Giáo án lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013

A .TẬP ĐỌC

a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài và ghi tựa bài gọi vài em nhắc lại

b .Hướng dẫn Luyện đọc

- Gv đọc diễn cảm toàn bài .

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ .

+ Đọc từng câu:

- Đọc nối tiếp nhau từng câu (hoặc liền 2 câu lời nhân vật) .

- GV viết bảng : Liu-xi-a, Cô-li-a .

+ Đọc từng đoạn:

- Đọc từng đoạn trước lớp (Chú ý đọc đúng câu hỏi và h/d HS ngắt và nghỉ hơi . Vạch / bằng bút chì vào SGK) .

 + Nhưng / chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này ? (Giọng băn khoăn)

 + Tôi / nhìn xung quanh / mọi người vẫn viết . Lạ thật, / các bạn viết gì mà nhiều thế ? (Giọng ngạc nhiên) .

- Cho HS đọc chú giải ở SGK .

+ Đọc theo nhóm:

- Chia nhóm, đọc từng đoạn trong nhóm .

- Các nhóm đọc đồng thanh nối tiếp nhau theo đoạn .

- Đọc cả bài, GV nhận xét .

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài :

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 .

 + Nhân vật xưng tôi trong truyện này tên là gì ?

 + Nêu đề văn cô giáo ra cho cả lớp ?

 * Y/C HS thảo luận nhóm và đọc thầm đoạn 2,3 rồi trả lời câu hỏi.

 * Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn

 * Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách nào để viết bài dài ra ?

- GV chốt lại ý đúng và khen ngợi những em trả lời tốt.

* Y/C HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận để tìm câu trả lời.

 * Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo : Lúc đầu, Cô-li-a ngạc nhiên ?

*Vì sao, sau đó Cô-li-a làm theo lời mẹ ?

- GV chốt lại ý đúng và nêu câu hỏi:

* Sau khi làm bài tập làm văn , ở nhà Cô-li-a đã nhận làm việc gì giúp mẹ?

* Vì sao Cô-li-a lại nhận làm việc giặt áo sơ mi, quần áo lót?

 

