Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Hoạt động của GV

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

 GV nhận xét

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Luyện đọc :

* GV đọc toàn bài.

GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng đọc từng đoạn: Đoạn 1: đọc nhanh, khẩn chương, hồi hộp. Đoan 2, 3 đọc chậm rãi, thong thả

* Luyện đọc và giải nghĩa từ.

- Luyện đọc từng câu.

 GV theo dõi và uốn nắn những HS phát âm từ khó.

 GV cho HS phát âm từ khó: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót, cựa quậy, lừng lững.

- Đọc từng đoạn.

 GV theo dõi uốn nắn nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.

 Gọi HS đọc chú giải.

 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

 Gọi HS nối tiếp nhau đọc cả bài

c. Tìm hiểu bài.

 Nhờ đâu chú Cuội tìm ra cây thuốc quí?

 Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?

 Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ của chú Cuội.

 Vì sao chú Cuội lại bay lên cung trăng?

 Gọi HS đọc câu hỏi 5 và thảo luận theo nhóm - > phát biểu ý kiến.

GV: quan sát tranh minh họa câu chuyện, chúng ta thấy chú Cuội ngồi bó gối , mặt rất buồn rầu , có thể là chú đang rất nhớ nhà, nhớ trái đất vì mặt trăng ở rất xa trái đất , mọi thứ trên mặt trăng lại rất khác trái đất , chính vì vậy mà chú rất buồn.

+ Chú Cuôi trong chuyện là người như thế nào

 

