Giáo án lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013

- HS theo dõi trả lời: Trong tranh có 3 mẹ con

- Bài văn này là câu chuyện về chiếc áo ấm của hai anh em

- Lớp theo dõi nghe. Sau đó 1 em đọc lại

- HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS luyện đọc từ khó: thổi , lất phất, bối rối, xin lỗi, xấu hổ.

- HS đọc bài tiếp nối, mỗi em 1 đoạn.

-HS giải nghĩa từ khó.

-HS luyện đọc trong nhóm, mỗi em 1 đoạn.

- Lớp đọc bài đồng thanh đoạn 3,4.

+ Chiếc áo màu vàng rất đẹp, có dây kéo ơ giữa, có mũ để đội khi có gió lạnh hay trời mưa lất phất và rất ấm.

- Lớp đọc thầm rồi từng cặp trao đổi sau đó trả lời câu hỏi, mỗi cặp một ý kiến:

- Vì em muốn mua một chiếc áo như của Hoà nhưng me bảo không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy.

- HS lắng nghe

- HS từng cặp đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

- Tuấn nói với mẹ hãy giành tiền mua áo cho em Lan. Nếu lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo cũ ở bên trong.

- HS lắng nghe

- Đại diện vài cặp nêu:

- anh rất thương em, thương mẹ

- HS đọc đoạn 4 và thảo luận với nhau rồi nêu ý kiến.

-Lan ân hận vì đã làm cho mẹ phải buồn.

- Mỗi em trong nhóm nhận 1 trong các vai: người dẫn chuyện, Lan, mẹ Lan, Tuấn sau đó luyện đọc bài trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc bài với nhau, các nhóm khác theo dõi nhận xét.

- Theo dõi nghe.

 

doc 30 trang trinhqn92 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 03 tháng 9 năm 2012
 Tập đọc- kể chuỵên 	 
 Bài: CHIẾC ÁO LEN
 I/ Mục tiêu:
 A/ TẬP ĐỌC:
 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn,yêu thương lẫn nhau (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). 
 B/ KỂ CHUYỆN:
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. 
 * Các KNS cơ bản được giáo dục:
 - Kiểm soát cảm xúc :trrong cuộc sống hằng ngày học sinh kiểm sốt được những cảm xúc giữa bố mẹ - con, anh chị - em.
 - Tự nhận thức : nhận thức được những việc làm của mình.
 - Giao tiếp: ứng xử văn hoá. 
 II/ Chuẩn bị:
 GV: Ghi sẵn bảng lớp phần gợi ý kể chuyện
 III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi hs lên bảng đọc bài Ai có lỗi trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc
 - GV theo dõi ghi điểm HS
 3. Bài mới:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HSø
 a. Giới thiệu bài: 
 * GV dùng tranh giới thiệu: Có những ai trong bức tranh? Những ai đang trò chuyện? Các em đoán xem hai người đang nói với nhau điều gì?
 b. Đọc mẫu: GV đọc mẫu bài 1 lần
+ Hướng dẫn đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu: y/c hs đọc bài nối tiếp nhau mõi em đọc 1 câu.
-Gv hướng dẫn hs đọc đúng một số từ khó.
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- y/c 4 em nối tiếp nhau đọc bài trước lớp, mỗi em đọc 1 đoạn.
-y/c 2 em nêu nghĩa từ khó ở phần chú giải, mỗi em 1 từ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm: Chia mỗi nhóm 4 em, mỗi em đọc 1 đoạn sửa lỗi cho nhau.
- Cho hs đọc đồng thanh đoạn 3,4.
 . Tìm hiểu bài: Gọi 1em đọc lại bài
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
* Y/C hs đọc tiếp đoạn 2 để trả lời câu hỏi:
* Vì sao Lan dối mẹ?
- Gv chốt lại ý kiến đúng.
* Y/C hs đọc tiếp đoạn 3.
* Tuấn nói với mẹ điều gì?
- GV chốt lại ý kiến đúng
* Y/C HS thảo luận theo cặp và cho cô biết những điều anh Tuấn nói với mẹ thể hiện anh có đức tính gì?
*Y/c hs đọc tiếp đoạn 4.
*Vì sao Lan ân hận?
 . Luyện đọc lại:
- Cho các nhóm đọc lại bài theo vai trong nhóm mình.
- Y/c 2 nhóm thi đua đọc trước lớp.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt, cho điểm hs đọc hay, mạnh dạn khi thể hiện nhân vật.
* KỂ CHUYỆN:
 1. Xác định y/c: Gọi 2 em đọc y/c của bài
- Kểtheo lời của Lan kể là kể như thế nào?
2. Hướng dẫn kể chuyện: 
 +GV Kể mẫu đoạn 1.
 - Gọi hs đọc y/c gợi ý ở trên bảng của đoạn 1.
 - Nội dung của đoạn 1 là gì, nội dung cần thể hiện qua mấy ý, nêu cụ thể nội dung của từng ý?
+ (HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan).
- Y/c hs dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1 của câu chuyện.
 3. Kể theo nhóm:
- Chia hs thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 em mỗi em kể 1 đoanï.
+ Kể toàn bộ câu chuyện:
- Y/c 2 nhóm kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét và khen ngợi phần trình bày của các nhóm.
IV/ Củng cố: 
* Câu chuyện cho em biết anh em nên xử sự với nhau như thế nào?
* Ở nhà em đã nhường nhị em chưa? Có hay tranh giành với em không?
 V/ Dặn dò: Về nhà các em tiếp tục kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
 * Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi trả lời: Trong tranh có 3 mẹ con 
- Bài văn này là câu chuyện về chiếc áo ấm của hai anh em
- Lớp theo dõi nghe. Sau đó 1 em đọc lại
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS luyện đọc từ khó: thổi , lất phất, bối rối, xin lỗi, xấu hổ.
- HS đọc bài tiếp nối, mỗi em 1 đoạn.
-HS giải nghĩa từ khó.
-HS luyện đọc trong nhóm, mỗi em 1 đoạn.
- Lớp đọc bài đồng thanh đoạn 3,4.
+ Chiếc áo màu vàng rất đẹp, có dây kéo ơ ûgiữa, có mũ để đội khi có gió lạnh hay trời mưa lất phất và rất ấm.
- Lớp đọc thầm rồi từng cặp trao đổi sau đó trả lời câu hỏi, mỗi cặp một ý kiến:
- Vì em muốn mua một chiếc áo như của Hoà nhưng me ïbảo không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy.