doc 34 trang trinhqn92 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 06: Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012 
Tập đọc - Kể chuyện 
Tiết 12: BÀI TẬP LÀM VĂN 
 I. MỤC TIÊU
	A. TẬP ĐỌC 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vậy “ tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm được điều muốn nói (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
	B. KỂ CHUYỆN 
- Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được 1 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ .
* Các kĩ năng cơ bản cần giáo dục:
 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân:
 - Ra quyết định :
 - Đảm nhận trách nhiệm :
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh họa truyện trong SGK.
 Ghi bảng phụ nội dung hướng dẫn luyện đọc
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS đọc TL bài mùa thu của em và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
- GV nhận xét .
3. Dạy bài mới:
A .TẬP ĐỌC 
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài và ghi tựa bài gọi vài em nhắc lại
b .Hướng dẫn Luyện đọc 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài .
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu:
- Đọc nối tiếp nhau từng câu (hoặc liền 2 câu lời nhân vật) .
- GV viết bảng : Liu-xi-a, Cô-li-a .
+ Đọc từng đoạn:
- Đọc từng đoạn trước lớp (Chú ý đọc đúng câu hỏi và h/d HS ngắt và nghỉ hơi . Vạch / bằng bút chì vào SGK) .
 + Nhưng / chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này ? (Giọng băn khoăn)
 + Tôi / nhìn xung quanh / mọi người vẫn viết . Lạ thật, / các bạn viết gì mà nhiều thế ? (Giọng ngạc nhiên) .
- Cho HS đọc chú giải ở SGK .
+ Đọc theo nhóm:
- Chia nhóm, đọc từng đoạn trong nhóm .
- Các nhóm đọc đồng thanh nối tiếp nhau theo đoạn .
- Đọc cả bài, GV nhận xét .
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 .
 + Nhân vật xưng tôi trong truyện này tên là gì ?
 + Nêu đề văn cô giáo ra cho cả lớp ?
 * Y/C HS thảo luận nhóm và đọc thầm đoạn 2,3 rồi trả lời câu hỏi. 
 * Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn 
 * Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách nào để viết bài dài ra ?
- GV chốt lại ý đúng và khen ngợi những em trả lời tốt.
* Y/C HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận để tìm câu trả lời. 
 * Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo : Lúc đầu, Cô-li-a ngạc nhiên ?
*Vì sao, sau đó Cô-li-a làm theo lời mẹ ?
- GV chốt lại ý đúng và nêu câu hỏi:
* Sau khi làm bài tập làm văn , ở nhà Cô-li-a đã nhận làm việc gì giúp mẹ?
* Vì sao Cô-li-a lại nhận làm việc giặt áo sơ mi, quần áo lót?
4. Hướng dẫn luyện đọc lại :
- Cho HS phát biểu, tự chọn đoạn văn mà mình thích đọc .
- Cho vài HS thi đọc diễn cảm theo gợi ý đã nêu .
- 4 HS nối tiêp` nhau thi đọc 4 đoạn văn .
- GV nhận xét .
- Đọc lại cả bài .
B. KỂ CHUYỆN 
1. GV nêu nhiệm vụ :
- Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 bức tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn . Sau đó chọn đoạn mà mình thích và kể lại đoạn đó bằng lời của mình .
2. Hướng dẫn kể chuyện :
- Y/C HS quan sát tranh để nhận biết nội dung tranh, sau đó trả lời câu hỏi của GV để có cơ sở xếp tranh theo đúng thứ tự câu chuyện .
- HS quan sát lần lượt 4 bức tranh đã đánh số, cả lớp nhận xét , khẳng định trật tự đúng của các tranh 3 - 4 - 2 - 1.
- GV cho HS đọc y/c 2 và mẫu .
- GV nhắc HS : Bài tập chỉ y/c em chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em (không phải kể theo lời của Cô-li-a như trong truyện) .
*Y/C HS kể chuyện theo nhóm , mỗi em trong nhóm kể từng đoạn nối tiếp nhau theo thứ tự các tranh đã xếp lại.
- Từng nhóm tập kể cho nhau nghe .