doc 22 trang ducthuan 04/08/2022 1140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2018
 CHÀO CỜ
Hoạt động tập thể
 TOÁN
Bài 166: Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết làm tính về phép cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số.
- Giải được bài toán bằng 2 phép tính.
- HS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài
 GV gọi HS nêu miệng KQ.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS tự làm bài và chữa bàichơi trò chơi.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS giải.
 Gọi HS chữa bài tập.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS làm bài và chữa bài
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS chữa bài tập số 2.
+ HS tự làm bài - > HS nêu miệng KQ 
+ HS tự làm bài và chữa bài
Có: 6450 lít dầu
đã bán: 1/3 số dầu
Còn : ? lít dầu
Giải
Số lít dầu đã bán là.
6450 : 3 = 2150 (lít)
Số lít dầu còn lại là.
6450 - 2150 = 4300 (lít)
 Đáp số 4300 lít
x
x
x
x
 326 211 689 427
 3 4 7 3
 978 844 4823 1281
+ HS về nhà học bài và làm bài tập.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Sự tích chú cuội cung trăng
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót, cựa quậy, lừng lững...... 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: 
+ Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.
+ Giải thích hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào các từ gợi ý trong SGK. HS kể lại tự nhiên trôi chảy từng đoạn của chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK. 
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc :
* GV đọc toàn bài.
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng đọc từng đoạn: Đoạn 1: đọc nhanh, khẩn chương, hồi hộp. Đoan 2, 3 đọc chậm rãi, thong thả
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn những HS phát âm từ khó.
 GV cho HS phát âm từ khó: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót, cựa quậy, lừng lững....... 
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi uốn nắn nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Gọi HS nối tiếp nhau đọc cả bài
c. Tìm hiểu bài.
 Nhờ đâu chú Cuội tìm ra cây thuốc quí?
 Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?
 Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ của chú Cuội.
 Vì sao chú Cuội lại bay lên cung trăng?
 Gọi HS đọc câu hỏi 5 và thảo luận theo nhóm - > phát biểu ý kiến.
GV: quan sát tranh minh họa câu chuyện, chúng ta thấy chú Cuội ngồi bó gối , mặt rất buồn rầu , có thể là chú đang rất nhớ nhà, nhớ trái đất vì mặt trăng ở rất xa trái đất , mọi thứ trên mặt trăng lại rất khác trái đất , chính vì vậy mà chú rất buồn.
+ Chú Cuôi trong chuyện là người như thế nào 
+ HS đọc bài Mặt trời xanh của tôi.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu 
+ HS phát âm từ khó: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót, cựa quậy, lừng lững..... 
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau đọc cả bài
+ Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc. Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quí.
+ Cuội dùng cây thuốc đó để chữa bệnh. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người trong đó có con gái phú ông và được phú ông gả con gái cho.
+ Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại được nên Cuội nặn bộ óc bằng đất sét rồi mới rịt lá thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng bệnh hay quên.
+ Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem tưới nước giải cho cây, khiến cây lừng lững bay về trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới túm dễ cây. Cây thuốc cứ từ từ bay lên trời, đưa Cuội lên cung trăng.
+ Cuội sống trên cung trăng rất khổ vì các thứ trên mặt trăng khác với trái đất.Chú Cuội thấy cô đơn, luôn mong nhớ trái đất.
. Cuội sống trên cung trăng rất buồn vì nhớ nhà. Trong tranh chú Cuội ngồi bó gối, vẻ mặt rầu rĩ.
+ Chú Cuội là người có tấm lòng nhân hậu , phát hiện ra cây thuốc quý chú liền mang về nhà trồng và dùng nó để cứu người bị nạn. Chú cũng rất chung thủy 
Tiết 2
4. Luyện đọc lại:
GV đọc mẫu toàn bài lần 2 , sau đó hướng dẫn lại về giọng đọc - > Cho HS luyện đọc bài 
 Gọi HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
 Gọi HS đọc toàn bộ chuyện.
 KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ.
2.HS tập kể từng đoạn. 
 Gọi HS đọc câu hỏi gợi ý.
 GV treo bảng phụ ghi gợi ý tóm tắt của mỗi đoạn.
 Gọi HS khá kể mẫu.
 Yêu cầu HS luyện kể theo cặp.
 Gọi HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn của truyện.
 Gọi HS khá kể toàn bộ chuyện