- HS lắng nghe
- HS từng cặp đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
- Tuấn nói với mẹ hãy giành tiền mua áo cho em Lan. Nếu lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo cũ ở bên trong.
- HS lắng nghe
- Đại diện vài cặp nêu:
- anh rất thương em, thương mẹ 
- HS đọc đoạn 4 và thảo luận với nhau rồi nêu ý kiến.
-Lan ân hận vì đã làm cho mẹ phải buồn.
- Mỗi em trong nhóm nhận 1 trong các vai: người dẫn chuyện, Lan, mẹ Lan, Tuấn sau đó luyện đọc bài trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc bài với nhau, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Theo dõi nghe.
- 2 em đọc y/c lớp theo dõi.
+ Là kể bằng cách nhập vai vào Lan, kể bằng lời của Lan. Nên khi kể cần xưng hô tôi, mình hoặc em.
- 2 em đọc lớp theo dõi.
+Đoạn 1 nói về chiếc áo đẹp, cần kể rõ 3 ý: Mùa đông năm nay rất lạnh, chiếc áo của bạn Hoà rất đẹp và ấm, Lan đòi mẹ mua cho mình chiếc áo giống như của bạn Hoà.
- 1 em kể trước lớp. Các bạn khác nhận xét bổ sung.
- HS khá, giỏi thực hiện theo y/c.
- Từng hs kể trước nhóm, các bạn trongnhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Hai nhóm đại diện kể trước lớp, hs dưới lớp theo dõi nhận xét.
- HS thảo luận với nhau rồi trả lời: Anh em phải thương nhau, nhường nhịn nhau.
- HS tự trả lời
- Lắng nghe về nhà thực hiện
Toán
 Tiết 11 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 I/ Mục tiêu:
 - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
 II/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Chúng ta đã học những hình nào rồi?
Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào?
GV nhận xét bài cũ
Bài mới:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học và viết tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại.
 b. Giảng bài mới:
 Bài 1: Gọi hs đọc phần a
 - GV ve õnhư sgk lên bảng và y/c hs quan sát ở sgk để biết đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn.
 - Muốn tính tổng độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
 - Y/c hs tính độ dài đường gâùp khúc ABCD
 - Chữa bài và cho điểm hs.
 - Y/c hs đọc phần b.
 - Hãy tính chu vi của hình tam giác
 - Y/c hs làm bài.
 - Chữa bài và cho điểm hs.
 - Em có nhạn xét gì về chu vi của hình tam giác MNP và của đường gấp khúc ABCD?
 Bài 2: Y/c hs đọc đề toán nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ròi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
- Chữa bài và cho điểm hs.
 Bài 3: Y/c hs quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tụ cho từng phần hình.
 - Y/c hs đếm số hình vuông có trong hình vẽ và gọi tên theo hình đánh số.
 - Y/c hs đếm số hình tam giác?
-Chữa bài, khen ngợi em làm bài đúng.
 IV/ Củng cố: 
 - Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
 V/ Dặn dò:
 - Về nhà các em xem lại bài về chu vi các hình, độ dài đường gấp khúc. Chuẩn bị bài sau.
 * Nhận xét tiết học.
 - HS lắng nghe.
Bài 1: 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi hình ở sgk rồi nhắc lại.
+ Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- 1 em lên bảng làm lớp làm vào vở
 Giải:
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40 =86( cm )
 Đáp số: 86 cm
 - 1em đọc, lớp theo dõi.
 - Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài của các cạnh đó
 - 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
Bài giải
Chu vi của hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 ( cm )
Đáp sô: 86 cm
+ Có chu vi bằng nhau
 Bài 2: 1 em đọc bài, lớp theo dõi Sau đó nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
 - 1 em lên bảng làm, lớp giải vào vở 
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm )
Đáp số: 10 cm
 Bài 3: HS quan sát hình và nêu tên các hình.
+ Có 5 hình vuông đó là:
 Hình (1+2), hình 3, hình (4+5), hình 6, hình ( 1+2+3+4+5+6 ) 
+ Có 6 hình tam giác: 
 Hình1,hình 2, hình4, hình 5, hình ( 2+3+4), hình ( 1+6+5)
- HS củng cố lại bài học 
 - Lắng nghe
Tự nhiên- Xã hội
 Bài 5: BỆNH LAO PHỔI
I/ Mục tiêu:
Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
* Các KNS được giáo dục:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:phân tính và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân,đường lây và tác hại của bệnh lao phổi.
- Kĩ năng làm chủ bản thân:đảm nhận trách nhiệm hiện hành vi của bản thântrong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người này sang người không mắc bệnh.
 II/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp?
Nguyên nhân chính là gì?
Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp?
 + GV theo dõi nhận xét
Bài mới:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1). Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu một căn bệnh thường gặp ở lứa tuổi chúng ta đó là bệnh lao phổi.
2). Giảng bài mới:
 * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 + Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
 - GV chia các nhóm nhỏ và y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát các hình 1,2,3,4 trang 12.
 - GV gợi ý cho các nhóm.
 - Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
 - Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?
 - Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của người bệnh và những người xung quanh?
 + Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
 - Theo dõi khen ngợi nhóm trình bày tốt.
 - Y/c hs quan sát hình ở sgk và liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi gv nêu.
 -Kểû ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ bị mắc lao phổi?
 - Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi?
- Tại sao không được khạc nhổ bừa bãi?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
 -GV hỏi: Em và gđ cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
 * Hoạt động 3: Đóng vai
 + Bước1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm
 - Gv nêu 2 tình huống và y/c hs thảo luận chọn vai. Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp( như viem họng) viêm phế quản em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh?
 + Bước 2: Trình diễn
- Sau đó gv kết luận lại nội dung hoạt động 3 .
 + Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem thử mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ.
 IV/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu nguyên nhân gây bệnh lao phổi?
 * Muốn đề phòng bệnh lao phổi em phải làm gì?
 - Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 * Nhận xét tiết học.
 - Theo dõi nghe
 - Các nhóm làm việc, mỗi em đọc lời thoại bác sĩ, em khác trả lời của bệnh nhân. Sau đó cùng thảo luận gợi ý của gv.
+ Bệnh nhân do một loại vi rút gây nên.
+ Qua con đường hô hấp
 + Người mắc bệnh lao phổi sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh, dễ làm lây cho người trong gđ. 
 - Đại diện nhóm trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý
 - Các nhóm quan sát hình ở sgk trang 13 thảo luận và trả lời câu hỏi
 + Người hút thuốc lá, hít khói thuốc lá do người khác hút.
 + Phải lao động nặng nhọc nhiều quá sức, ăn uống không đủ chất dinh dưỡng.
+ Tiêm phòng bệnh lao phổi cho trẻ em mới sinh
 + Làm việc và nghỉ ngơi điều độ
 + Nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng luôn được mặt trời chiếu sáng
 + HS tự nêu.
và nghỉ ngơi điều độ.
-vì làm mất vệ sinh,có thể gây bệnh cho người khác.
 - Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa choánh nắng mặt trời chiếu vào nhà, khong hút thuốc lá, thuốc lào, làm việc .
- Các nhóm theo dõi đóng vai. Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình huống và thảo luận xem ai đóng vai người bệnh, me, hoặc bác sĩ. Sau đó tập thử trong nhóm.
- Các nhóm xung phong lên trình diễn trước lớp. Nhóm khác nhận xét xem các bạn đã biết cách nói cho bố mẹ hoặc bác sĩ biết về trình trạng sưc khoẻ của mình chưa.
 - HS theo dõi nghe.
 - HS theo dõi củng cố lại bài học
 - HS nêu những hành vi mà mình sẽ thực hiện.
 - Lắng nghe.
Thứ ba ngày 04 tháng 9 năm 2012
 Tập đọc 
 Bài: QUẠT CHO BÀ NGỦ
 I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
-Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nho ûtrong bài thơ đối với bà(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ)
 II/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 4em, mỗi em kể một đoạn của câu chuyện Chiếc áo len và trả lời câu hỏi của nội dung đoạn đọc.
-Nhận xét ghi điểm.
 3. Bài mới:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Chúng ta tiếp tục học chủ điểm mái ấm, bài thơ quạt cho bà ngủ sẽ giúp các em thấy tình cảm của một bạn nhỏ với bà như thế nào nhé.
 2. Giảng bài mới:
a)Luyện đọc: 
-Gv đọc mẫu bài thơ.
*Hướng dẫn hs đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Y/c hs nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ trong bài
-Theo dõi hs đọc và sửa chữa cho các em đọc còn sai
+Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Theo dõi hs đọc và hướng dãn hs ngắt nhịp đúng giọng, ý thơ.
- Sau khi hs đọc xong khổ thơ 2. Y/c 1 em đặt câu với từ thiu thiu?
- Y/c 4 em nối tiếp nhau đọc bài, mỗi em đọc 1 khổ thơ.
b) Luyện đọc theo nhóm:
-Chia hs các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 em và y/c hs đọc bài theo nhóm.
-Y/c hs đọc đồng thanh cảbài thơ.
3)hướng dẫn tìm hiểu bài.
 -Gọi 1 em đọc lại bài thơ
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Cảnh vật trong nhà , ngoài vườn như thế nào?
- Y/c hs thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
- Bà mơ thấy gì? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?
- Bài thơ cho thấy tìh cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào?
+ Đọc thuộc lòng bài thơ:
-Cho hs đọc đồng thanh bài thơ, sau đó y/c hs tự học thuộc lòng bài thơ.
- Gv xoá dần nd bài thơ cho hs đọc thuộc lòng 3 lần
- Tổ chức cho hs học thuộc lòng bài thơ
- Tuyên dương những em đọc thuộc, đúng và cho điểm hs.
4)Củng cố dặn dò
- Em thích nhất khổ thơ nào trong bài ? vì sao?
- Khi bà ốm, em đã chăm sóc bà như thế nào?
: - Về nhà các em tiếp tục HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau: Người mẹ
* Nhận xét tiết học.
- Nghe cô giới thiệu bài.
- Theo dõi gv đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau đọcbài mỗi em đọc 2 câu thơ.
- HS sửa lỗi phát âm theo các từ mà gv nêu: chích choè, vẫy quạt, cốc chén, lim dim.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng dẫn của gv.
- HS tập đọc ngắt nhịp đúng.
+ HS đọc chú giải ở sgk,sau đó1 em đặt câu với từ thiu thiu.
- 4 em mỗi em đọc 1 khổ thơ nối tiếp nhau, lớp theo dõi.
- Đọc bài theo nhóm và theo dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
- 1 em đọc lớp theo dõi.
+ Đang quạt cho bà ngủ.
+ Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, ngấn nắng thiu thiu trên tuờng, cốc chén nằm im, hoa cam hoa khế chín lặng, chỉ có mộtchú chích choè đang hót.
+Hs thảo luạn rồi trả lời:
+ Bà mơ tháy tay cháu quạt đầy hương thơm vì:Trước khi bà ngủ, cháu đã quạt cho bà, khi bà thiếp đi cháu vẫn quạt cho bà thật đều tay.
+ Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình.
- Hs đọc bài thơ, sau đó tự nhẩm thuộc lòng bài thơ
- Đọc thuộc lòng bài thơ theo y/c của gv.
-hs thực hiện
- 4 em thi đọc thuộc lòng bài thơ, lớp theo dõi nhận xét.
- HS tự phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- Hs tự nêu thực tế
- HS lắng nghe.
Chính tả( nghe viết)
 Bài: CHIẾC ÁO LEN
 I/ Mục tiêu:
-Nghe -ø viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập 2b.
-Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
 II/ Chuẩn bị:
 GV: Viết sẵn bảng lớp nội dung bt3
 HS: Bảng, phấn 
 III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con: gắn bó, nặng nhọc, khăn tay.
-GV nhận xét cho điểm hs.
 3. Bài mới:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1). GIới thiệu bài:
 Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ viết một đoạn trong bài Chiêc áo len, làm bài tập chính tả.
2) Giảng bài mới: 
a) Hướng dẫn viết chính tả.
 - Gv đọc đoạn văn, sau đó gọi hs đọc lại
 - Vì sao Lan ân hận?
b)Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Lời Lan muốn nói với mẹđược viết như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó: Gv chọn 1 số từ khó cho hs viết bảng con. Sau đó y/c hs đọc lại các từ vừa viết đúng.
* Viết chính tả: Gv đọc đoạn văn cho hs viết vào vở. Nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút..
*Soát lỗi: Gv y/c các em đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì để soát lỗi.
*Chấm bài: GV thu 5 vở chấm và nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày 
c) Hướng dẫn làm bài tập: 
-Gọi hs đọc bài 2a
 - Y/c hs tự làm bài
 - Theo dõi, nhận xét sửa bài và khen ngợi em làm bài đúng.
 Bài 3: Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs tự lấy bút chì điền vào bảng chữ, tên chữ
- Sau mỗi chữ gv sửa chữa và cho hs đọc.
-Gv xoá cột chư õy/c 1 em đọc lại, 1em lên bảng viết lại
- Xoá cột tên chữ, y/c 1 em đọc lại, em khác lên bảng viết lại.
-Xoá hết bảng,y/c 1 em đọc lại, 1 em viết lại
- Cả lớp sửa lại vào vở 9 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự.
 IV/ Củng cố dặn dò.: 
 - Gọi vài em đọc thuộc lòng bảng chữ ở bt3.
 - Nhận xét sâu bài viết của các em. Khen ngợi em viết bài tốt.
 - về nhà các em học thuộc lòng bảng chữ ở bt3. chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- Theo dõi gv đọc, 1 em đọc lớp theo dõi sgk
+Lan ân hận vì đã làm cho mẹ phải buồn
+Có 5 câu
+Chữ Lan vì đó là tên riêng, và các chữ đầu câu
+Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
- HS viết bảng con: ấp áp, xin lỗi, xấu hổ, vờ ngủ.
- Đọc các từ vừa viết.
- Nghe Gv đọc và viết bài vào vở.
- Hs đổi vở cho nhau và soát lỗi cho nhau.
- Nghe Gv nhận xét rút kinh nghiệm
- 1 em đọc bài lớp theo dõi
- 1em lên bảng làm lớp làm vào vở
+ cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
- Nhận xét bài bạn
- 1 em đọc lớp theo dõi.
+ 2 em lên bảng điền, lớp làm vào vở.
- Theo dõi đọc
STT
chữ
Tên chữ
STT
chữ
Tên chữ
1
g
giê
6
k
ka
2
gh
giê hát
7
kh
ka hát
3
gi
giêi
8
l
e-lờ
4
h
hát
9
m
em-mờ
5
i
i
-HS thực hiện theo y/c..
_Hs đọc
_Hs thực hiện
 - HS lắng nghe về nhà thực hiện
Toán
 Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 I/ Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
 - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
 II/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 em lên bảng làm lớp làm bảng con
 + Viết vào chõ trống cho thích hợp, Gv vẽ hình lên bảng.
Trong hình bên có 4 hình tam giác và 2 tứ giác
Gv nhận xét cho điểm hs
 3. Bài mới:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng gọi hs nhắc lại.
 2. Giảng bài mới:
 Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài.
 - Hướng dẫn hs vẽ sơ đồ rồi giải
 - Y/c hs suy nghĩ dạng toán nhiềøu hơn và giải vào vở.
 - HS, gv nhận xét chữa bài.
Bài 2: Gọi 1 em đọc y/c bài toán
 - Bài toán thuôïc dạng toán gì?
 - Hướng dẫn hs vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
- HS, gv chữa bài cho điểm hs.
 Bài 3: Gọi 1 em đọc đề toán
 - Hướng dẫn hs tóm tắt sơ đồ rồi y/c các em làm bài.
- HS nhận xét, gv nhận xét chữa bài ghi điểm.
 IV/ Củng cố- Dặn dò:
 - Dạng toán thuộc nhiều hơn làm phép tính gì?
 - Dạng toán thuọc ít hơn làm phép tính gì?
 - Về nhà các em xem lại bài học và chuẩn bị bài sau.
 * Nhận xét tiết học.
 - HS nghe.
Bài 1: 1 em đọc lớp theo dõi.
 Tóm tắt: 230 cây
 Đội Một: 
 90 cây
 Đội Hai : 
 ? cây
 Bài giải
Đội Hai trồng được số cây là:
230 + 90 = 320( cây )
Đáp số: 320 cây
 Bài 2: 1 em đọc đề toán lớp theo dõi.
 + Thuộc dạng toán ít hơn
 Tóm tắt: 
 635lít
 Buổi sáng: 
 128lít
 Buổi chiều: 
 ? lít
_hs lên giải lớp giải vào vở
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 ( l )
Đáp số: 507 lít xăng
 Bài 3: 1 em đọc lớp theo dõi
 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 Tóm tắt: 
 19 bạn 
 Nữ: 
 ? bạn
 Nam: 
 16 bạn 
 Bài giải
Số bạn nữ nhiều hơn bạn nam là:
19 – 16 = 3 ( bạn )
Đáp số: 3 bạn
- HS theo dõi củng cố bài học
- Lắng nghe về nhà thực hiện
Thứ tư , ngày 05 tháng 09 năm 2012
 Luyện từ và câu 
 Bài: SO SÁNH. DẤU CHẤM
 I/ Mục tiêu:
 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn trong (BT1).
 - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh(BT2)
 - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).
 II/ Chuẩn bị:
 Gv: Ghi sẵn BT1,3 lên bảng lớp.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 em lên bảng làm bài tập 1. HS khác nhận xét bổ sung.
Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 Hoạt động của GVâ
 1. Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, các em tiếp tục học về so sánh và cách dùng dấu chấm.
 2. Dạy học bài mới:
 Bài 1: Gọi hs đọc y/c bài tập.
 - Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs tự suy nghĩ và dùng bút chì gạch chân dưới các hình ảnh so sánh
_ Gv theo dõi, chữa bài và cho điểm những em làm bài tốt.
 Bài 2: Gọi hs đọc y/c của bài.
 - Gọi 4 em lên bảng thi làm bài nhanh những em làm nhanh, đúng là em đó thắng cuộc. Y/c cả lớp làm vào vở.
 - Chữa bài, tuyên hs làm bài đúng và nhanh nhất
 Bài 3: Gọi hs đọc y/c của bài
 - Y/c 1 em đọc lại đoạn văn
 - Hướng dẫn: dấu chấm được đặt cuối câu, mỗi câu cần nói trọn 1 ý.
- Chữa bài cho điểm hs làm bài đúng
- Y/c 2 em đọc lại bài cho đúng.
IV/ Củng cố- Dặn dò:
 - Gọi 4 em nhắc lại các hình ảnh so sánh ở BT1
 - Gọi các em nhắc lại các từ chỉ sự so sánh.
 - Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét tiết học.
 Hoạt động của HS
- HS lắng nghe.
 Bài 1: 1 em đọc lớp theo dõi sgk
- Tìm các hình ảnh so sánh trong các bài thơ, câu văn
+ 4 em lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét.
 a. Mắt hiền sáng tựa vì sao
 b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm
 c. Trời là cái tủ ướp lạnh/ trời là cái bếp lò nung
 d. Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
 Bài 2: 1 em đọc lớp theo dõi.
- 4 em lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi.
 a.Tựa b. Như c. Là
- Theo dõi gv chữa bài.
 Bài 3:
- 1 em đọc lớp theo dõi sgk
- Hs đọc thầm đoạn văn.
- Nghe giảng, sau đó làm bài vào vở.
+ Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã nhìn thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mắt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ôâng là niềm tự hào của GĐ tôi.
- HS đọc lại đoạn văn cho đúng.
- HS củng cố lại bài học
- Lắng nghe về nhà thực hiện
 Toán: 
 Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ
 I/ Mục tiêu:
 - Biết xem đồng hò khi kim phút chỉ vàỏ các số từ 1 đến 12.
 II/ Chuẩn bị:
 GV: Mô hình đồng hồ có mặt tròn, đồng hồ điện tử.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 em lên bảng làm, lơpứ làm vào vở nháp.
Xe một chở được 80 thùng hàng, xe hai chở được 55 thùng hàng. Hỏi hai xe chở được bao nhiêu thùng hàng?
Nhận xét, chữa bài ghi điểm hs.
Bài mới:
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trò
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng gọi hs nhắc lại.
Dạy học bài mới: 
* Ôn tập về thời gian.
- Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?
- Một giờ có bao nhiêu phút?
* Hướng dẫn xem đồng hồ:
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Quay kim đồng hồ đến 9 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Khoảng thời gian 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu?
- Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ đến 9 giờ?
- Vậy kim phút di được 1 vòng hết bao nhiêu phút?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 30 phút và hỏi: đồng hồ chỉ mấy giờ?
* Luỵên tập thực hành:
Bài 1: Bài tập y/c cacù em nêu giờ ứng với mỗi mặt đồng hồ. Sau đó 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận để làm bài tập
- Đồng hồø a chỉ mấy giờ?
- Vì sao em biết đồng hồ a chỉ 4 giờ?
- Đồng hồ b chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ c chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ d chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ e chỉ mấy gờ?
+ Nhận xétkhen ngợi em trả lời đúng.
 Bài 2: Y/c hs lấy đồng hồ thực hành quay đồng hồ ứng với các giờ đã cho
 Bài 3: Các đồng hồ được minh hoạ trong bài tập này là đồng hồ gì?
- Các em quan sát đồng hồ a, nêu số giờ và số phút tương ứng?
- Vậy trênmặt đồng hồ điện tử không có kim, số đứng trước dấu hai chám là số giờ, số đứng sau hai chấm là số phút.
- chữa bài cho điểm hs.
Bài 4: Y/c hs đọc giờ trên đồng hồ a.
- 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?
- Y/c hs làm các phần còn lại 
- Chữa bài và cho điểm hs.
IV/ Củng cố- Dặn dò:
 - Cho hs quay kim đồng hồ một số giờ gv nêu.
 - Về nhà các em luyện tập thêm về xem giờ. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học. 
 HS theo dõi nghe.
 - Theo dõi trả lời:
 + Một ngày có 24 giờ, một này bắt đầu 12 giờ đêm hôm trước đến mười hai giờ đêm hôm sau
 + Có 60 phút
 + Đồng hồ chỉ 8 giờ
 + Đồng hồ chỉ 9 giờ
 +Là 1 giơ,ø 60 phút
 + Kim giờ đi từ số 8 đến số 9
 + Là 60 phút
 + Đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hoặc 8 giờ rưỡi.
 - 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận sau đó phát biểu
 + 4 giờ 5 phút
 + Vì kim giờ chỉ qua số 4 một chút kim phút chỉ ở số 1
 + 4 giờ 10 phút
 + 4 giờ 25 phút
 + 6 giờ 15 phút
 + 7 giờ 30 phút hay 7 giờ rưỡi
 Bài 2: Theo dõi quay kim đồng hồ các giờ đã cho
 Bài 3: 
 - Đồng hồ điện tử không có kim.
 - 5 giờ 20 phút
 - Theo dõi nghe giảng, sau đó nêu các gì còn lại 
 + Bài 4: HS nêu
 + 16 giờ, òn gọi là 4 giờ chiều.
 + Đồng hồ b
 + đồng hồ c và đồng hồ g chỉ cùng thời gian
 + Đồng hồ e và d chỉ cùng thời gian
 - Theo dõi làm theo y/c của gv.
- Về nhà thực hiện
Tập viết:
Bài: ÔN CHỮ HOA B
 I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn 
(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 II/ Chuẩn bị:
 GV: Mẫu chữ viết hoa: B, H, T. Tên riêng và câu ứng dụng
 HS: Bảng con, phấn 
 III/ Các hoạt động dạy hoc:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2 em lên bảng viết từ: , lớp viết bảng con.
 - Theo dõi, sửa chữa, nhận xét ghi điểm.
 3. Bài mới:
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài.
 2. Giảng bài mới: 
 + Hướng dẫn viết chữ viết chữ viết hoa.
 - Y/c hs đọc từ và câu ứng dụng trong bài và hỏi:
 - Trong tên riêng và từ ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Gv viết lại mẫu chữ ch hs quan sát, vừa viết vừa nhắc laị cách viết
+ Viết bảng con:
- Y/c hs viết các chữ hoa, sau đó gv sửachữa cách viết cho những em sai.
+ Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Gọi 1 em đọc từ ứng dụng
 Gv: Bố Hạ là một xã ở Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng.
 - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều caonhư thế nào?
 - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
 - Y/c hs viết bảng con từ Bố Hạ. Gv theo dõi sửa chữa cho những em viết còn sai.
+ Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- Gọi 1 em đọc câu ứng dụng
- Gv giảng câu tục ngữ cho hs hiểu.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thêù nào?
- Y/c hs viết bảng con các chữ Bầu, Tuy. Gv theo dõi sửa chữa cho các em.
+ Hướng dẫn viết vào vở: Gv đi từng bàn theo dõi và uốn nắn chocác em còn yếu
Sau khi hs viết xong gv thu vở chấm 5 e

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2012_2013.doc