- Cho HS xung phong thi kể nối tiếp nhau từng đoạn trong câu chuyện .
- GV nhận xết từng em : Kể có đúng với cốt truyện hay không ? Diễn đạt thành câu chưa ? Đã biết kể bằng lời của mình chưa ? Kể có tự nhiên không ?
IV. Củng cố _ Dặn dò:
- Em có thích bạn nhỏ trong bài không ? Vì sao ?
- GV hướng HS : Dù chưa giúp được mẹ nhiều, bạn nhỏ vẫn là học trò ngoan, vì bạn muốn giúp mẹ, bạn không muốn trở thành người nói dối, bạn vui vẻ làm những công việc mình đã kể trong bài tập làm văn 
- GV khuyến khích hS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Chuẩn bị bài sau
* GV nhận xét chung .
- HS đọc và TLCH.
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- HS nghe giới thiệu
- Theo dõi 1 em đọc lại bài
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc đúng
- HS đọc theo h/d của GV . HS dùng bút chì vạch và gạch nhấn giọng các từ ngữ .
- HS đocï, lớp theo dõi
- HS làm việc nhóm .
- Mỗi nhóm đọc đồng thanh 1 đoạn nối tiếp nhau
- 1 HS đọc, cả lớp nhận xét .
 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
 + Cô-li-a .
 + Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ 
 * HS đọc bài theo nhóm rồi thảo luận, có nhiều ý kiến:
* VD: Cô-li-a thấy khó viết bài văn vì cậu không nhớ được mình đã làm việc gì giúp mẹ để kể lạị
* Cậu viết thêm cả những việc cậu chưa làm để bài văn dài ra.
 - Lắng nghe
* HS đọc bài và thảo luận và tự TL theo ý mình .
* VD: Cô-li-a ngạc nhiên khi mẹ bảo cậu giặt áo và quần lót vì cậu thấy đây là lần đầu tiên mẹ yêu cầu cậu làm việc.
* Cậu hiểu rằng đã nói thì phải làm như điều mình nói.
* HS suy nghĩ trả lời: giặt áo sơ mi và quần áo lót.
* Vì đó là công việc em nói em đã làm trong bài tập làm văn nên em giữ đúng lời mình nói.
- HS tự do phát biểu theo ý kiến của mình
 - HS tự chọn và đọc bài
- HS đọc nối tiếp .
- HS nhận xét .
- 4 em đọc bài nối tiếp, lớp theo dõi nhận xét
- 1 HS đọc, lớp nhận xét .
- HS lắng nghe .
- HS lên bảng ghi số theo thứ tự của các bức tranh, các em còn lại ghi bút chì số sắp xếp vào SGK .
- 1 HS đọc, lớp theo dõi .
- Theo dõi
* HS kể chuyện theo nhóm .
- HS thi kể, cả lớp nhận xét từng bạn .
- Lắng nghe
- Cả lớp bình chọn người kể hay nhất, hấp dẫn nhất .
- HS tự trả lời .
- HS lắng nghe .
 - Lắng nghe về nhà thực hiện
Toán 
Tiết 26: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,4.
 II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên : Kẻ bảng lớp nội dung bài tập 4
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 1.Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài 1a, 1b ,1c.
- GV nhận xét , sửa bài và cho điểm 
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Để củng cố lại các kiến thức tìm một trong các phần bằng nhau của một số , tiết toán hôm nay chúng ta bước sang bài luyện tập .
b. Luyện tập
 Bài 1 a:
- Bài tập 1A yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tìm 1/2 của một số ta làm như thế nào?
- Gọi một số HS đọc kết quả bài làm của mình và nêu cách làm .
- GV nhận xét -sửa bài 
Bài 1 b: 
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài 
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào ?
- GV nhận xét – sửa bài 
 Bài 2:
- HS đọc đề bài tập 2 
 + Vân làm được bao nhiêu bông hoa
+Vân tặng bạn bao nhiêu phần số bông hoa đo?ù
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào ?
 +Muốn tính được 1 của 30 bông hoa , ta tính 
 6
thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
-Giáo viên nhận xét – sửa bài.
- GV nhận xét – sửa bài 
Bài 4:
- GV gắn 4 hình theo thứ tự 1,2,3,4
- Yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông
 - GV dời hình 2 và hình 4 ra riêng 
 +Mỗi hình có mấy ô vuông
 +1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ? 
 +Hình 2 và hình 4 , mỗi hình tô màu mấy ô vuông ?
