Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 34 trang Phước Đăng 29/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 
 SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÉT ĐẸP HỌC TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động. HS có ý thức tự giác lựa chọn trang phục đúng nơi quy định.
 3. HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất 
nhân ái và trung thực.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video trình diễn thời trang.
 2. Học sinh: Áo, quần biểu diễn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
 *Kết nối
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe
 *HĐ 1: Xem video trình diễn thời trang “Vẻ 
 đẹp học sinh”
 - GV hỏi:
 + Các bạn đang làm gì? - HS trả lời
 + Trang phục các bạn lựa chọn là gì? + Các bạn trình diễn thời trang
 + Bạn nam: áo đồng phục, quần dài
 + Các bạn trình diễn như thế nào? Bạn gái: áo đồng phục, váy.
 + Theo các em, chúng ta đang trong độ tuổi + Rất tự nhiên
 đi học phải mặc quần áo như thế nào? - Nhiều hs trả lời
 + Trang phục nào chúng ta không được mặc 
 đến trường? + Không được mặc quần áo ba lỗ, áo 
 * GV nhận xét và kết luận: Là lứa tuổi đang dây, đi học.
 ngồi trên ghế nhà trường chúng ta cần phải - Lắng nghe mặc quần áo ngọn gàng không được mặc 
 quần áo rách hở,...đến trường.
 *HĐ2: Trình diễn thời trang
 - GV chia lớp thành 3 tổ. Mỗi tổ tự lựa chọn - Mỗi tổ tự lựa chọn trang phục của 
 trang phục của mình lên trình diễn thời trang mình lên trình diễn thời trang.
 và cử 1 bạn đại diện trong tổ thuyết trình 
 trang phục của tổ mình. 
 - Từng tổ nhận xét.
 - Gv nhận xét và tuyên dương tổ thực hiện - Lắng nghe
 tốt.
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 . ...
 --------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ĐỌC: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T1+2)
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HÀNG XÓM CỦA TẮC KÈ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu 
chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ 
thể.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những 
người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ,đồng thời cùng 
họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn 
bè và những người sống xung quanh nói chung
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” để - HS tham gia trò chơi
 khởi động bài học. + Trả lời: Bài hát nói đến các bạn 
 + Câu 1: Bài hát nói đến ai? HS trong một lớp
 + Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì? + Trả lời: Các bạn HS trong cùng 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. một lớp biết yêu thương, quí 
 - GV dẫn dắt vào bài mới mến, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến 
 bộ trong học tập đoàn kết thân ái 
 xứng đáng là con ngoan trò giỏi.
 - HS lắng nghe.
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe.
 từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc.
 đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với 
 ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
 - GV chia đoạn: (3 đoạn)
 + Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát.
 + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm nhạc.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 - Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau, - HS đọc từ khó.
 chốc lát, vùng cỏ,, 
 - 2-3 HS đọc câu dài.
 - HS luyện đọc theo nhóm 3. -Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/ 
đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi 
điệu nhạc vút cao.
Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã được 
xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh tươi.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Vào sáng sớm, một âm thanh 
lời đầy đủ câu. vang lên từ đâu không rõ khiến 
+ Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến cào cào cào, nhái bén, chuồn chuồn 
cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? chú ý.
 + Các bạn phát hiện ra dế than 
+ Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? vừa dang xây nhà vừa hát.
+ Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ của các + Khi đế than vừa dứt lời hát, các 
bạn với dế than rất thân mật? bạn đã vỗ tay rất to thể hiện sự 
 thán phục đối với dế than. Sau đó 
 các bạn đã tự giới thiệu mình để 
 làm quen với dế than. Các bạn 
 khen ngợi dế than hát rất hay, là 
 một tài năng âm nhạc.Còn dế 
 than khiêm tốn chỉ nhận mình là 
 một thợ đào đất. 
+ Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? + Các bạn đã xúm vào giúp dế 
 than xây nhà.
+ Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ dế + ( Việc các bạn giúp đỡ dế than 
than?. thể hiện sự tốt bụng, thân thiện 
- GV mời HS nêu nội dung bài. của các bạn chuồn chuồn, nhái 
- GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta bén, cào cào; sự đoàn kết của 
những người hàng xóm là những người bạn tốt. những người bạn tốt; tình bạn 
 đngá quý giữ các con vật)
Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời 
cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống 
tốt đẹp hơn.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. -2-3 HS nhắc lại
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè 3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi 
ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc 
kè - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. của tắc kè
 + Yêu cầu: Dựa vào tranh và câu 
 hỏi đoán nội dung câu chuyện 
 Hàng xóm của tắc kè
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao đổi - HS sinh hoạt nhóm và kể lại nội 
trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện) dung câu chuyện
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS kể về nội dung câu chuyện 
- GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp.
3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và kể 
- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe lại câu chuyện
 -GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời 
HS trả lời câu hỏi)
+ GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu - HS trình bày trước lớp, HS 
hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó 
- GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS đổi vai HS khác trình bày.
lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
nghe)
-GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương. -1HS đọc yêu cầu: Em học được 
4.2 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau khi nghe điều gì qua câu chuyện
câu chuyện? +Câu chuyện cho ta thấy, dù 
 sống ở đâu cũng phải tôn trọng 
 những người sống xung quanh. 
 Ta phải giữ gìn trật tự để khong 
 làm ảnh hưởng đến người khác. 
 Nhưng đồng thời, ta cũng biết 
 nên biết thông cảm với hàng xóm 
 nếu họ có lỡ làm phiền ta vì hoàn 
 cảnh đặc biệt. Hàng xóm láng 
-GV gọi HS trình bày trước lớp
 giềng cần biết thông cảm tôn 
- GV nhận xét , tuyên dương
 trọng lẫn nhau)
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
CHIỀU
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: GIÓ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút.
 - Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho trước.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trảr lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu bạn bè và những người xung quanh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: sáo trúc
 + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: cái xẻng
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
 nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn tốt, sẵn 
sàng giúp đỡ gió để gió thành công trong việc học
- GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách 
dòng ở đoạn nào
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết hoa 
tên tác giả.
+ Chú ý các dấu chấm cuối câu. - HS viết bài.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành, tặng, - HS nghe, dò bài.
sẵn sàng, vượt. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
 -HS làm việc nhóm( HS tự đọc 
- Mời đại diện nhóm trình bày. thầm đoạn thơ chọ s/x ( câu a)
-GV chốt ý đúng - các nhóm sinh hoạt và làm việc 
a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân theo yêu cầu.
Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá
Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng xoá - Kết quả: sau,xô,xếp,sân,xoá
Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
 - Các nhóm nhận xét.
2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng 
cho trước ( sao/xao; sào/xào)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo bởi 
mỗi tiếng cho trước - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV ghi thêm một số đáp án lên bảng: - Các nhóm làm việc theo yêu 
+ sao: ngôi sao, vì sao, sao băng,sao chổi,sao cầu.
nhãng, sao chép... - Đại diện các nhóm trình bày
+xao, lao xao,xao xuyến,xao động,xao xác,...
+ sào: cây sào, yến sào,sào ruộng,...
+ xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,.... - Mời đại diện nhóm trình bày.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Vận dụng.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động vận dụng: - HS lắng nghe để lựa chọn.
 + Xem lại tranh minh hoạ câu chuyện Hàng xóm 
 của tắc kè hoa, tập luyện kể lại từng đoạn theo 
 tranh và câu hỏi gợi ý.
 + Kể lại cho người thân nghe và nêu cảm nghĩ về 
 câu chuyện.
 *GV dặn dò HS : Về nhà trao đổi với người thân 
 về những điều thú vị trong bài học hôm nay
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Toán
 TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được biểu thức số.
 - Tính được giá trị của biểu thức số .
 - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm 
quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
 - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. 
Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
 a.Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra cách tính - HS đọc tình huống (a) trong 
giá trị của biểu thức 10 - 2 x 3 như bóng nói của SGK trang 105.
Rô-bốt. - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra 
 cách tính giá trị biểu thức 10- 2 x 
 3 
b. GV giúp HS trình bày tính giá trị của biếu thức - HS lắng nghe Gv hướng dẫn. 
(theo hai bước ghi thành hai bước như mẫu trong - HS trình bày tính giá trị của 
SGK). biếu thức 10 – 2 x 3 = 10 - 6
- GV chốt lại quy tắc tính giá trị của biểu thức = 4
không có dấu ngoặc (cho hai trường hợp như SGK) 
và lưu ý: Cần nêu rõ sự khác nhau ở hai trường hợp 
vế cách tính ở mỗi trường hợp có khác nhau 
(trường hợp biểu thức chỉ có phép cộng và trừ hoặc 
chỉ có phép nhân và chia; trường hợp biểu thức có 
cả các phép cộng, trừ, nhân, chia).
3. Hoạt động
Bài 1. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS biết cách tính và trình bày cách - HS đọc yêu cầu bài.
tính giá trị của biểu thức. - HS lắng nghe GV HD biết - Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở. cách tính và trình bày cách tính 
 giá trị của biểu thức vào vở. 
 - HS kiểm tra chéo kết quả, nhận 
 xét, bổ sung.
 a. 30 : 5 x 2 = 6 x 2
 = 12
 b. 24 + 5 x 6 = 24 + 30
- GV nhận xét, tuyên dưỡng. = 54
 c. 30 – 18 : 3 = 30 – 6
 = 24 
Bài 1. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS biết tính giá trị của biểu thức - HS đọc yêu cầu bài.
ghi ở mỗi con mèo, rồi nêu kết quả. - HS lắng nghe GV hướng dẫn 
 tính giá trị của biểu thức ghi ở 
- GV chốt : mỗi con mèo, rồi nêu kết quả. 
40 + 20 - 15 = 45, con mèo A câu được con cá số 40 + 20 – 15 = 60 – 15
45; = 45
56 - 2 x 5 = 46, con mèo B câu được con cá số 46; 56 – 2 x 5 = 56 – 10
40 + 32 : 4 = 48, con mèo C câu được con cá số 48; = 46
67 - 15 - 5 = 47, con mèo D câu được con cá số 47. 40 + 32 : 4 = 40 + 8
- HS có thể tính nhầm ra giá trị của biểu thức, GV = 48
có thể cho HS viết hai bước tính vào giấy nháp 67 – 15 – 5 = 52 – 5
hoặc bảng con (nếu cần). = 47
Lưu ý: Cuổi tiết học, GV cho HS củng cổ (như yêu - Quan sát tranh, có thể trả lời,
cẩu đã nêu ở đầu tiết học). - Nhận xét, bổ sung.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Việt nam - HS tham gia để vận dụng kiến 
Thân yêu” qua một số bài tập tính nhanh giá trị thức đã học vào thực tiễn.
của biểu thức số .
- Đánh giá kết quả trò chơi. 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe và rút kinh 
 nghiệm.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
 MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của lá cây
 - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của lá cây
 - Phân biệt được các loại lá cây
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý thiên nhiên; chăm sóc các loài cây
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Một số lá cây thật; phiếu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV mở bài hát “Lý cây xanh” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát.
 học. 
 + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nhắc đến bộ phận + Trả lời: Bài hát nhắc đến lá
 gì của cây?
