Gọi HS đọc các câu hỏi gợi ý.
­ Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
* Em hiểu thế nào là kể lại truyện bằng lời của Ngựa Con?
- GV gọi 1 HS đọc đoạn kể mẫu trong SGK
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các bức tranh và nêu nội dung của từng tranh.
- GV gọi 4 HS yêu cầu tiếp nối nhau kể 4
đoạn của bài. Sau mỗi lần HS kể, GV nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi 
nhóm 4 HS, yêu cầu các nhóm chọn kể 
theo lời của một trong hai nhân vật, sau đó 4 HS tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm.
- GV gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện trước lớp.
- GV nhận xét 
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
5. Daën doø:
- Daën: HS veà nhaø keå laïi caâu chuyeän cho ngöôøi thaân nghe
- Chuaån bò: Cuøng vui chôi.
- Hát
- HS nghe
* Các con vật đang chạy đua với nhau.
- HS nghe GV giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
* Cả lớp đều thảng thốt khi nghe tin bạn Hồng bị ốm nặng./ Ngựa Con thua vì chủ quan.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
* Ngựa Con tin chắc chú sẽ giành vòng nguyệt quế
* Vòng nguyệt quế được kết từ lá cây nguyệt quế. Lá cây nguyệt quế mềm, có màu sáng như dát vàng. Vòng này thường dùng để tặng cho người chiến thắng trong các cuộc thi.
* Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. ..một nhà vô địch.
- HS nghe
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
* Ngựa Cha thấy bộ đồ đẹp.
* Móng là miếng sắt hình vòng cung gắn vào dưới chân của lừa, ngựa, để bảo vệ chân.
* Ngựa Con ngúng nguẩy và đáp đầy tự tin: Cha yên tâm đi sẽ thắng. 
- HS nghe
- Đọc thầm đoạn 3, 4. 
* Mới sáng sớm, bãi cỏ đã đông nghẹt. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ trắng, thỏ Xám thì thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa Con ung dung bước vào vạch xuất phát.
* Các vận động viên rần rần chuyển động.
* Ngựa Con đã dẫn đầu bằng những bước sải dài khoẻ khoắn.
* Vì Ngựa con đã chuẩn bị cho hội thi không chu đáo. Đáng lẽ, để có kết quả tốt trong hội thi Ngựa Con phải lo sửa soạn lại bộ móng sắt thì cậu ta lại chỉ lo đến việc chải chuốt, không nghe theo lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời hẳn làm cho Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua.
* Ngựa con rút ra bài học: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
+ Tức là nhập vào vai của Ngựa con để kể, khi kể xưng là “tôi” hoặc “tớ” hoặc “mình”.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS nêu:
+ Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước 
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên Ngựa con.
+ Tranh 3: Cuộc thi, các đối thủ đang ngắm nhau
+ Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS kể
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
TOÁN
Tiết 136:	 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
 A/ Mục tiêu 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
* Bài tập cần làm: 1,2,3,4(a)
 B/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: Hát bài hát 
2. Kiểm tra:
+ Gọi HS nhắc lại quy tắc so sánh các số 
tổng phạm vi 10.000
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết so sánh các số có 5 chữ số.
Hoạt động 1: Hd so sánh các số trong phạm vi 100.000:
* So sánh hai số có số các chữ số khác nhau
- Viết lên bảng 99 999 100.000
- Y/c HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
+ Vì sao em điền dấu <?
- GV khẳng định các cách làm của các em đều đúng nhưng để cho dễ hiểu khi so sánh hai số tự nhiên với nhau ta có thể so sánh số các chữ số với nhau
+ Hãy so sánh 100.000 với 99.999?
* So sánh hai số có cùng số chữ số
+ Y/c HS so sánh điền dấu: 76.200 76199
+ Vì sao em điền như vậy?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm.
- Yc HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV yêu cầu HS giải thích về một số dấu điền được.
Bài 2:
- Làm tương tự bài 1.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
- Yc HS tự làm bài
+ Vì sao số 92386 là lớn nhất.
+ Vì sao số 54370 là số bé nhất.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 4a:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS tự làm bài
- Y/c HS giải thích cách xếp của mình.
5. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Bài nhà: Về nhà làm lại bài. 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Hát
+ Đầu tiên ta so sánh các chữ số của các số với nhau. Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. Nếu các số có các chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng hàng từ trái sang phải.
- HS nghe
- 2 HS lên bảng điền dấu, HS dưới lớp làm vào giấy nháp
99.999 < 100.000.
+ 99.999 bé hơn 100.000 vì 99.999 có ít chữ số hơn.
- HS lắng nghe
+ 100.000 > 99.999. Vì 100.000 nhiều chữ số hơn.
+ 76.20 > 76199
+ Vì 76.200 có hàng trăm là 2. Còn 76199 có hàng trăm là 1.
+ Điền dấu so sánh các số.
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 cột cả lớp làm vào vở.
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99.999 < 100.000
3527 > 3519 86.573 <96573 
- HS nhận xét.
- HS giải thích: VD 4589 35275 vì hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau nhưng hàng đơn vị 6 > 5
- 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở
89156 < 98516 67628 < 67728
69731 > 69713 89999 < 90.000
79650 = 79650 78659 > 76860
- HS nhận xét.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b.
+ Vì số này có hàng chục nghìn lớn nhất trong các số.
+ Vì số 54370 là số có hàng chục nghìn bé nhất
+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a)
- HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở
a) 8258, 16999, 30620, 31855
- HS nhận xét
**************************************************************
Thứ sáu, ngày 15 tháng 03 năm 2012 (tkb thứ ba)
TẬP ĐỌC
Tiết 56: CÙNG VUI CHƠI
 A. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: các em HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các em tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn, (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ)
- HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
- Một quả cầu giấy xanh đỏ
 C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện “Cuộc chạy đua trong rừng”
- GV nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
+ Tranh vẽ gì?
- Bài tập đọc hôm nay sẽ đưa chúng ta đếm tham dự một trò chơi thật vui và ích lợi, đó là trò đá cầu. 
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. 
- Hướng dẫn HS đọc từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV cho HS quan sát quả cầu giấy.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài 
 + Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
+ Các bạn HS chơi vui như thế nào?
+ Các bạn đá cầu khéo như thế nào?
+ Hãy đọc khổ thơ cuối và cho biết vì sao tác giả viết “Chơi vui học càng vui”?
 + Em có thích đá cầu không? Trong giờ ra chơi em thường chơi trò gì?
* GV kết luận: Bài thơ đã cho chúng ta được tham dự trò chơi thật vui và khéo léo của các bạn HS. Giờ ra chơi, các em hãy cùng nhau chơi các trò chơi bổ ích như đá cầu, nhảy dây, các em sẽ thấy vui hơn, khỏe hơn và học tập tốt hơn.
Hoạt động 4: Học thuộc lòng bài thơ:
- GVyêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ như cách đã hướng dẫn ở các giờ học thuộc lòng trước.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học lại cho thuộc bài thơ
- Chuẩn bị: Buổi học thể dục 
- Hát
- Hai em tiếp nối kể lại câu chuyện “Cuộc chạy đua trong rừng”
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
+ Tranh vẽ cảnh sân trường giờ ra chơi, cácbạn HS đang chơi đá cầu, nhảy dây
- Lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó.
- 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- 2 HS nêu các bộ phận của quả cầu giấy
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
+ Bài thơ tả trò chơi đá cầu trong giờ ra chơi của các bạn HS.
+ Trò chơi của các bạn nom rất vui mắt, quả cầu giấy xanh cứ bay lên rồi lộn xuống đi từng vòng quanh quanh từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn vừa đá cầu vừa cười, vừa hát.
+ Để đá cầu hay các bạn phải nhìn thật tinh mắt, đá thật dẻo chân cố gắng để quả cầu bay trên sân, không bị rơi xuống đất.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tình cảm bạn bè thêm gắn bó, học tập sẽ tốt hơn.
+ 2 đến 3 HS trả lời 
- HS nghe
- Đọc đồng thanh theo yêu cầu.
- HS học thuộc lòng bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2)b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát	
2. Kiểm tra:
- GV đọc cho HS viết: mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng và làm bài tập chính tả phân biệt l/n và dấu hỏi / dấu ngã
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết:
­Trao đổi về nội dung bài viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
+ Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào
+ Bài học mà Ngựa con rút ra là gì? 
­Hướng dẫn cách trình bày bài: 
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
­Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả 
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS 
­Viết chính tả:
- GV đọc cả câu cho HS nghe.
- GV đọc từng cụm CV cho HS viết 
- GV đọc lại cho HS dò
­Soát lỗi:
- HS đổi vở kiểm tra bài 
- GV nêu từ khó lên bảng 
- Chấm từ 7 đến 10 bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
­ Bài 2b: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS chữa bài 
- Yêu cầu HS viết bài vào vở 
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Biểu dương những HS viết đúng, đẹp.
- Nhắc những HS còn viết sai về nhà luyện viết.
- Chuẩn bị bài: Cùng vui chơi.
- Hát
- HS lên bảng viết
- HS nghe.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại 
+ Ngựa con vốn khỏe mạnh và nhanh nhẹn nên chỉ mải ngắm mình dưới suối.
+ Đó là bài học: đừng bao giờ chủ quan.
+ Đoạn văn 3 câu
+ Những chữ đầu câu: Vốn, Khi và tên riêng của Ngựa Con.
 - Chuẩn bị, khỏe, nguyệt quế, mải ngắm 
- 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. 
- HS nghe.
- HS viết bài 
- HS dò bài 
- HS đổi vở
- HS sửa bài 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bằng chì vào SGK
- Lời giải
tuổi – nở – đỏ – thẳng – vẻ – của – dũng – sĩ 
TOÁN
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu: 
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
* Bài tập cần làm: 1, 2(b), 3, 4, 5.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 
1. Khởi động: Hát bài hát 
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS lên bảng chữa bài 
a) xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé 74152, 64521, 47215, 45512
b) Từ bé đến lớn: 87561, 87516, 76851, 78615. 
- GV nhËn xÐt ghi ®iĨm HS ø 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về so sánh số, thứ tự các số có 5 chữ số, các phép tính với số có bốn chữ số.
* Luyện tập:
Bài 1:
- Yc HS đọc phần a
+ Trong dãy số này, số nào đứng sau 99600?
+ 99600 cộng thêm mấy thì bằng 99601?
- Vậy bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nĩ cộng thêm 1 đơn vị 
- Yc HS làm bài
+ Các số trong dãy số thứ hai là những số như thế nào?
+ Các số trong dãy số thứ ba là những số như thế nào?
- Nhận xét, cho điểm. 
Bài 2b:
- Y/c HS làm phần b.
+ Trước khi điền dấu so sánh chúng ta phải làm gì?
- Chữa bài, ghi điểm
Bài 3:
- Yc HS tự nhẩm và viết kết quả.
- Chữa bài ghi điểm
Bài 4:
- Yc HS suy nghĩ và nêu số em tìm được 
(Chỉ y/c HS trả lời, không y/c HS viết số)
Bài 5: 
- Yc HS tự làm
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải “Bài tốn liên quan đến việc rút về đơn vị”.
- Nhận xét tiết học	
5. Dặn dò:
- Dặn dò: HS về nhà làm lại bài tập.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát
- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi
a) 74152, 64521, 47215,45512
b) 76851, 78615, 87516, 87561
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- Đọc thầm
+ Số 99601
+ 99600 + 1 = 99601
- HS nghe giảng
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- 99600, 99601, 99602, 99603, 99604.
- 18200, 18300, 18400, 18500, 18600
- 89000, 90000, 91000, 92000, 93000
+ Là những số trịn trăm
+ Là những số trịn nghìn
- HS làm vào vở, HS lên bảng.
b) 3000 + 2 < 3200
 6500 + 200 > 6621
 8700 – 700 = 8000
 9000 + 900 < 10000
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần và nêu cách nhẩm của mình
a)8000-3000=5000 b) 3000x2=6000
6000+3000=9000 7600-300=7300
7000+500=7500 200+8000:2=4200
9000+900+90=9990 300+4000x2=83000
- HS nhận xét
- HS suy nghĩ - 2 HS nêu
a) số 99999
b) số 10.000
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 55: THÚ (TT)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
- Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. 
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
*Các KNS cơ bản được giáo dục :
- Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị ; xây dựng niềm tin và sự cần thiết trong việc bảo vệ các loại thú rừng.
- Kĩ năng hợp tác : Tìm kiếm các lựa chọn , các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loại thú rừng ở địa phương.
 II. Chuẩn bị:
Các hình trong SGK trang 106, 107.
Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú rừng 
- Giấy khổ A 4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS
- Giấy khổ to, hồ dán 
III. Hoạt động lên lớp: 
Hoạt ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
+ Nêu ích lợi của các loài thú nhà
- Nhận xét – đánh giá
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
­Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK trang 106,107 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được 
- Yêu cầu các em thảo luận :
* Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết 
* Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát 
* So sánh, tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà 
- GV nhắc các bạn khi mô tả loài nào thì chỉ vào hình và nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của loài đó 
­Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu cầu cả lớp phân biệt thú nhà và thú rừng 
* Kết luận: Thú rừng cũng có những đặc điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa 
- Thú nhà là những loài thú đã được con người nuôi dưỡng và thuần hoá từ rất nhiều đời nay, chúng đã có nhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi dưỡng, chăm sóc của con người. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 
­Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- GV cho các bạn phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặc ra. Ví dụ: thú ăn thịt, thú ăn cỏ, 
- Các nhóm thảo luận câu hỏi:
* Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng? 
­Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp vàcử người thuyết minh về những loài thú sưu tầm được
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
­Bước 1: 
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì màu vẽ một con thú rừng mà các em ưa thích 
- Lưu ý: GV dặn HS tô màu, ghi chú tên con vật và cá bộ phận của con vật trên hình vẽ 
­Bước 2: Trình bày 
- Từng cá nhân có thể dán bài của mình trước lớp hoặc GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to (nếu có điều kiện) nhóm trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn trong nhóm dán vào đó và trưng bày trước lớp 
- GV có thể yêu cầu một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình 
- GVvà HS cùng nhận xét, đánh giá các bức tranh
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Bài nhà: Xem lại bài và tập sưu tầm các loài thú rừng.
- Chuẩn bị bài: Mặt trời
- Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại.
- HS quan sát hình trong SGK/ 106, 107
- HS thảo luận theo nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một loài. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nhắc lại.
- HS làm việc theo nhóm 4 
- Các nhóm thảo luận
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS vẽ các con thú mà các em thích 
- HS trình bày sản phẩm và giới thiệu bức tranh của mình
- Lắng nghe
*******************************************************
Thứ hai, ngày 18 tháng 03 năm 2013 (tkb thứ tư)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 28: Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
 Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
I. Mục tiêu:
- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa (BT1) 
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 2, đoạn văn ở bài tập 3
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: hát bài hát
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong giờ học luyện từ và câu tuần này, chúng ta tiếp tục học về nhân hóa, sau đó ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Cách sử dụng các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
­Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS đọc 2 đoạn thơ 
+ Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối và sự vật tự xưng là gì? 
+ Cách xưng hô như vậy có tác dụng gì?
* GV kết luận: Để cây cối, con vật, sự vật tự xưng bằng các từ tự xưng của người như tôi, tớ, mình, là một cách nhân hóa. Khi đó, chúng ta thấy cây cối, con vật, sự vật trở nên gần gũi, thân thiết với con người như bạn bè.
­ Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV gọi HS khác đọc lại các câu văn trong bài tập
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài 
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS
­ Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài tập trong SGK.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài. 
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài của bạn bên cạnh 
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học 
5. Dăn dò:
- Dặn dò: Về nhà đặt 3 câu hỏi theo mẫu “Để làm gì?” sau đó trả lời các câu hỏi này.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy
- Hát
- 2 HS lên bảng.
- HS nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
+ HS phát biểu ý kiến: Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng là tớ.
+ Cách xưng hô như thế làm cho chúng ta cảm thấy bèo lục bình và xe lu như những người bạn đang nói chuyện với chúng ta. 
- HS nghe giảng
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi 
- 3 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Để làm gì?”;
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án:
a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
c) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
- HS đọc.
+ Bài tập yêu cầu đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào vị trí thích hợp trong câu.
- HS cả lớp làm bài, 1 HS làm bài trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kiểm tra bài lẫn nhau
TAÄP VIEÁT
Tiết 28: ÔN CHỮ HOA T (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng Th) L (1 dòng) viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng) và câu ứng dụng: Thể Dục. ......nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 1. Khởi động:
 2. Kiểm tra:
- KT bài viết ở nhà của HS.
- Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
 Giới thiệu: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa Th có trong từ và câu ứng dụng 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
 ­Luyện viết chữ viết hoa.
+ Trong tên riêng và tên ứng dụng có những chữ hoa nào?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ T (Th).
­Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng: Thăng Long.
+ Thăng Long là tên cũ của địa danh nào?
* GV giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của Thủ đô Hà Nội do vua Lý Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì khi rời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra thành Đại La (nay là Hà Nội), Lý Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thành Thăng Long.
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Viết bảng con 
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho các em 
­Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên ta điều gì?
 GV giảng: Năng tập thể dục làm cho con người khỏe mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ.
+ Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Yêu cầu HS viết từ: Thể dục.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ T: 1 dòng.
+ Viết các chữ Th, L: 1dòng
+ Viết tên riêng Thăng Long: 2 dòng.
+ Viết câu ứng dụng: 2 lần.
- GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- GV chấm nhanh khoảng 5-7 bài.
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét về tiết học.
5. Dặn dò:
Bài về nhà: Nhắc HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, khuyến khích HS thuộc lòng câu ca dao.
- Chuẩn bị: Ôn chữ hoa T (tiếp theo)
- Hát
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- 2 HS lên bảng viết : Tân Trào, Dù, Nhớ, Tổ.
- Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe.
+ Có các chữ T (Th), L.
- HS quan sát theo dõi
- HS tập viết các chữ S, C, T trên bảng con.
 S	C	T
- 1 HS đọc: Thăng Long.
+ Thăng Long là tên cũ của Thủ đô Hà Nội.
- HS nghe.
+ Chữ T, L, h, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
+ Bằng 1 con chữ o.
- HS tập viết trên bảng con: Thăng Long.
Thăng Long
- HS đọc câu ứng dụng:
 Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
+ Khuyên ta phải chăm tập thể dục.
- HS nghe
+ Chữ T, h, g, y, b cao 2 ly rưỡi, chữ d, t cao 2 li các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết trên bảng con các chữ: Thể dục.
- HS viết.
- HS nộp vở
TOAÙN
Tiết 138: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
- Đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
- Củng cố về ghép hình.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3
B. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như BT4
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: Hát bài hát 
2. Kiểm tra:
- Gọi HS chữa bài tập
+ Khoanh trịn vào số lớn nhất 
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Bài học này sẽ giúp các em củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải bài toán có liên quan rút về đơn vị, luyện ghép hình. 
* Luyện tập:
Bài 1:
- Yc HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số
- Chữa bài, ghi điểm
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- Y/c HS giải thích cách làm của từng bài.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
+ Bài tóan cho biết những gì? Hỏi gì?
+ Bài toán trên thuộc dạng toán nào đã học.
- Y/c HS tự làm bài
Tĩm tắt
3 ngày: 315 m
8 ngày: .m?
- Chữa bài, ghi điểm
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Bài nhà: Về nhà luyện tập thêm vở bT tốn.
- Chuẩn bị: Diện tích của một hình
- Hát
- 2 HS lên bảng làm
a) 67598, 67985, 76589, 76895
b) 43207, 43720, 32470, 37402
- HS nhắc lại
- 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 3897, 3898, 3899, 3900, 3901, 3902
b) 24686, 24687, 24688,24689, 24690, 24691
c)99995, 99996, 99997,99998,99999, 100000
- HS nhận xét
+ Tìm x
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
a)x+1536=6924 b)x-636=5618
 x=6924-1536 x=5618+636
 x =5388 x=6254
 c)Xx2=2826 d)x : 3 = 1628
 x = 2826:2 x = 1628 x 3
 x =1413 x = 4884
- 4 HS lần lượt nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia chưa biết.
+ 2 HS đọc đề bài
+ Là bài tóan có liên quan đến rút về đơn vị
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
 Bài giải
Số mét mương đào được trong 1 ngày là
315:3=105 (m)
Số mét mương đào được trong 8 ngày là
1005 x 8 = 840 (m)
Đáp số: 840m
- HS nhận xét
**************************************************************
Thứ ba, ngày 19 tháng 03 năm 2013 (tkb thứ năm)
CHÍNH TẢ
Tiết 56: CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT 2b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị:
- SGK, bảng con, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:	
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: hát bài hát.
2. Kiểm tra: 
- GV đọc cho HS viết: vẻ đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ.
- Cả lớp viết bảng con.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả này các em sẽ nhớ viết lại khổ 2, 3, 4 trong bài thơ Cùng vui chơi và làm bài tập phân biệt các từ chứa tiếng bắt đầu thanh hỏi / thanh ngã.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết:
­ Trao đổi về nội dung bài viết.
- Đọc đoạn văn 1 lần 
+ Theo em vì sao “Chơi vui học càng vui”?
+ Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày các khổ thơ như thế nào cho đẹp?
+ Các dòng trong thơ trình bày 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2012_2013.doc