- Nhận xét chữa bài, khen ngợi hs.
IV. Củng cố - Dặn dò
 - Tổ chức Hs chơi tìm một phần mấy của một số 
 +Tìm 1/2, 1/4, 1/5, 1/6 .
 - Gọi vài em nhắc lại qui tắc tìm một phần mấy của một số?
 - Về nhà các em luyện tập thêm vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
 * Nhận xét tiết học
- 3 HS lên bảng làm , lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe giới thiệu bài
Bài 1 a:
- Bài tập 1 yêu cầu tìm ½ của một số
- HS trả lời
- 3 em lên bảng làm lớp làm vào vở
a. 12 : 2 = 6 (cm)
 18 : 2 = 9 (kg)
 10 : 2 = 5(lít)
- HS nêu kết quả và cách làm 
 - Theo dõi
 Bài 1b.
- Vài em nêu qui tắc
- Hs làm bài, sau đó 3 em lên bảng làm 
 b. 24 : 6 = 4(m)
 30 : 6 = 5(giờ)
 54 : 6 = 9(ngày)
 - HS nhận xét
 Bài 2:
- 2 HS đọc đề bài
 + 30 bông hoa
 +1 số bông hoa đó 
 6
 + Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa 
 + Ta phải tìm 1 của 30 bông hoa
 6
+ 30 bông hoa chia 6
- Một HS tóm tắt, một HS giải trên bảng lớp , HS còn lại làm vào vở .
 Tóm tắt:
 ?bông
 30 bông hoa
 Bài giải
 Vân tặng bạn số bông hoa là:
 30 : 6 = 5(bông hoa)
 ĐS: 5 (bông hoa)
- HS nhận xét 
Bài giải
 Số HS đang tập bơi là:
 28 : 4 = 7(HS)
 ĐS: 7 HS
- HS nhận xét 
Bài 4:
- 2 HS đọc đề bài 
- HS quan sát hình và nêu:
-Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã tô màu.
 + Mỗi hình có 10 ô vuông 
 + 1/5 của 10 ô vuông là 10 chia 2 bằng 5 ô vuông
 + Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông 
 - Theo dõi
- 4 HS lên bảng thi nhau điền đúng, lớp theo dõi nhận xét
- Vài em nhắc lại
- Lắng nghe về nhà thực hiện
Tự nhiên xã hội 
 Bài 11:VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 
 I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
 * Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 1.Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
+Cơ quan bài tiết nnước tiểu gồm những gì ?
+Vai trò của thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái trong hoạt động bài tiết nước tiểu.
- GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
 b. Hoạt động 1- Thảo luận cả lớp
 - Bước 1: 
 + Thảo luận nhóm đôi 
 + Nội dung thảo luận: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
 + Nêu tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Bước 2:
 + Một vài HS đại diện nhóm trình bày.
 - 
 + GV theo dõi nhận xét, sữa chữa.
X GV chốt ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
 c. Hoạt động 2- Quan sát và thảo luận
- Bước 1: 
 +Làm việc nhóm đôi 
 * GV cho HS quan sát tranh SGK số 2, 3, 4, 5 và hỏi:
 * Các bạn trong hình đang làm gì ?
 * Việc đó có lợi gì cho việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ?
 * Bản thân em cần làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp theo nội dung thảo luận.
 + GV nhận xét.
- Bước 3: Làm việc cá nhân
 + Yêu cầu cá nhân HS trả lời 1 số câu hỏi sau:
 ?Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
 + GV nhận xét chung.
?Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ?
+ GV nhận xét.
X GV chốt ý: 
- Để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết chúng ta cần thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót .
- Hằng ngày cần uống đủ nước và không nhịn tiểu để tránh bệnh sỏi thận.
- GV cho HS liên hệ bản thân về việc làm của mình để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
- GV nhận xét.
 IV. Củng cố - Dặn dò:
- Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu có lợi gì?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Về nhà các em xem lại bài và nhớ thực hiện tốt việc vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu cho sạch sẽ
- Chuẩn bị bài: Cơ quan thần kinh.
 * Nhận xét tiết học.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
 - HS nghe 
- HS quan sát SGK(tr 24) thảo luận.
- Gây hôi hám, ngứa ngáy, dị ứng da và dẫn đến bị nhiễm trùng và một số bệnh khác.
- HS đại diện trình bày, cả lớp lắng nghe để nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe
* HS quan sát và thảo luận.
* Đang tắm, uống nước, đi tiểu, thay quần áo
* Việc làm trên đảm bảo được vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu hoạt động tốt
* HS tự nêu.
 + HS trình bày, cả lớp lắng nghe để nhận xét
 - Theo dõi
+ Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo, đặc biệt quần áo lót
- HS khác nhận xét và bổ sung.
+Đểû bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước ra hằng ngày để tránh bệnh sỏi thận
- Lắng nghe
- HS lắng nghe và nhắc lại nhiều lần.
- HS tự nêu những việc làm của mình trước lớp
- HS theo dõi củng cố bài học
- Lắng nghe về nhà thực hiện
 Thứ ba ngày 25 tháng 09 năm 2012
Tập đọc
Tiết 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
 I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung : Nhứng kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học(trả lời được câu hỏi 1,2 3) .
 II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên :
- Bảng lớpï viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2_3 em đọc bài Bài tập làm văn và TLCH 1,2 của bài đọc
 - GV nhận xét .
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại
b.- Luyện đọc
- GV đọc mẫu (giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm) .
- Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ .
 + Đọc từng câu, rút ra từ luyện đọc .
 + Đọc từng đoạn trước lớp .
 + GV h/d HS chia đoạn: Bài này chia thành 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn .
 + Đọc nối tiếp từng đoạn .
 + GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ, đọc đúng bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
 + GV cho HS đọc các từ được chú giải sau bài .
* GV nói thêm về ngày tựu trường : Là ngày đầu tiên đến trường để chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới .
-Y/c HS tập đặt câu với các từ ngữ vừa chú giải .
- Chia nhóm : Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Ba nhóm nối tiếp nhau đọc thầm 3 đoạn văn 
- HS đọc lại toàn bài . 
c. - Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Đoạn 1 : câu hỏi gợi ý .
 - Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ biệm của buổi tựu trường ?
- Chốt ý : Đó là những kỉ niệm của buổi tựu trường và cậu bé trong bài này là tác giả hồi còn bé .
Đoạn 2 : câu hỏi gợi ý .
 -Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
 * Chốt ý : Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em là ngày quan trọng, là một sự kiện, là một ngày lễ .Vì vậy, ai cũng hồi hộp trong ngày đến trường, khó có thể quên .
Đoạn 3 : 
 - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ?
 * Chốt ý : Hình ảnh của học trò trong ngày tựu trường .
*Chốt ý toàn bài : Những hồi tưởng đẹp của nhà văn trong ngày đầu tiên tới trường .
d. Hướng dẫn HTL 1 đoạn văn(dành cho HS khá, Giỏi)
- GV cho HS tự phát biểu đoạn văn mà các em thích .
- GV h/d HS đọc diễn cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm . 
- Gọi 2-3 em đọc đoạn văn .
- HS thi đọc thuộc lòng 1 đoạn văn .
-GV nhận xét chung, tuyên dương những em học TL
 IV. Củng cố -Dặn dò
Em còn nhớ buổi đầu mình đi học không?
Ai đưa em đến trường? Cảm giác của em thế nào?
- Về nhà luyện đọc thêm bài. Khuyến khích HS thuộc bài .
- Nhắc HS nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể lại trong tiết tập làm văn tới .
* Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài và TLCH .
- HS khác bổ sung - nhận xét .
- Theo dõi
- HS lắng nghe .
- HS nghe, sau đó 1 em đọc lại
- HS đọc từng câu và luyện đọc từ khó
- HS theo dõi chia đoạn theo y/c của gv.
 - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn .
- HS đọc .
- Lắng nghe
- HS tự đặt câu .
- HS khác nhận xét - bổ sung .
- Các nhóm đọc, lớp nhận xét .
- 3 nhóm đọc bài
- 1 em khá đọc lại bài lớp theo dõi
- HS đọc thầm và TLCH .(HS khác nhận xét và bổ sung)
+ Vào cuối thu lá ngoài đường lá rụng nhiều làm tác giả nhớ lại buổi tựu trường
- HS lắng nghe
- HS đọc trước lớp và TLCH (HS khác nhận xét và bổ sung)
+ Vì khi được mẹ đưa đến trường lần đầu tiên, cậu bé thấy thật ngỡ ngàng nên nhìn mọi người đều thấy khác
- Lắng nghe
- HS tự nêu ý kiến của mình .
- Lắng nghe
-Lắng nghe
- HS tự chọn đoạn văn mình thích
- HS đọc theo sự h/d của GV, HS khác nhận xét .
- HS thi đua đọc . HS khác nhận xét, bổ sung .
- HS đọc thuộc lòng một đoạnvăn
- Theo dõi gv nhận xét
- Theo dõi nêu
-Trả lời
- Lắng nghe
 Chính tả(nghe- viết)
TiẾT 11: BÀI TẬP LÀM VĂN
 I. MỤC TIÊU
 + Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng theo hình thức văn xuôi.
 + Làm đúng BT điền tiếng có vần eo / oeo(BT2)
 + Làm đúng BT3b
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Ghi bảng lớp nội dung BT 2, BT 3b.
 - HS: Vở, bảng con, phấn..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS viết bảng lớp tiếng có vần oam.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu rồi ghi tựa bài lên bảng gọi hs nhắc lại
b. Giảng bài mới
* Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu đoạn viết.
- Gọi HS đọc lại toàn bài và hỏi:
 + Tìm trong bài tên riêng chỉ người ?
 + Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào ?
* Hướng dẫn cách trình bày:
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Trong đoạn văn có chữ nào phải viét hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c hs viết từ khó vào bảng con, gv đọc cho hs viét. Sau đó y/c các em đọc lại các từ vừa viết
- GV gọi HS đọc lại các từ khó viết trên bảng.
* Viết chính tả:
- GV đọc lại đoạn viết chính tả
- Dặn dò HS trước khi viết: cách cầm bút, để vở.
 viết đúng tên riêng nước ngoài, khoảng cách giữa các chữ viết.
- GV đọc cho HS viết.
* Soát lỗi: GV y/c hs đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì để soát lỗi cho nhau
* Chấm bài:
- GV chấm 1 số bài, nhận xét đánh giá
* Hướng dẫn làm bài tập:
- Bài 2: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
 + Gọi HS lên bảng điền.
- Gv nhận xét bài tập
 + GV gọi vài HS đọc kết quả.
- Bài 3b:
 + Đọc yêu cầu đề bài và hỏi đề bài yêu cầu gì.
 + GV gọi HS lên bảng điền.
+ GV nhận xét.
 + Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
 + Gọi HS đọc lại đoạn thơ.
 IV. Củng cố - Dặn dò .
- Nhận xét sâu về nội dung, chữ viết, cách trình bày của những em còn yếu
 - Y/C hs đọc lại đúng phần bài tập đã điền
- Về nhà các em xem lại bài và đọc đúng các từ đẫ điền ở phần bài tập.
- Chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học 
 * Nhận x ét tiết học.
- HS viết bảng con.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- Theo dõi
- 2 HS đọc, lớp theo dõi và TL:
 +Cô-li-a.
 + 2 HS nhắc lại.
 + Có 4 câu
 + Các chữ đầu câu và tên riêng
- 2 em lên bảng viết,HS dưới lớp viết bảng con. 
- HSù đọc lại các từ khó
- Lắng nghe
- HS viết bài.
- HS đổi vở chữa bài cho nhau
- Theo dõi
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 3 em lên bảng điền, cả lớp làm vào vở.
+ Khoeo chân, người lẻo khẻo, ngoéo tay
- Hs nhận xét
- 3 HS đọc 
Bài 3b:
- Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã
- 4 em lên bảng điền, lớp theo dõi nhận xét
 + trẻ, tổ, biến, của những
-Theo dõi
- HS chữa bài vào vở.
- 3, 4 HS đọc lại
- Lắng nghe
- HS đọc
- Lắng nghe
Toán
Tiết 27:CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 