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1. Tìm hiểu về các bộ phận của lá cây 
 (làm việc nhóm 2) - GV cho HS làm việc theo nhiệm vụ: - Học sinh làm việc theo y/c: 
+ QS H11 hận biết các bộ phận của lá cây + HS quan sát H11, trao đổi: lá 
+ Dùng vật thật đã chuẩn bị, chỉ cho nhau vị trí các cây có những bộ phận nào?
bộ phận của lá cây. + Chỉ và nêu tên các bộ phận của 
 lá cây trên vật thật 
- GV gọi đại diện một số nhóm nêu - Đại diện một số em trình bày
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Lá cây có: phiến lá, gân lá và cuống lá
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm về màu sắc, 
hình dạng của lá cây (làm việc nhóm 4)
- GV giao nhiệm vụ: Quan sát các hình H12 – H21 - Học sinh làm việc nhóm 4, 
(SGK) kết hợp với một số lá cây HS đã sưu tầm, quan sát và thảo luận.
so sánh về màu sắc, kích thước của các loại lá cây - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Lá cây 
thường có màu xanh lục; một số lá cây có màu đỏ, - HS nhắc lại
màu vàng,... với nhiều hình dạng, kích thước khác 
nhau
2. Thực hành:
Hoạt động 3. Vẽ lá cây em yêu thích (làm việc 
cá nhân)
- GV nêu yêu cầu: Em hãy chọn một lá cây em đã - HS vẽ một lá cây và ghi chú các 
sưu tầm được, vẽ vào vở và ghi chú các bộ phận bộ phận của lá cây đó trên hình 
của lá cây đó. vẽ.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Giới thiệu trước lớp
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét bài vẽ và cách giới 
 thiệu của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 4. Giới thiệu về lá cây (cả lớp)
- GV cho một số HS lên giới thiệu tên, các bộ phận - Học sinh lên giới thiệu trước 
và đặc điểm của lá cây vừa vẽ lớp
- GV nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét, bổ sung
Củng cố về các bộ phận và đặc điểm của lá cây
3. Vận dụng:
Hoạt động 5. Phân biệt được hình dạng của lá - Học sinh làm việc nhóm 4, 
cây (làm việc nhóm 4) thảo luận và xếp các lá cây vào 
 bảng - GV giao cho mỗi nhóm một số thẻ về lá cây có - Đại diện các nhóm trình bày:
 hình dạng khác nhau; y/c HS xếp lá cây vào nhóm - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
 phù hợp trong bảng sung
 HÌNH DẠNG CỦA LÁ CÂY
 Hình kim Hình bầu dục Hình tròn
 (Hình dài)
 - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 
 SÁNG:
 Tiếng Việt
 ĐỌC : NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG (T1+2)
 VIẾT: ÔN CHỮ VIẾT HOA M, N
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bài Những ngọn hải đăng
 - Biết nghỉ hơi ở.
 - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
 - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được những khó khăn vất vả và tinh thần lao động 
quên mình của những người canh giữ hải đăng; nhận biết được những thông tin đáng 
chú ý trong bài đọc. Tìm nững ý chính của từng đoạntrong bài, nhận biết cách sắp xếp 
thông tin trong văn bản
 - Viết đúng chữ viết hoa M, N cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết 
hoaM,N.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người canh giữ biển đảo của Tổ quốc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Hãy đọc một bài thơ nói về những người + Đọc và trả lời câu hỏi: ( Ví dụ 
canh giữ biển đảo mà em biết. bài Thư gửi bố ngoài đảo)
 + Đọc và trả lời câu hỏi: Em luôn 
+ Câu 2: Em hãy nêu tình cảm của mình đối với 
 yêu quý và kính trọng ....
những người canh giữ biển đảo? 
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe.
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc.
chỗ ngắt nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn ( 3 đoạn) - HS quan sát
+Đoạn 1: Từ đầu đến không lo lạc đường.
+ Đoạn 2: Từ Những ngọn hải đăng đến khắc phục 
sự cố.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếptừng đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: lạc đường, điện năng lượng, 
mưa nắng, biển lặng,, - 2-3 HS đọc.
- Luyện đọc các câu dài: 
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv 
giải thích thêm. - HS đọc giải nghĩa từ.
- Luyện đọc từng đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đọc từng đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nêu ích lợi của những ngọn hải đăng?