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay và đúng nhất
5. Củng cố dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ HS đọc toàn bộ chuyện.
+ HS đọc câu hỏi gợi ý.
+ HS khá kể mẫu.
+ HS luyện kể theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn của truyện.
+ HS khá kể toàn bộ chuyện
+ HS về nhà luyện kể và chuẩn bị bài.
 Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2018
MĨ THUẬT
( Có GV bộ môn dạy)
TOÁN
Bài 167: Ôn tập về đại lượng
I. MỤC TIÊU: 
- Biết làm tính với các đơn vị đo của đại lượng đã học (độ dài khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam)
- Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học.
- HS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm và nêu KQ
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi HS nêu miệng kết quả,
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Tiến hành như bài 2.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt lời giải.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nêu các bảng đơn vị đo đại lượng
 7m 3 cm = ?
 A. 73 cm
 B. 703 cm
 C. 730 cm
 D. 7003 cm
a) Quả cam cân nặng 300 gam. 
b) Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam là
 700 - 300 = 400 (gam)
 Đáp số: 400 gam
a) Gắn kim phút vào số 2.
b) Lan đi từ nhà -> trường hết 15 phút.
Số tiền Bình có là.
2000 x 2 = 4000 (đồng)
Số tiền Bình còn lại là
4000 - 2700 = 1300 (đồng)
 Đáp số: 1300 đồng
+ HS về nhà học bài và làm bài tập.
TẬP ĐỌC
Mưa
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, lặn lội, cụm lúa.
- Biết đọc đúng , rành mạch, biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ 
( HS khá giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt đầm ấm của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.
3. Học thuộc lòng.
 Học thuộc từ 2 - 3 khổ thơ
4. HS yêu thích môn TV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài trong SGK, thêm ảnh con ếch (nếu có).
- Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc toàn bài.
 GV đọc toàn bài với giọng tỡnh cảm
* Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai.
 GV cho HS luyện phát âm từ khó: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, lặn lội, cụm lúa.
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Yêu cầu HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu HS đọc đồng thanh toàn bài.
c. Tìm hiểu bài.
 Tìm những hình ảnh gợi tả cơm mưa trong bài thơ?
 Cảnh sinh hoạt gia đình trong ngày mưa ấm cúng như thế nào?
GV : Mưa to, giú lớn, mọi người trong gia đỡnh càng cú dịp ngồi cựng nhau, đầm ấm bờn bếp lửa tõm sự, trũ chuyện , ....
 Vì sao mọi người thương bác ếch?
 Hình ảnh bác ếch gợi cho em nhớ đến ai?
4. Luyện đoc lai:
 GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
 Yêu cầu HS thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn HS đọc hay và đúng nhất.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nối tiếp nhau đọc bài Sự tích chú Cuội trên cung trăng.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1câu.
+ HS luyện phát âm từ khó: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, lặn lội, cụm lúa.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS đọc đồng thanh toàn bài.
+ Mây lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây; chớp; mưa nặng hạt cây lá xoe tay hứng làn gió mát; gió hát giọng trầm; giọng cao; sấm rền; chạy trong mưa rào rào......
+ Cả nhà bên bếp lửa, Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
+ Vì bác ếch lăn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến những cô bác nông dân đang lăn lội làm việc ngoài đồng trong mưa gió.
+ HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài theo hướng dẫn của GV.
+ HS thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài.
+ HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài.
 Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2018
TOÁN
Bài 168: Ôn tập về hình học
I. MỤC TIÊU:Giúp HS: 
- Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
- Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật và hình vuông.
- HS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đinh:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 HS tự làm và nêu miệng kết quả.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. 
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 4:
 Tương tự bài 3.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nêu cách tính chu vi và diện tích HTG, HV, HCN
+ HS tự làm và nêu miệng kết quả.
Chu vi hình tam giác
35 + 26 + 40 = 101 (cm)
 Đáp số: 101 cm
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là
(125 + 68) x 2 = 386 (cm)
 Đáp số: 386 cm
Chu vi của hình chữ nhật là
(60 + 40) x 2 = 200 (m)
Cạnh của hình vuông là
200 : 4 = 50 (m)
 Đáp số: 50 m
+ HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 TIẾNG ANH
( GV bộ môn soạn và dạy)
 ÂM NHẠC
( GV bộ môn soạn và dạy)
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Thì thầm
I. MỤC ĐÍCH
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
2. Đọc và viết đúng tên một số nước láng giềng Đông Nam Á.
3. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch; ?/~) BT 2 (a ).
4. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết.
 GV đọc bài bài thơ.
 Gọi HS đọc bài thơ.
 Bài thơ này có các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Do đó là những sự vật, con vật nào? 
 Những chữ nào trong bài cần viết hoa? 
 Những chữ nào trong bài thấy khó viết?
 Yêu cầu HS luyện viết từ khó.
 Khi viết những chữ đầu dòng cách lề mấy ô?
c. GV đọc cho HS viết bài.
d. Soát lỗi.
đ. Chấm - chữa bài 
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa lỗi.
4. Bài tập: 
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi HS đọc tên riêng 5 nước Đông Nam Á 
* Giới thiệu : Đây là các nước láng giềng của nước ta , cùng ở trong khu vực Đông Nam Á 
* Giới thiệu : Đây là các nước láng giềng của nước ta , cùng ở trong khu vực Đông Nam Á 
Tên Thái Lan là tên phiên âm Hán Việt nên viết giống tên riêng Việt Nam .
 Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
 Gọi HS nêu cách viết hoa tên riêng nước ngoài.
 GV đọc cho HS viết.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi HS thi làm bài nhanh.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết: Sào nấu, cây sào, xôn xao.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc bài thơ.
+ Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao trời tưởng im lặng hoá ra cũng thì thầm với nhau.
+ Tên đầu bài, những chữ đầu dòng, và tên riêng.
+ HS phát biểu: mênh mông , sao, im lặng, tưởng.. .
+ HS luyện viết từ khó.
+ 3 ô li và để trống 1 dòng phân cách giữa 2 khổ thơ.
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi.
+ HS đọc tên riêng 5 nước Đông Nam Á 
 Thái Lan
 Ma-lai-xi-a
 Mi-an-ma
 Phi-líp-pin
 Xin-ga-po
+ HS nêu cách viết hoa tên riêng nước ngoài.
+ HS viết
 Đằng trước - ở trên
 Là cái chân
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
Thø n¨m ngµy 3 th¸ng 5 năm 2018
 TOÁN
Bài 169: Ôn tập về hình học	
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS : Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và các hình đơn giản tạo bởi hình vuông và hình chữ nhật.
 HS yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm và nêu miệng kết quả.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm.
 Yêu cầu HS làm bài.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 3:
 Tiến hành như bài 2.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nêu quy tắc tính chu vi và diện tích hình vuông và hình chữ nhật.
+ HS tự làm và nêu miệng kết quả.
Chu vi hình chữ nhật
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)
Chu vi hình vuông là
9 x 4 = 36 (cm)
Hình vuông và hình chữ nhật có chu vi bằng nhau
Đáp số: HV: 36 cm
 HCN: 36 cm
2
2
SHCN: 12 x 6 = 72 ( cm )
SHV: 9 x 9 = 81( cm )
 SHV > SHCN 
 Đáp số: SHV : 81 cm
 SHCN: 72 cm
C1: Diện tích hình H: 
 6 x 6 + 3 x 3 = 45 cm
C2: 6 x 3 + 9 x 3 = 45 cm
 Đáp án: 45 cm
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ về thiên nhiên
Dấu chấm - dấu phẩy
I. MỤC TIÊU: 
1.Nêu được 1 số từ ngữ về thiên nhiên đối với con người và con người đối với thiên nhiên ( BT1+ 2)
2. Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
3. HS yêu thích môn TV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn mầu
- Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên và những thành quả sáng tạo tô điểm cho thiên nhiên, của thiên nhiên ( nếu có )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu các nhóm làm bài tập.
 Đại diện nhóm dán bài và đọc kết quả
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Tiến hành tương tự như bài 1.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
 GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 tốp (mỗi tốp 4 em) thi làm bài tiếp sức, sau đó đại diện nhóm đọc kết quả.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Câu truyện gây cười ở điểm nào?
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS làm bài 2 tiết 23
a) Trên mặt đất: Cây cối, hoa lá, rừng núi muông thú, sông ngòi, ao hồ, biển cả, thực phẩm nuôi sống con người (lạc, gạo, đỗ, rau, quả, cá, tôm....)
b) Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim loại đá quí.....
 Con người làm cho trái đất thêm giàu bằng cách
+ Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện, những công trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng tác âm nhạc.
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thuỷ, tàu du hành vũ trụ......
+ Xây dựng trường học để dạy dỗ con em thành người có ích......
+ Xây dựng bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh cho người ốm.
+ Gieo trồng gặt hái, nuôi gia cầm gia súc.
+ Bảo vệ môi trường, trồng cây xanh, bảo vệ động vật quí, giữ gìn không khí trong sạch.
 Tuấn lên bảy tuổi ( ) Em rất hay hỏi ( ) 
 Một lần ( ) em hỏi bố:
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?
- Đúng đấy ( ) con ạ! Bố Tuấn đáp
- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao?
+ Ban đêm, Tuấn không nhìn thấy mặt trời, nhưng thực ra mặt trời vẫn có và trái đất vẫn quay quanh mặt trời.
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
 TIẾNG ANH
( GV bộ môn soạn và dạy)
 TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa A, M, V, N (kiểu 2)
I. MỤC TIÊU
1.Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa A, M ( 1dòng) , N, V ( 1 dòng ) kiểu 2.
2. Viết tên riêng An Dương Vương ( 1 dòng ) bằng cỡ chữ nhỏ.
3. Viết câu ứng dụng: Tháp Mười đẹp nhất bông sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
4. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Mẫu chữ viết hoa A, M, N, V (kiểu 2) 
 Tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 Kiểm tra phần viết ở nhà của HS
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
 Yêu cầu tìm những những chữ viết hoa có trong bài?
 GV hướng dẫn HS viết chữ A, M, N, V (kiểu 2) và nêu cách viết
 Yêu cầu HS luyện viết chữ hoa A, M, N, V
*Luyện viết từ ứng dụng.
 Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 GV giải nghĩa câu ứng dụng.
* An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa 
Yêu cầu HS luyện viết 
 An Dương V ương
* Luyện viết câu ứng dụng.
 Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 GV giải nghĩa câu ứng dụng 
* Câu ca dao ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất 
 Yêu cầu HS luyện viết Tháp Mười
 Việt Nam
 c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
 GV theo dõi uốn nắn HS.
4. Chấm chữa bài:
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa bài.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết Phú Yên, Yêu trẻ
+ A, D, V, T, M, N, B, H
+ HS theo dõi
+ HS luyện viết A, M, N, V 
+ HS đọc câu ứng dụng 
+ HS theo dõi.
+ HS viết từ ứng dụng: 
 An Dương V ương
+ HS đọc câu ứng dụng.
+ HS theo dõi
+ HS luyện viết câu: Tháp Mười
 Việt Nam 
+ HS viết bài.
 Viết chữ A, M: 1 dòng.
 Viết chữ N, V: 1 dòng.
 Từ ứng dụng: 1 dòng.
 Câu ứng dụng:1 lần.
+ HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài.
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2018
TOÁN
Bài 170 : Ôn tập về giải toán
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS: Biết giải toán có 2 phép tính.
 HS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét
3. Bài mới:Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS giải.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
 Yêu cầu HS tìm ra cách giải khác.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 3:
 Tương tự bài 2.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS chữa bài tập số 2
C1:
Số dân năm ngoái là
5236 +87 = 5323 (người)
Số dân năm nay là
5323 + 75 = 5398 (người)
 Đáp số: 5398 người
C2:
Số dân tăng sau 2 năm là
87 + 75 = 162 (người)
Số dân năm nay là
5236 + 162 = 5398 (người)
 Đáp số: 5398 người
Số áo đã bán là
1245 : 3 = 415 (cái áo)
Số áo còn lại là
1245 - 145 = 830 (cái áo)
 Đáp số: 830 cái áo
Số cây đã trồng là
20500 : 5 = 4100 (cây)
Số cây còn phải trồng là
20500 - 4100 = 1640 (cây)
 Đáp số: 1640 cây
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
CHÍNH TẢ
Nghe - Viết: Dòng suối thức
I. MỤC TIÊU
1. Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài thơ lục bát ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dáu thanh dễ lẫn ch/tr hoặc ?/~ ( BT 2a và 3a )
3. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn nghe viết.
 GVđọc bài thơ.
 Gọi HS đọc bài thơ.
 Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
 Trong đêm dòng suối thức đã làm gì?
 Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và viết ra nháp những từ khó viết.
 Hãy nêu cách trình bày bài thơ thể lục bát.
c. GV cho HS viết bài.
d. Soát lỗi.
đ. Chấm - chữa bài.
 GV thu vở chấm.
 GV nhận xét và chữa bài.
4. Thực hành:
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 Gọi HS lên bảng chữa
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt kết quả.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS viết tên 5 nước Đông Nam Á
+ HS theo dõi.
+ HS đọc bài thơ.
+ HS phát biểu.
+ HS phát biểu.
+ HS đọc thầm và viết ra nháp những từ khó viết: trên nương, trúc xanh, lượn quanh, ngủ.
+ Dòng 6 tiếng vào 2 ô
 Dòng 8 tiếng vào 1 ô
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi.
+ HS lên bảng chữa
 Vũ trụ
 Chân trời
+ HS làm bài.
a) Trời - trong - trong - chở - chân - trăng - trăng.
+ HS về nhà luyện viết từ khó.
TẬP LÀM VĂN
Nghe - kể: Vươn tới vì sao - Ghi chép sổ tay
I. MỤC TIÊU
 1. Rèn kỹ năng nghe - kể: 
 Nghe - kể lại được thông tin trong bài Vươn tới vì sao.
 2. Rèn kỹ năng viết: Ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của 1 trong 3 thông tin vừa nghe được.
3. HS yêu thích môn TV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới vì sao. Thêm ảnh minh hoạ với hoạt động chính phụ vũ trụ của các nhân vật được nêu trong SGK (nêu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu 5 đề mục.
 Yêu cầu HS quan sát từng tranh minh hoạ.
 GV yêu cầu HS chuẩn bị giấy bút ghi lại những con số tên riêng, sự kiện có trong bài.
 GV đọc bài.
 Ngày tháng năm nào, Liên - Xô phóng thành công con tàu vũ trụ Phương Đông 1?
 Ai là người bay trên con tàu?
 Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất?
 Ngày nhà du hành vũ trụ Am-Xtơ sống được trên tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào?
 Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp quốc của Liên - Xô ngày nào?
 GV đọc đoạn 2 và 3.
 Yêu cầu HS thực hành nói theo cặp.
 Gọi đại diện cặp lên trình bày.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn nói hay và đúng.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS viết bài.
 Gọi HS làm bài trước lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn những bạn biết ghi chép sổ tay.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS đọc sổ tay ghi chép những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon (tiết TLV - tuần 33)
+ HS đọc yêu cầu 5 đề mục.
+ HS quan sát từng tranh minh hoạ.
+ HS ghi lại những con số tên riêng, sự kiện có trong bài.
+ HS theo dõi.
+ Ngày 12 - 4 - 1961
+ Ga-ga-rin
+ 1 vòng.
+ Ngày 21 - 7 - 1969
+ Năm 1980
+ HS theo dõi.
+ HS thực hành nói theo cặp.
+ Đại diện cặp lên trình bày.
+ HS viết bài.
+ HS làm bài trước lớp.
+ HS về nhà hoàn thành và chuẩn bị bài.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BEÀ MAËT LUÏC ÑÒA (TIEÁP)
I. Môc tiªu
Sau baøi hoïc, HS coù khaû naêng:
- Nhaän bieát ñöôïc nuùi ñoài, ñoàng baèng, cao nguyeân.
- Nhaän ra söï khaùc nhau giöõa nuùi vaø ñoài, giöõa cao nguyeân vaø ñoàng baèng.
II. §å dïng d¹y häc
- Caùc hình trong SGK.
- Tranh aûnh nuùi, ñoài, ñoàng baèng, cao nguyeân.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
+ Bề mặt Trái đất được chia làm mấy phần?
+ Hãy kể tên 6 châu lục và 4 đại dương?
- Nhận xét
3. Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1: Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu:- Nhận biết được núi, đồi. Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi.
* Cách tiến hành:
- Y/C HS quan sát hình 1, 2 và thảo luận theo nhóm hoàn thành vào bảng sau:
Núi
Đồi
Độ cao
Đỉnh
Sườn
- GV nhận xét chốt : 
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
Thấp
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc
Thoải
- Kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải
HĐ2: Quan sát tranh theo cặp.
* Mục tiêu:
- Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên.
- Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sau:
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
* Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
HĐ3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
- Y/C HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào vở.
- GV trưng bày hình vẽ của 1 số HS trước lớp và cùng HS nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
+ Nêu sự khác nhau giữa núi và đồi?
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà học bài và chuẫn bị bài sau.
- 2 đến 3 HS lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận 4 nhóm, quan sát hình và điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Mỗi HS vẽ hình vào vở.
- 2 HS ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét hình vẽ với nhau.
- HS nêu lại củng cố bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_34_nam_hoc_201.doc