MỘT CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có môt chữ số (trường hợp ø chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2a, 3.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập giao về nhà của tiết 26
- GV nhận xét – sửa bài chấm điểm .
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Tiết toán hôm nay chúng ta học bài “Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số “ .
 b. Giảng bài mới
- GV nêu bài toán : Một gia đình nuôi 96 con gà ., nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà ?
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà chúng ta phải làm gì?
- GV ghi bảng 96 chia 3
 + 96 là số có mấy chữ số ?
 +Chia 3.Vậy 3 là số có mấy chữ số ?
- Gọi 1 HS lên bảng tính ( ghi theo cột dọc ) và nêu rõ từng bước thực hiện .
 c. Luyện tập:
 - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số 
 Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề .
 - Yêu cầu HS trình bày cách thực hiện phép tính của mình .
- GV nhận xét – sửa chữa
 Bài 2 : Gọi HS đọc đề 
- GV gọi HS nhắc lại cách tìm một phần mấy của một số 
- Gọi lần lượt 3 em lên bảng làm bài
- GV nhận xét-sửa chữa bài tập
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ?
- Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ?
- Tính 1/3 của 36 quả cam ta làm sao ?
- Y/C hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét gv chữa bài cho điểm hs.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 em nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 99 :1
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
- Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và làm bài vào vở bài tập. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- 2 em lên bảng làm lớp làm bảng con
a. 1/6 của 60m là 10 (m)
 1/5 của 45 kg là 9 (kg)
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi, sau đó 2 em đọc lại bài toán
- Một gia đình nuôi 96 con gà nhốt đều vào 3 chuồng .
- Mỗi chuồng có bao nhiêu con gà ?
- Phải thực hiên phép chia 
- Có hai chữ số
- Có một chữ số
Bài 1:
- HS đọc đề
- 4 HS lên bảng làm . HS cả lớp làm bài
 48
4
 08
 0 
12
 84
2
 04
 0
42
 66
6
 06
 0
11
 36
3
 06
 0
12
 - HS nhận xét chữa bài
Bài 2: 2 em đọc lớp theo dõi
 - Vài em nhắc lại lớp theo dõi
+ 3 em, mỗi em làm 1 ý
 a. 69 : 3 = 23 (kg)
 36 : 3 = 12 (m )
 93 : 3 = 31 (lít)
 - HS nhận xét
 Bài 3:
 - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm đề
- Mẹ hái 36 quả cam
- Mẹ biếu bà 1/3 số quả cam
- Mẹ biếu bà nhiêu quả cam ?
- Tính 1/3 của 36
- 36 chia 3
-1 HS lên bảng tóm tắt , 1 HS giải , lớp làm vào vở
 Tóm tắt:
 ? quả
 36 quả 
Bài giải.
Mẹ biếu bà số cam là:
36 : 2 = 18 (quả cam)
ĐS: 18 quả cam
-HS nhận xét bài bạn
- HS nhắc lại
- Vài em nhắc lại
- Lắng nghe về nhà thực hiện
Thứ tư ngày 28tháng 09 năm 2011
Luyện từ và câu 
Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY 
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức :
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn(BT2) .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: - Kẻ sẵn ô chữ ở BT1 lên bảng lớp
 - Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2 .
 HS : - Bảng con, phấn..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm miệng BT1 và BT3 (mỗi em làm 1 BT)
- GV nhận xét .
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về trường học qua một BT rất thú vị : BT giải ô chữ, các em đã được làm quen ở lớp 2 . Sau đó các em sẽ làm BT ôn luyện về dấu phẩy .
b. Hướng dẫn giải ô chữ (Trò chơi ô chữ)
- GV giới thiệu ô chữ trên bảng
- Chia lớp ra 4 nhóm và y/c các nhóm suy nghĩ tìm từ
- Theo dõi các nhóm làm việc đồng thời khen ngợi nhóm làm tốt
- Y/C hs dùng bút chì viết chữ in vào ô chữ trong bài tập
- Theo dõi sửa chữa khi hs đọc bài
c.- Ôn tập dấu phẩy 
- Đọc y/c bài tập .
- Y/C hs tự suy nghĩ và làm bài
- Cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng 
² Chốt ý : Để ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu ta phải đặt dấu phẩy .
 IV. Củng cố-Dặn dò:
 - Gọi 1 em đọc lại các dòng chữ đã giải ở BT1
- Vài em đọc bài tập 2
- Sau khi giải ô chữ ở lớp, các em có thể về tìm giải ô chữ trên các tờ báo hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi . Chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét chung .
- 2 HS làm miệng, HS khác bổ sung nhận xét .
 - Lắng nghe
- Nghe gv giới thiệu về ô chữ
- 4 nhóm tự suy nghĩ làm bài, sau đó lên bảng điền. Mỗi nhóm 3 hàng
 1. Lên lớp 2. Diễu hành
 3. SGK 4. thời khoa biểu
 5. Cha mẹ 6. Ra chơi
 7. Học giỏi 8. Lười học
 9. Giảng bài 10. Cô giáo
 Hàng dọc: Lễ khai giảng
 - Theo dõi
- HS làm bài vào vở
- Đại diện mỗi nhóm đọc tất cả các hàng đã giải
- 1 em đọc lớp theo dõi
 - 3 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 ý dưới lớp làm vào vở
 a. Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
 b. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
 c. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều BH dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự đội.
- Theo dõi nhận xét lời giải đúng
- Lắng nghe
- HS thực hiện theo y/c gv
- Lắng nghe
Toán 
Tiết 28: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU 
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ở tất cả các lượt chi).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán .
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét – sửa chữa
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học rồi ghi tên bài lên bảng .
 b. Luyện tập
Bài 1a :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1a
-Đề bài yêu cầu làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài .
-Gọi 2 HS trình bày cách tính của mình 
-GV nhận xét – sửa bài 
Bài 1b : 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 b 
-GV : hướng dẫn : 4 không chia được cho 6 lấy cả 42 chia 6 được 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0
- Y/C hs lên bảng làm bài
- Gv chữa bài, cho điểm hs.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nêu cách tìm một phần tư của mộât số . Sau đó HS tự làm bài .
-GV nhận xét, chữa bài
 Bài 3:
-Gọi HS đọc đề toán
- Quyển truyện có mấy trang?
- Bạn My đã đọc được một phần mấy số trang truyện?
- Muốn biết được bạn My đọc được bao nhiêu trang ta làm thế nào?
- Y/c hs lên bảng giải, lớp giải vào vở
-GV nhận xét 
 IV. Củng cố - Dặn dò
 - Gọi vài em nêu lại cách đặt tính và thực hiện số có hai chữ số chia cho số có 1 chữ số.
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
-Về nhà làm thêm một số bài tập : chia số có hai chữ số cho số có mộât chữ số. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học.
 -3 HS lên bảng làm, lớp làm giấy nháp
+ Tìm ¼ của 32 giờ; 48 phút; 44 ngày.
- HS nhận xét
- HS nghe
Bài 1a:
-1HS đọc đề 
-Đặt tính rồi tính 
-HS làm bảng lớp .Làm vào vở
 48
2
 08
 0
24
 84
2
 04
 0
42
 66
6
 06
 0
11
 36
3
 06
 0
12
- 
HS nêu
 - Nhận xét chữa bài 
 Bài 1b:
- 1 hs đọc lớp theo dõi
- HS theo dõi
+ 2 em lên bảng làm lớp làm vào vở
 54 : 6 = 9
 48 : 6 = 8
 35 : 5 = 7
 27 : 3 = 9
- HS chữa bài tập cho bạn
 Bài 2:
- Vài em nêu qui tắc
- 3 em len bảng làm, mỗi em làm 1 bài
 20 : 4 = 5(cm)
 40 : 4 = 10(km)
 80 : 4 = 20(kg)
- Theo dõi, chữa bài
 Bài 3:
-HS đọc đề toán
+ Có 84 trang
+ Đã đọc ½ số trang truyện
+ Ta phải đi tính ½ của 84 trang
-1HS làm bảng lớp .HS làm vào vở Tóm tắt
 ?trang
 84 trang
 Giải:
 My đã đoc ïđược số trang sách là: 48

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2012_2013.doc