 + Hải đăng phát sáng trong đêm 
 để tàu thuyền định hướng đi lại 
+ Câu 2: Những ngọn hải đăng được thắp sáng giữa đại dương.....
bằng gì? Những ngọn hải đăng được thắp 
*GV có thể giải thích thêm : Vào những đợt mưa sáng bằng điện năng lượng mặt 
bão dài ngày, năng lượng yếu thì thay thế bằng máy trời.
phát điện.
+ Câu 3: -Những người canh giữ hải đăng phải làm 
việc vất vả ra sao? +( Để tàu thuyền đi lại trên biển 
 không bị mất phương hướng, 
 những ngọn hải đăng không bao 
 giờ được tắt. Những người làm 
 nhiệm vụ phải làm việc suốt 
-Em có suy nghĩ gì về công việc của họ? ngày đêm...)
 +Công việc của những người 
 canh giữ hải đăng vô cùng vất vả, 
 hiểm nguy ...
 - HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
- GV chốt: Công việc của những người canh giữ 
hải đăng vô cùng vất vả, hiểm nguy.Làm tốt công 
việc đó, những người canh giữ hải đăng đã chứng 
tỏ tình yêu với biển đảo, với đất nước.
+Câu 4: Sắp xếp các ý theo trình tự bài đọc
 - GV mời HS nêu yêu cầu. -1HS nêu yêu cầu
 -HS thảo luận theo cặp đôi
-GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi
 - 2HS trả lời 
-GV nhận xét và chốt ý trả lời đúng
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện viết.
-Mục tiêu:
+ Viết đúng chữ viết hoa M,N cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết 
hoa M,N.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá 
nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video.
M,N.
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS quan sát.
- Nhận xét, sửa sai. - HS viết bảng con.
- GV cho HS viết vào vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. - HS viết vào vở chữ hoa M,N
3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá 
nhân, nhóm 2).
a. Viết tên riêng. - HS đọc tên riêng: Mũi Né
- GV mời HS đọc tên riêng. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu: Mũi Né một địa điểm du lịch nổi 
tiếng của thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.- 
 - HS viết tên riêng Mũi Né vào 
GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở.
 vở.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
b. Viết câu.
 - 1 HS đọc yêu câu:
- GV yêu cầu HS đọc câu.
 Đồng Tháp Mười cò bay thẳng 
- GV giới thiệu câu ứng dụng: câu ca dao ca ngợi 
 cánh.
vẻ đẹp của Đồng Tháp Mười vùng đất thuộc miền 
 Nước Tháp Mười lóng lánh cá 
Tây Nam Bộ nước ta. Đó là vùng đất rộng mênh 
 tôm
mông, sông nước dạt dào, có nhiều tôm cá.
 - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: 
Đ,T,M, N Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS viết câu thơ vào vở. 
- GV cho HS viết vào vở. - HS nhận xét chéo nhau.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở - HS quan sát video.
Việt Nam. 
+ GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + Trả lời các câu hỏi.
mà em thích ở một số làng quê?
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới 
 vui vẻ, an toàn.
 - Nhận xét, tuyên dương
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 CHIỀU
 Công nghệ
 AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Biết một số cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ đảm bảo an toàn cho sức 
khỏe con người, làm tăng tuổi thọ cho sản phẩm và tiết kiệm năng lượng.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng an toàn các sản phẩm công 
nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các sản 
phẩm công nghệ trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Một số sản phẩm công nghệ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV đưa ra tình huống: - HS lắng nghe tình huống
 + Bạn An giơ tay chỗ ấm đun nước bằng điện đang - Một số em nêu ý kiến đánh giá 
 sôi. trước lớp
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung + Khi nước sôi, bạn Hà cẩn thận rút phích cắm ra + Bạn An sử dụng chưa an toàn, 
khỏi ổ điện, cầm quai ấm để rót nước có thể gây bỏng tay
Em có nhận xét gì về cách sử dụng của 2 bạn? + Bạn Hà biết cách sử dụng an 
- GV Nhận xét, tuyên dương. toàn
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng một số sản 
phẩm công nghệ (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ các bức tranh(H2) và y/c các nhóm - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo 
thảo luận nội dung từng tranh luận và trình bày:
- Sau đó mời các nhóm thảo luận và trình bày kết + H2a. Cắm nhiều thiết bị vào một 
quả. ổ điện
 + H2b. Bạn nhỏ dùng điện thoại di 
 động trong điều kiện thiếu ánh 
 sáng
 + H2c.... 
H: Theo em, việc làm trong hình nào đúng? .- HS đánh giá:
Việc làm ở hình nào chưa đúng? Vì sao? + Việc làm của bạn nhỏ trong hình 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. d là đúng. Vì bạn đã điều chỉnh 
 điều hòa ở mức nhiệt vừa để tiết 
 kiệm điện
 + Việc làm của các bạn trong các 
 hình a,b,c,e chưa đúng. Vì những 
 việc làm đó chưa đảm bảo an toàn 
 khi sử dụng các thiết bị
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao phải sử dụng - Sử dụng đúng các sản phẩm để 
đúng các sản phẩm công nghệ trong gia đình? đảm bảo an toàn cho bản thân và 
 mọi người; đồng thời tiết kiệm 
 năng lượng và bảo quản tốt các sản 
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. phẩm.
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Sử dụng các sản phẩm công nghệ trong gia 
đình cần đảm bảo an toàn, tiết kiệm năng 
lượng... (Tr32- SGK)
3. Luyện tập:
Hoạt động 2. Liên hệ những việc đã làm, chưa 
làm để đảm bảo an toàn khi sử dụng các SP 
công nghệ. (Làm việc nhóm 2)
- GV cho HS liên hệ các việc làm trong mỗi hình - Học sinh làm việc theo nhóm 2: 
với việc sử dụng các SP đó ở gia đình mình, có thể Liên hệ xem mọi thành viên 
kể thêm với các SP khác không có trong hình trong gia đình mình đã sử dụng 
- GV Mời một số em trình bày đúng cách để đảm bảo an toàn 
- GV mời học sinh khác nhận xét. các sản phẩm như trong hình 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. chưa? Ai chưa làm đúng, chưa 
 Chốt lại ND tiết học đúng thế nào? 
 - Một số HS trình bày trước lớp.
 - HS nhận xét nhận xét bạn.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- GV y/c HS về nhà chia sẻ những hiểu biết của - HS nhận nhiệm vụ
mình để đảm bảo an toàn khi sử dụng các SP công - Lắng nghe GV hướng dẫn
nghệ cho thành viện trong gia đình
- GV hướng dẫn HS liệt kê vào bảng những lưu ý 
khi sử dụng các SP công nghệ
 TT Tên sản phẩm Lưu ý khi sử dụng
 công nghệ
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC CÓ DẤU NGOẶC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
 - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
 - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen 
tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
 - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, phiếu học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 Bài 1. Tính giá trị biểu thức. - HS làm bài tập 
 a. 83 + 13 – 76 b. 547 – 264 – 200 a. 83 + 13 – 76 = 96 - 76 
 c. 6 x 3:2 = 20
 b. 547 – 264 – 200 = 283 - 200
 = 83
 c. 6 x 3 : 2 = 18 : 2 
 = 9
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Khám phá: Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc
 a. Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra 
 cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 2 
 x (3 + 4) như bóng nói của Rô-bổt. - HS đọc tình huống (a) trong SGK .
 - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra cách 
 b. GV giúp HS biết cách tính giá trị của biểu tính giá trị biểu thức 2 x ( 3+4) 
 thức có dấu ngoặc và cách trình bày hai bước, - HS tính giá trị của biểu thức.
 chẳng hạn: 2 x (3 + 4) = 2 x 7 2 x ( 3+4) =2 x 7

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx