Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG Toán MI - LI - LÍT– Trang 89 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo dung tích mi-li-lít (ml). - Biết đọc, viết tắt đơn vị đo dung tích mi-li-lít. - Nhận biết được 1l = 1 000 ml - Vận dụng vào thực hành đo lượng nước trong các đổ vật theo đơn vị mi-li-lít (ml). - Thực hiện được đổi đơn vị đo l và ml và phép tính trên các đơn vị đo ml. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chai có vạch chia Mi-li-lít III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát - Cả lớp hát kết hợp vận động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính: 240 g : 8 + Học sinh thực hiện vào bảng 125g-27 g con + Câu 2: Gv đưa 1 số dụng cụ đã chuẩ bị để 240g:8 =30 g đo dung tích và hỏi các con dự đoán dùng để 125g-27g=98g làm gì , con nêu hiểu biết của mình về các + Nêu ý kiến theo cá nhân học đơn vị đo của nước ,mắm, dầu, xăng...? sinh: để đựng và đo các đơn vị - GV Nhận xét, tuyên dương. của các chất lỏng như xang dầu - GV dẫn dắt vào bài mới. Hôm nay, chúng ta mắm, nước.... đơn vị thường hay sẽ họcvề đơn vị đo nhở hơn lít : Mi li lít.” dùng nhất là lít - HS lắng nghe 2. Khám phá: - GV hướng dẫn cho HS nhận biết - HS lần lượt thực hiện nêu hình - Cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu hình vẽ ca đựng nước có chia vạch và vẽ gì? Đọc kênh chữ để biết thông tin cầm đổ chai nước vào ca đo được tìm hiểu 500ml - GV Thực hiện đổ lượng nước từ chai vào ca có chia vạch và nêu lượng nước theo vạch chia của ca chứa, nêu tên đơn vị bài học là mi li lít: Mi li lít là đơn vị đo dung tích, Hs nêu lượng nước Gv đổ vào ca viết tắt là ml, 1l = 1000ml chia vạch, Nêu lại nội dung vừa được học về mi-li-lít và mối quan - Lấy ví dụ cách đọc viết về ml: 10 ml, hệ của lít và mi-li-lít. 200ml... - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ đúng và nêu đúng kết quả 3. Hoạt động. Cần cho học sinh thực hiện bằng nước lạnh – nhắc nhở học sinh cẩn thận khi sử dụng phích ở nhà để tránh bị bỏng hay làm vỡ ...tránh bị bỏng Bài 1: Số? (Làm việc chung cả lớp). Rót hết - nước từ bình sang các ca (như hình vẽ) . - GV mời 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS lên cùng làm. - 1 HS lên cùng làm với GV. - Cả lớp quan sát và trả lời câu a. Ca A có 500ml nước, ca B có ? ml nước, ca hỏi: C có ? ml nước. a. Ca B có 200 ml nước, ca C có b. Lúc đầu lượng nước trong bình có là ?ml. 300 ml nước. - GV nhận xét tuyên dương. b. Lúc đầu lượng nước trong bình Bài 2. Điền Số? (Làm việc chung cả lớp). có là 1000ml. Trong phích có 1 l nước. Rót nước ở phích sang ba ca (như hình vẽ). - GV mời 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS lên cùng làm. - 1 HS lên cùng làm với GV. - Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi: a. 1 lít = ... ml a. 1 l =1000ml b. Sau khi rót lượng nước trong phích còn lại b. 1000ml - 200ml - 200ml - là ? ml 100ml = 500ml. Sau khi rót lượng nước trong phích còn lại - GV Nhận xét, tuyên dương. 500ml 4. Luyện tập. Bài 1: Tính theo mẫu (làm việc cá nhân): GV HD thực hiện mẫu: - HS đọc đề bài. 100ml + 20ml = 120 ml 8ml x 4 = 32ml, GV yêu cầu học sinh làm bảng và viết vở + Thực hiện vào bảng con rồi ghi a. 120ml -20 ml lại vào vở b. 12ml x 3 120ml = 20ml = 100 ml 12ml x 3 = 36 ml - GV mời HS nhận xét + Học sinh nhận xét bài của bạn - GV nhận xét kết quả khi làm bảng con, đổi vở soát sau khi làm vở. Bài 2. (Làm việc cá nhân) Một chai dầu ăn có 750ml dầu .Sau khi mẹ đã - Học sinh đọc yêu cầu đề bài dùng để nấu ăn thì trong chai còn lại 350ml tóm tắt và làm vở, 1 em làm dầu. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu mililít dầu để phiếu nhóm, lớp nhận xét bổ nấu ăn? sung: - Gv Chấm 1 số vở, nhận xét đánh giá + Tóm tắt - GV Nhận xét, tuyên dương. Chai có 750 ml Đã dùng 350ml Còn lại? ml Bài giải Lượng dầu đã dùng để nấu ăn là: Hay đã nấu ăn hết số dầu là: 750-350= 400ml Đáp số : 400ml 5. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia cơi để vận dụng như trò chơi “Đổ nước” kiến thức đã học vào thực tiễn. - GV dùng ca, cốc đã chuẩn bị ở hoạt động + HS trả lời theo kết quả do GV khám phá để chơi theo cách, GV đổ nước ra đổ ra từng đợt. một số côc, nêu câu hỏi nước trong cốc, nước còn lại trong phích,... - Nhận xét, tuyên dương (có thể khen, thưởng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nếu có điều kiện) + Chuẩn bị bài sau: luyện tập. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ Tiếng việt LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc và hiểu được bài văn “ Cái đồng hồ” và tìm được các từ ngữ tả các bộ phận của đồng hồ. - Biết tìm được các từ ngữ tả âm thanh của cái đồng hồ - Biết được các hình ảnh so sánh trong đoạn văn. - Mở rộng được vốn từ về bạn trong nhà nhận biết câu văn, câu thơ có sử dụng biện pháp so sánh, tác dụng của biện pháp so sánh. - Viết được đoạn văn tả đồ vật theo gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những người bạn trong nhà. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Đồng hồ, một số đồ vật để quan sát viết đoạn văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Thi tìm nhanh nối tiếp mỗi em nêu 1 câu văn có - Lần lượt 5-7 nêu các câu có hình hình so sánh hình ảnh so sánh. + Cho HS chia sẻ tác dụng của hình ảnh so sánh - HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc – hiểu bài: Cái đồng hồ (làm việc cá nhân, nhóm) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: Bài tập - HS làm việc theo nhóm 2. a, b trong SGK - Đại diện nhóm trình bày: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - KQ: a.Tìm từ ngữ: - Nhận xét, chốt đáp án. + Tả bộ phận của đồng hồ: Cho HS quan sát cái đồng hồ. -Vỏ bằng nhựa màu trắng. -Cái kim của nó cứ sáng loé lên như đom dóm + Tả âm thanh của cái đòng hồ: -Tiếng chuông reo vang nhà. - Tiếng kim tí tách tí tách.. b. Câu văn có hình ảnh so sánh: Đặc biệt tối không có đèn.... Cái kim của nó sáng loé lên sá như đom đóm. Suốt tháng ngày, đồng hồ tí tách..... giờ ăn, giờ học.. 2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích. a. Nhận biết tên đồ vật, biết được đặc điểm của các bộ phận, màu sắc, chất liệu đồ vật đã nêu. Biết được công dụng của đò vật đó và nêu được suy nghĩ của em về đồ vật đó.. (làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng ý - HS suy nghĩ và trả lời. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - HS nhận xét trình bày của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. - HS viết vào vở b. Thực hành Viết đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích. (làm việc cá nhân) GV quan sát, giúp đỡ, tư vấn kịp thời. 2.3. Hoạt động 2: Chia sẻ đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích. ( Nhóm, cả lớp -Nhóm hoạt động, góp ý, sửa - GV mời HS đọc nhóm chia sẻ và chọn bàn trình chữa các bạn và chọn đại diện bày trước lớp. trình bày trước lớp. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV cho Hs nêu một số âm thanh của một số đồ - HS đọc xung phong nêu. vật, con vật được tác giả dùng so sánh - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong câu em đã nêu. mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động hiện. yêu thích của em trong đó có hình ảnh so sánh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Sưu tầm thông tin và giới thiệu được (bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với hình ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên. - Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách ứng xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, sự tôn trọng và có ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh, ảnh, thông tin. - HS Sưu tầm một số tranh ảnh về Di tích lịch sử - văn hoá ở địa phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho 1 số em xung phong kể một số di tích - 2 -3 HS nêu. lịch sử hoặc cảnh đẹp ở địa phương mà em biết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu di tích lịch sử - văn hoá. (làm việc nhóm đôi) - GV chia sẻ 3 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời nhóm đôi quan sát và trình bày kết quả. tiến thực hiện và lần lượt chọn - Nhóm đôi nhận nhiệm vụ và thực hiện hoạt địa danh và trình bày trước lớp động – Trình bày trước lớp theo yêu cầu - GV mời các nhóm HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của các - GV nhận xét chung, tuyên dương. nhóm. - GV chốt - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Tìm hiểu di tích lịch sử địa phương . (làm việc nhóm ) - GV cho HS đọc yêu cầu 2 SGK - 2 HS đọc - Các nhóm đưa tranh sưu tầm - HS các nhóm đưa tranh đã sưu - GV cho HS nêu câu hỏi. Sau đó mời lần lượt HS tầm. tiến giới thiệu 1 di tích lịch sử em đã sưu tầm. - Học sinh nghe bạn đặt câu hỏi. + Nói tên địa danh và đặc điểm của địa danh đó? - Lần lượt xung phong giới + Ở đó có những gì? thiệu di tích lịch sử mà mình + Mô tả địa danh và nói điều em tích nhất ở đó? biết và trả lời câu hỏi bạn đưa ra - GV mời các HS khác nhận xét. -Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: - GV chốt thông tin - 1 HS đọc - Cho HS đọc mục “ Em có biết” - Nghe hiểu thêm -GV mở rộng thêm 8 di sản thế giới tại Việt Nam Giới thiệu thêm về di tích lịch sử tại địa phương em qua hình ảnh (GV chiếu) 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Du lịch vòng - HS lắng nghe luật chơi. quanh đất nước” Nội dung trò chơi: Kể tên di tích lịch sử - Học sinh tham gia chơi và có thể kể văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở được: Việt Nam Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình) Di tích Pác Bó (Cao Bằng) Dinh Độc Lập (Thành phố Hồ Chí Minh) Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội) Khu di tích ATK Định Hóa (Thái Nguyên) Khu di tích chiến thắng Điện Biên Phủ (Điện Biên) Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế) Thành nhà Hồ (Thanh Hóa) Nhà tù Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu) - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Quần thể Tràng An (Ninh Bình) - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) + Về nhà giới thiệu cho người thân hoặc Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) những người xung quanh một di tích lịch Phố cổ Hội An (Quảng Nam) sử - văn hoá. -Nghe thực hiện theo yêu cầu. + Thu thập tranh ảnh được phân công thực hiện dự án từ bài 9 đến lớp để thực hiện sản phẩm dự án. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động, trạng thái; so sánh. Điền dáu câu. - HS khuyết tật biết làm bài 1 2.Năng lực chung: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. to trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau: Đáp án: a) Từ xa tiếng thác dội về nghe a) Từ xa tiếng thác dội về nghe như.............. như.......(tiếng hát). b) Tiếng chuyện trò của bầy trẻ ríu rít nh- b) Tiếng chuyện trò của bầy trẻ ríu rít nh- ư............ ư..................(tiếng chim) c) Tiếng sóng biển rì rầm như. .............. c)Tiếng sóng biển rì rầm như........(tiếng trò - HS thảo luận theo nhóm đôi, đại diện các chuyện) nhóm báo cáo kết quả Bài 2: Hãy chỉ ra những sự so sánh trong Đáp án: các câu sau và tác dụng của chúng a) So sánh mắt Bác với vì sao. Điều đó nói a) Mắt hiền sáng tựa vì sao lên mắt bác rất sáng, nghĩa là Bác rất sáng Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời suốt b) Những đêm đông b) So sánh chị lao công với sắt với đồng. Trên đường lặng ngắt Sự so sánh ấy cho thấy chị là người khỏe Khi cơn dông mạnh, đương đầu với những khó khăn gian Chị lao công khổ Vừa tắt Như sắt Tôi đứng trông Như đồng Bài 3 : Gạch dưới các từ chỉ hoạt động Đáp án: trong đoạn văn sau: Hai chú chim con há mỏ kêu chíp Hai chú chim con há mỏ kêu chíp chíp chíp đòi ăn. Hai anh em tôi đi bắt sâu non, đòi ăn. Hai anh em tôi đi bắt sâu non, cào cào cào, châu chấu về cho chim ăn. Hậu cào, châu chấu về cho chim ăn. Hậu pha n- pha nước đường cho chim uống. Đôi chim ước đường cho chim uống. Đôi chim lớn lớn thật nhanh. Chúng tập bay, tập nhảy, thật nhanh. Chúng tập bay, tập nhảy, quanh quanh quẩn bên Hậu như những đứa con quẩn bên Hậu như những đứa con bám bám theo mẹ. theo mẹ. Bài 3. Đoạn văn dưới đây người viết quên Đáp án: không đặt dấu chấm. Em hãy chép đoạn Đặt dấu chấm sau các từ: nhau, chơi, ư, văn vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ đẹp, tây, lẫy, tiên. thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu. Trang và Thảo là đôi bạn rất thân với nhau một hôm, Thảo rủ Trang ra công viên chơi Trang đồng ý ra tới đấy, hai đứa tha hồ ngắm hoa đẹp Trang thích nhất là cây thọ tây nó nhiều cánh, nhụy tụm ở giữa, dưới nắng xuân càng tăng thêm vẻ lộng lẫy còn Thảo lại thích hoa tóc tiên màu hoa tóc tiên mượt như nhung. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán, Tiếng Việt ( Nói và nghe: Tình cảm anh chị em); Tự nhiên và xã hội. - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cho HS chơi trò chơi: Thỏ tìm chuồng HS tham gia chơi. - Nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Luyện tập, thực hành: HĐ 1. Hoàn thành bài học: Giáo viên chia lớp thành các nhóm: * Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn HS HT theo yêu cầu Toán. - HS hoàn thành vở toán ô ly. - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm - Hoàn thành bài: nói theo CĐ * Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập môn TV (Nói và nghe). - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 2. * Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - HS hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và xã hội. - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 3. HĐ 2. Luyện tập: . - HS lắng nghe. Bài 1. Đàn gà có 7 con gà trống, số gà 2 HS trình bày lên bảng theo lời giải sau mái gấp 5 lần số gà trống. Hỏi đàn gà có Só gà mái là : tất cả bao nhiêu con ? 7 x 5 = 35 ( con) Số gà mái và gà trống là : - GV Nhận xét, tuyên dương. 7 + 35 = 42 (con) - GV dẫn dắt vào bài mới Đáp số : 42 con gà - HS lắng nghe. 2 HS trình bày lên bảng theo lời giải sau Bài 2: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô- được 26kg gạo, ngày thứ hai bán được số gam gạo là. gạo gấp 2 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi 26 x 2 = 52 ( kg) hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô- kilôgamgạo? gam gạo là. 26 + 52 = 78 ( kg) Đáp số : 78 kg gạo - HS đọc yêu cầu bài toán. - 2 HS làm bài vào bảng nhóm. Bài 3:Mẹ Hoa ra chợ mua 3hộp sữavà Bài giải 1gói bánh .Biết 1hộp sữa cân nặng 80g và 3 hộp sữa có số gam là . 1gói bánh cân nặng 176 g. Hỏi mẹ Hoa 80 x3 = 240 ( gam) mua được bao nhiêu gam bánh và sữa? Mẹ mua số gam sữa và bánh là . -Bài toán cho ta biết gì ? 240 + 176 = 416 ( gam) - Bài toán hỏi ta cái gì ? Đáp số: 416 gam sữa và bánh - Muốn tính được bao nhiêu gan sữa và bánh ta phải tính gì trước GV cho HS làm vào vở- thu bài - nhận xét, sửa sai. 3. Vận dụng. Mỗi thùng sách có 30 cuốn, hỏi 3 thùng - Nêu cách làm sách có bao nhiêu cuốn? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 2 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG Toán NHIỆT ĐỘ. ĐƠN VỊ ĐO NHIỆT ĐỘ ( Trang 91 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Nhận biết, cảm nhận được nóng hơn, lạnh hơn. Từ đó bước đầu làm quen biểu tượng nhiệt độ. - Nhận biết được đơn vị đo nhiệt độ (oC) . Đọc, viết được đơn vị đo nhiệt độ (oC) - Nhận biết và bước đầu làm quen,sử dụng được nhiệt kế đo nhiệt độ không khí và nhiệt kế đo thân nhiệt. - Qua hoạt động quan sát thời tiết. Đọc bản tin dự báo thời tiết, nhiệt độ không khí. Qua hoạt động theo dõi nhiệt độ cơ thể ( lúc bình thường, lúc nóng sốt ...) HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Nhiệt kế, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức hát tập thể - HS tham gia hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV cho HS và nêu yêu cầu bài1. - HS đọc yêu cầu trong sách HS - Cho HS quan sát bảng sau: Buổi Sáng Trưa Đêm Nhiệt độ 27oC 36oC 15oC -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: -HS trả lời + Từng buổi trong ngày là bao nhiêu độ? + Thấp nhất là bao nhiêu độ, cao nhất à bao nhiêu -HS nhận xét bổ sung cho nhau độ? - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. Bài 2: ( Làm việc nhóm ) - GV cho các nhóm nêu yêu cấu bài 3 và thảo -Đại diện các nhóm đọc yêu cầu luận bài 3 - Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo - HS làm việc theo nhóm và báo cáo trước lớp. cáo kết quả: + Nếu nhiệt độ cơ thể của người bình thường là 37oC thì 38oC, 39oC là nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cơ thể người bình thường - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bổ sung cho nhau Bài 3: ( Làm việc cả lớp) - GV gọi HS nêu hoạt động ở nhà -HS thực hiện - Giao nhiệm vụ cho các em thực hiện ý a và b - HS lắng nghe của bài 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thực hành cặp nhiệt độ cơ - HS tham gia để vận dụng kiến thể và đo nhiệt độ không khí thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Đạo đức Bài 04: HAM HỌC HỎI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố kiến thức về ham học hỏi. - Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Thực hiện được việc làm thể hiện sự ham học hỏi. - Rèn năng lực phát triển bản thân, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của việc ham học hỏi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Những gương ham học hỏi mà các em biết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi. + Câu 1: Nêu những biểu hiện của ham học hỏi + ... Không giấu dốt, sẵn sàng học hỏi người khác về những điều mình chưa biết; chăm đọc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh sách để mở rộng sự hiểu biết; tích cực tham gia hoạt động nhóm để học hỏi từ các bạn; thích tìm hiểu và đặt câu hỏi về mọi thứ xung quanh ... +Câu 2: Ham học hỏi có lợi ích gì? + Ham học hỏi sẽ giúp chúng ta thêm hiểu biết và đạt được kết quả tốt trong học tập. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Luyện tập: Bài 1: Chia sẻ với các bạn những điều thú vị mà em đã học được từ một người bạn, một cuốn sách hoặc một chương trình truyền hình (làm việc nhóm) - GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu của bài trong -1 HS đọc YC SGK. -HS thảo luận nhóm đôi - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để chia Em đã học hỏi được từ bạn Nam sẻ với các bạn những điều thú vị mà em đã học lớp trưởng lớp em. Em học hỏi được từ một người bạn, một cuốn sách hoặc một được từ bạn ấy cách sắp xếp chương trình truyền hình thời gian biểu, cách học tập của +GV quan sát và giúp đỡ HS bạn ấy. -HS chia sẻ với lớp - GV mời 1 vài HS chia sẻ + HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Kể về một tấm gương ham học hỏi mà em biết.(làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài - 1HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu kể về một tấm gương ham học hỏi -HS lần lượt kể: mà em biết. Bạn Lan là một tấm gương ham - GV mời 1 vài HS nhận xét học hỏi mà ở lớp ai cũng ngưỡng mộ. Nhà của Lan có hoàn cảnh khó khăn nên Lan vừa đi học, vừa phụ mẹ bán hàng, làm việc nhà và chăm em. Lan luôn hoàn thành đầy đủ bài tập được giao và chủ động hỏi cô giáo hoặc các bạn về phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh nội dung mà bạn ấy chưa hiểu, nhờ vậy điểm số của bạn ấy luôn nằm trong nhóm đầu của lớp. Tấm gương ham học hỏi này khiến chúng em rất kính phục và càng thêm nỗ lực nhiều - GV NX và giới thiệu thêm về thầy giáo Nguyễn hơn nữa để được như bạn. Ngọc Kí: -HS nghe Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương hiếu học sáng rỡ cho các thế hệ học sinh noi theo. Sau cơn bạo bệnh vào năm 4 tuổi, thầy đã bị liệt cả hai tay. Tuy nhiên, điều đó chẳng chút nào mai một tinh thần học tập của thầy. Thầy Nguyễn Ngọc Kí đã dùng đôi chân của mình để tập viết. Dần dần, vượt qua bao đau đớn, khó khăn, thầy Kí đã viết được và đến trường học như bao bạn khác. Không những thế, thầy còn học rất giỏi và đạt được những thành tích cao, trở thành một nhà giáo tuyệt vời. Thầy Nguyễn Ngọc Kí thực sự là tấm gương sáng cho toàn thể các học sinh noi theo. - GV chiếu thông điệp của bài học: Muốn biết phải hỏi -HS đọc to thông điệp Muốn giỏi phải học. -GV NX -HS nghe 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS chia sẻ với lớp: - HS chia sẻ với các bạn + Nêu 3 điều em học được qua bài học. + Nêu 3 điều em thích ở bài học. + Nêu 3 việc em cần làm sau bài học. - Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: ĐÔI TAY KHÉO LÉO. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện phân loại và để đồ vật trong gia đình, ở lớp đúng chỗ đã quy định. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết thực hiện phân loại và để đồ vật trong gia đình, ở lớp đúng chỗ đã quy định. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình tham gia dọn dẹp nhà cửa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý bố mẹ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ làm việc nhà. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức sắp xếp đồ đạc gọn gàng ngăn nắp đúng chỗ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV mở video clip “Căn phòng gọn gàng của chúng mình” III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở video clip “Căn phòng gọn gàng của chúng - HS xem. mình” để khởi động bài học. -HS trả lời: + GV nêu câu hỏi: Gấu bố ra điều kiện gì cho các con? + dọn dẹp phòng gọn + Các đồ dùng đã được để đúng chỗ chưa? gàng mới được đi chơi + Mời học sinh trình bày. công viên. - GV Nhận xét, tuyên dương. + các đồ dùng đã được - GV dẫn dắt vào bài mới. sắp xếp đúng chỗ. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần 13 . (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh - Lớp Trưởng (hoặc lớp giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các nhóm thảo phó học tập) đánh giá kết luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. quả hoạt động cuối tuần. + Kết quả sinh hoạt nền nếp. - HS thảo luận nhóm 2: + Kết quả học tập. nhận xét, bổ sung các nội + Kết quả hoạt động các phong trào. dung trong tuần. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, bổ sung. thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - Lắng nghe rút kinh * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới 14. (Làm việc nhóm nghiệm. 4) - 1 HS nêu lại nội dung. - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển - Lớp Trưởng (hoặc lớp khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm phó học tập) triển khai kế thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạt động tuần tới. hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: + Thực hiện nền nếp trong tuần. Xem xét các nội dung + Thi đua học tập tốt. trong tuần tới, bổ sung + Thực hiện các hoạt động các phong trào. nếu cần. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành - Cả lớp biểu quyết hành động. động bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3. CHIA SẺ THU HOẠCH SAU TRẢI NGHIỆM (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: - Học sinh chia nhóm 2, - HS chia sẻ với bạn trong nhóm hoặc bạn cùng bàn việc đọc yêu cầu bài và tiến mình đã làm: hành thảo luận. +Em đã sắp xếp góc nào của gia đình? Em tự hào nhất về công việc nào? - Các nhóm giới thiệu về -HS tự đánh giá xem mình có khéo tay không khi sắp kết quả thu hoạch của xếp đồ đạc: treo quần áo lên mắc (móc) áo có thẳng, cân mình. đối không? Xếp bát đũa có đẹp không? Gấp quần áo có khéo không hay lộn xộn... - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh - GV chốt ý : Sắp xếp đồ dùng cũng cần kiên nhẫn, làm nghiệm. thường xuyên thì tay sẽ khéo. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx



