Giáo án lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013

a. Giới thiệu : Y/C HS quan sát trang ở SGK GV hỏi: Có những ai trong bức tranh? Hai người đang nói với nhau về điều gì?

b. Dạy bài mới

 * Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài

 .Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu và phát âm từ khó

 + Đọc từng câu

 . Đọc từng đoạn trước lớp (GV kết hợp giải nghĩa từ mới trong từng đoạn)

 + Y/C hs đọc lại các đoạn.

. Đọc từng đoạn trong nhóm

- Thi đọc cá nhân với nhau.

*Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 rồi thảo luận với nhau về gợi ý của GV:Trong đoạn 1 bà mẹ làm gì? Sau đó bà gặp ai? Họ nói gì với nhau?

- GV chốt lại ý đúng.

*GV Y/C HS đọc đoạn 2 rồi thảo luận với nhau để TLCH gợi ý của GV:

 + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?

* Khi ôm gì bụi gai bà mẹ phải chịu đựng điều gì?

 + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

* Khi bà mẹ khóc, bà phải chịu đựng điều gì?

 - Y/c hs đọc thầm câu hỏi 4 của bài và thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi ở sgk.

 - GV chốt: cả ba ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con, người mẹ có thể làm tất cả vì con .

*Luyện đọc lại.

- GV đọc lại đoạn 4:

 + Hướng dẫn HS phân vai đọc diễn cảm đoạn 4.

 + HS đọc lại truyện (phân vai)

- GV nhận xét, uốn sửa.

*Kể chuyện

- GV nêu nhiệm vụ: các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách) .

- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai .

 + GV nhắc HS nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách .

 + Cho HS tự lập nhóm và phân vai .

 + HS thi dựng lại câu chuyện theo vai .

- GV nhận xét , cho điểm hs kể tốt nhất.

 

doc 29 trang trinhqn92 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 09 năm 2012
Tập đọc - kể chuyện
Bài: NGƯỜI MẸ (2 tiết)
 I. Mục tiêu :
 A/ Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung : Người mẹ rất yêu con, vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được các CH trong SGK).
 B/ Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phan vai.
 * Các KNS cơ bản được giáo dục:
 - Ra quyết định: tự trả lời các câu hỏi
- Giải quyết vấn đề: 
- Tự nhận thức: phải yêu thương mẹ của mình
- Xác định giá trị cá nhân: phải nghe lịi và tơn trọng mẹ
 II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ SGK .
- Bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn văn cần luyện đọc .
 III. Các hoạt động dạy học:
	1.Ổn định tổ chức:
	2.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 em lần lượt đọc thuộc lòng bài Quạt cho bà ngủ, rồi trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
	 3.Dạy bài mới 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu : Y/C HS quan sát trang ở SGK GVø hỏi: Có những ai trong bức tranh? Hai người đang nói với nhau về điều gì?
b. Dạy bài mới 
 * Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài
 .Hướùng dẫn HS luyện đọc từng câu và phát âm từ khó
 + Đọc từng câu 
 . Đọc từng đoạn trước lớp (GV kết hợp giải nghĩa từ mới trong từng đoạn)
 + Y/C hs đọc lại các đoạn.
. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đọc cá nhân với nhau.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 rồi thảo luận với nhau về gợi ý của GV:Trong đoạn 1 bà mẹ làm gì? Sau đó bà gặp ai? Họ nói gì với nhau? 
- GV chốt lại ý đúng.
*GV Y/C HS đọc đoạn 2 rồi thảo luận với nhau để TLCH gợi ý của GV:
 + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
* Khi ôm gì bụi gai bà mẹ phải chịu đựng điều gì?
 + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
* Khi bà mẹ khóc, bà phải chịu đựng điều gì?
 - Y/c hs đọc thầm câu hỏi 4 của bài và thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi ở sgk.
 - GV chốt: cả ba ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con, người mẹ có thể làm tất cả vì con .
*Luyện đọc lại.
- GV đọc lại đoạn 4:
 + Hướng dẫn HS phân vai đọc diễn cảm đoạn 4.
 + HS đọc lại truyện (phân vai)
- GV nhận xét, uốn sửa.
*Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ: các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách) .
- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai .
 + GV nhắc HS nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách .
 + Cho HS tự lập nhóm và phân vai .
 + HS thi dựng lại câu chuyện theo vai .
- GV nhận xét , cho điểm hs kể tốt nhất.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- GV: Qua truyện đọc này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ?
- Em cần làm gì để đền đáp công lao to lớn của cha mẹ?
 - Yêu cầu HS về kể cho người thân nghe câu chuyện, tập dựng lại một hoạt cảnh theo nội dung câu chuyện, khuyến khích HS đọc truyện của An-đéc-xen . Chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét tiết học. 
- HS quan sat tranh và trả lời câu hỏi của GV.
 - HS lắng nghe, sau đó 1 em khá đọc lại, lớp theo dõi.
 - HS nối tiếp nhau đọc từ câu theo từng dãy bàn và đọc đúng các từ khó mà gv hướng dẫn.
 - 4 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp theo y/c của gv. Chú ý ngắt nghỉ đúng ở các dấu phẩy, chấm và khi đọc lời của nhân vật.
 - HS đọc lại bài.
 - Mỗi nhóm 4 em tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, theo dõi bài nhận xét lẫn nhau.
 - 2 nhóm thi đọc tiếp nối nhau, các bạn theo dõi nhận xét.
 * HS đọc thầm và thảo luận với nhau rồi nêu ý kiến.
VD: Bà mẹ trong con ốm vừa ngủ thiếp đi
- HS nghe.
 * HS thực hiện theo Y/C của GV, một em trong nhóm hỏi, HS trong nhóm trả lời.
 +Bà ôm gì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó. 
* Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt, bụi gai đâm chồi nảy lộc và nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá.
 +Bà mẹ đã khóc
* Bà phải chịu đôi mắt đau vì chảy quá nhiều nước mắt.
 + HS đọc thầm rồi thảo luận để trả lời câu hỏi, chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp đoạn 4 .
+ 4 HS đại diện thi đọc liên tiếp 4 đoạn
- HS lắng nghe y/c của gv.
- HS theo dõi.
+ 6 HS 1 nhóm thực hành dựng lại câu chuyện.
+ 2 nhóm thi kể trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất .
- HS tự nêu theo suy nghĩ của mình.
- Theo dõi về nhà thực hiện
Toán 
Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học 
 - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị)
II. Các hoạt động dạy học: 
	1.Ổn định tổ chức:
	2.Kiểm tra bài cũ 
- Cho cả lớp quay kim đồng hồ vào các giờ sau:
 4 giờ 15 phút 15 giờ 20 phút
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
	3.Dạy bài mới 
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
Giới thiệu :
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng .
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi vài em nêu cách đặt tính và thực hiện tính kết quả.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- Chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính.
- Gọi HS nhận xét gv chữa bài và cho điểm hs.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách làm bài của mình.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
 - Chữa bài và cho điểm HS.
 IV/ Củng cố: Gọi vài em nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Muốn tìm số bị chia, thừa số chưa biết ta làm thế nào?
 V/ Dặn dò: về nhà các em xem lại bài học và chuẩn bị giấy tiết sau để kiểm tra
Nghe giới thiệu.
 Bài 1:
- Đặt tính rồi tính.
- 2 em nêu, lớp theo dõi.
- 6 HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
Bài 2:
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 x Í 4 = 32 x : 8 = 4 
 x = 32 : 4	 x = 4 Í 8
 x = 8	 x = 32
 - Theo dõi gv chữa bài.
Bài 3:
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 a. 5x 9+ 27 = 45+27
 = 72
 b. 80 : 2–13 = 40 – 13
 = 27
- 1 HS nêu cách làm.
Bài 4: 1 em đọc lớp theo dõi.
-Tìm số lít dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất?
- Lấy số dầu của thùng thứ hai trừ đi số dầu của thùng thứ nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
	Giải
Số dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
	160 - 125 = 35 (l)
	Đáp số: 35 l dầu.
 - Theo dõi chữa bài.
 - Theo dõi củng cố lại bài học.
 - Lắng nghe
 Tự nhiên xã hội 
Bài 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN 
 I. Mục tiêu :
 Giúp HS:
- Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch .
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ .
II. Các hoạt động dạy học:
	1.Ổn định tổ chức:
	2.Kiểm tra bài cũ : 
 + Gọi HS trả lời :
- Máu được chia thành mấy phần ? Gọi tên từng phần .
- Huyết cầu đỏ có hình dáng và nhiệm vụ như thế nào ?
- Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì ? Nêu các bộ phận của cơ quan này 
 - GV nhận xét HS .
	3.Dạy bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu: 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 16 SGK và hỏi: “Các bạn trong hình đang làm gì ?”
- Đó chính là nội dung hoạt động hôm nay: Hoạt động tuần hoàn .
b. HĐ1: Thực hành nghe nhịp đập của tim, mạch:
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành nghe và đếm nhịp tim, số lần mạch đập của nhau trong vòng 1 phút .
- HS đọc thực hành ở trang 16 SGK và thực hiện, GV bấm giờ cho cả lớp thực hành .
- GV yêu cầu báo cáo kết quả .
- GV nói: chúng ta có thể nghe và đếm được nhịp đập của tim vì tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể . Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết .
 c. HĐ2: Sơ đồ vòng tuần hoàn:
- Y/C HS quan sát tranh 3 trang 17 SGK, yêu cầu HS quan sát chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch .
- Cho biết có mấy vòng tuần hoàn ?
- Hãy chỉ hình và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn .
- Làm tương tự với vòng tuần hoàn nhỏ .
- Gọi HS nêu lại cả 2 vòng tuần hoàn .
- Trong các vòng tuần hoàn máu, động mạch làm nhiệm vụ gì ?
-Tĩnh mạch, mao mạch làm nhiệm vụ gì?
- Yêu cầu HS đọc nội dung “Bạn cần biết” trang 17 SGK .
d. HĐ3: Trò chơi “Ghép chữ vào hình” 
+ Bước 1: GV treo sơ đồ câm lên bảng và phát cho từng nhóm các bộ phận của cơ quan tuần hoàn y/c các nhóm ghép vào hình.
 - Nhóm nào hoàn thành trước, ghép chữ vào sơ đồ đúng vị trí và trình bày đẹp là đúng.
 + Bước 2: Y/C các hnóm chơi. Gv hteo dõi đến từng nhóm và khen các nhóm thắng cuộc.
 IV/ Củng cố-Dặn dò 
- Vòng tuần hoàn lớn, nhỏ có nhiệm vụ gì? Tim làm nhiệm vụ gì?
- Về nhà các em xem lại bài và nắm kĩ sơ đồ vòng tuần hoàn. Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát và trả lời .
- HS thực hành: HS đặt tay lên ngực trái và đếm nhịp tim, bắt mạch ở cổ tay và đếm nhịp mạch .
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm .
- HS báo cáo trước lớp .
- Theo dõi gv giảng, sau đó 2 em đọc, lố theo dõi và ghi nhớ nội dung ‘Bạn cần biết’ trang 16 SGK .
- HS lần lượt chỉ, HS khác theo dõi và nhận xét 
- có 2 vòng 
- HS thực hiện 
- HS thực hiện 
- HS trình bày 
- Động mạch đưa máu từ tim đi khắp các cơ quan của cơ thể . 
- Tĩnh mạch đưa máu ở các cơ quan của cơ thể về tim . Mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch .
- 2 em đọc, lớp theo dõi.
-Các nhóm theo dõi.
+ HS chia nhóm và tiến hành .
- Các nhóm tiến hành chơi như gv hướng dẫn.
- Nhóm này làm xong, nhóm khác đánh giá nhận xét.
- Theo dõi củng cố bài học.
- Lắng nghe.
 Thứ ba, ngày 11 tháng 09 năm 2012
Tập đọc
 Tiết 8: ÔNG NGOẠI
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 - Hiểu nội dung : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học .
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ
 - Xác định giá trị : biết yêu quý và thương ơng 
 II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng lớpï ghi đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
 III. Các hoạt động dạy học 
	1. Ổn định tổ chức:
	2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc 3 đoạn của bài: Người mẹ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc trong SGK - GV nhận xét cho điểm 
 3. Bài mới:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài: Y/C HS quan sát tranh minh hoạ để trả lời câu hỏi của GV: Có những ai trong bức tranh? Mỗi người đang làm gì?
HĐ1- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu cả bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 + Hướng dẫn đọc từng câu và phát âm từ khó.
 + Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- GV hướng dẫn chia bài thành các đoạn:
 + Đoạn 1: Thành phố ... những ngọn cây hè phố .
 + Đoạn 2: Năm nay ... xem trường thế nào 
 + Đoạn 3: Ông chậm rãi ... của tôi sau này 
 + Đoạn 4: còn lại .
 - Y/c hs đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi nhắc nhở các em đọc đúng.
 . Đọc từng đoạn trong nhóm :
 - Y/c mỗi nhóm 3 em luyện đọc trong nhóm.
 + Cả lớp đọc đồng thanh .
 - Y/c hs đọc đồng thanh đoạn 3.
HĐ2- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 * Y/C hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
 + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? 
- GV khen ngợi những em có ý kiến đúng và chốt lại ý đúng.
* Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? 
 + Các em đọc đoạn 3 và tìm hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? 
 * Y/C từng nhóm thảo luận để tìm câu trả lời cho câu hỏi 4.
- Việc làm nào của ông ngoại giống việc làm của thầy giáo?
- GV chốt: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên .
-Em nghĩ gì về tình cảm của hai ông cháu trong câu chuyện này?
 HĐ3- Luyện đọc lại:
- GV chọn đọc diễn cảm đoạn văn, hướng dẫn HS đọc , sau đó y/c hs đọc lại bài.
 - Theo dõi tuyên dương nhóm, cá nhân đọc bài tốt.
 IV/ Củng cố:
 * Gọi 1 em đọc bài, lớp đọc thầm rồi trả lời câu hỏi của GV: Người ông có tình cảm như thế nào với cháu?
 - Hãy kể lại 1 kỉ niệm đẹp với ông, bà của em.
 GV chốt lại: Bạn nhỏ trong bài văn có một người ông hết lòng yêu thương cháu, chăm lo cho cháu và cháu rất biết ơn ông.
 V/ Dặn dò:
 - Về nhà các em luyện đọc bài cho tốt. Chuẩn bị bài sau: TĐ- KC: Người lính dũng cảm
 * Nhận xét tiết học.
- HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi:
VD: Trong tranh có ông và cháu. Ông bế cháu. Cháu gõ trống..
- HS theo dõi nghe, sau đó 1 em khá đọc lại bài.
- HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi em đọc 1 câu và luyện phát âm từ khó.
 - HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn theo y/c gv. HS đọc bài theo y/c của gv.
- Mỗi nhóm 3 em tự luyện đọc bài, mỗi em đọc 1 đoạn.
- HS đọc đồng thanh.
* HS đọc thầm rồi trả lời câu hỏi trong thời gian 1 phút.
 + Không khí mát dịu,trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ.
- HS lắng nghe.
 + HS đọc thầm đoạn 2 rồi trả lời: Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
 + 1 em đọc,lớp theo dõi, sau đó phát biểu.
 VD: Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ để đèo bạn nhỏ đến trường 
* HS thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi của GV.
 + Ôâng ngoại giúp bạn nhỏ bọc vở, dán nhán vở giống như thầy giáo giúp HS nên bạn nhỏ gọi ông là thày giáo đầu tiên.
 - HS lắng nghe
 + Tình cảm của hai ông cháu thạt là sâu nặng, ông hết lòng yêu thương, chăm chút cho cháu. Cháu luôn nhớ và biết ơn ông.
 - HS theo dõi, mỗi nhóm 4 em luyện đọc bài trong nhóm và nhận xét sửa sai cho nhau.
- HS theo dõi và trả lời câu hỏi của GV.
VD: Ông rất thương cháu..
- HS tự kể.
- Lắng nghe.
- Theo dõi về nhà thực hiện
 Chính tả(nghe viết)
 Tiết 7: NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu :
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b; 3b.
 II. Chuẩn bị: 
 GV: viết sẵn bảng lớp nd bài 1a, 2b.
 HS : bảng con, phấn
 III. Các hoạt động dạy học 
	1. Ổn định tổ chức:
	2.Kiểm tra bài cũ : 
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con : ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đỗ vỡ.
- GV nhận xét, ghi điểm cho hs.
	3.Dạy bài mới 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn nghe- viết: 
 - GV đọc 1 lần đoạn văn, gọi hs đọc lại.
 - Bà mẹ đã làm gì giành lại đứa con?
 - Thần Chết ngạc nhiên vì điều gì?
- Hướng dãn trình bày:
 + Đoạn văn có mấy câu ?
 + Tìm các câu riêng trong bài.
 + Các tên riêng ấy được viết như thế nào ?
 + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn 
 + Hướng dẫn HS viết vào bảng con.
 - Theo dõi sửa chữa và cho hs đọc lại các từ khó.
 + GV đọc cho HS viết bài vào vở, đồng thời nhắc nhở các em tư thế ngồi viết và cách trình bày.
 + Soát lỗi: Gv y/c hs đối chéo vở cho nhau, dùng bút chì soát lỗi.
 + Chấm bài: Gv thu bài 5 em chấm và nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày của từng em.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 BT 1b: Gọi hs đoc y/c.
 - Y/c hs tự làm bài.
 - Nhận xét bài làm của hs.
 BT 3b: Gọi 1 em đọc y/c bài tập.
Y/c hs suy nghĩ, sau đó lên bảng làm từng ý 1.
Nhận xét khen ngợi em làm bài tốt.
 IV. Củng cố-Dặn dò: 
 - Nhận xét sâu về bài viết của hs về nội dung, chữ viết, cách trình bày. Nhắc nhở những em viết bài còn yếu, khen ngợi em viết bài tốt.
 - Về nhà các em luyện đọc đúng các từ ở bài tập. Chuẩn bị bài: Ông ngoại, phân biệt d / gi / r, vần oay. 
 * Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe
- HS đọc lại 1 lần, lớp theo dõi sgk.
+ Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất
 + Thần Chết ngạc nhiên vì người mẹ có thể làm tất cả vì con.
 - HS quan sát trả lời.
 + 4 câu.
 + Thần Chết, Thần Đêm Tối.
 + Phải viết hoa
 + HS tìm và trả lời.
 + 2 em lên bảng viết, HS viết vào bảng con: Thần Chết, Thần Đêm Tối, giành, ngạc nhiên.
 + HS đọc từ khó đã viết bảng con.
 + HS theo dõi nghe gv đọc viết bài vào vở.
 + HS đối chéo bài và soát lỗi.
 + HS theo dõi. 
 Bài 1b: 1 em đọc lớp theo dõi.
 + HS xung phong nêu lời giải:
 - Là viên phán trắng viết những hàng chữ trên bảng đen.
 BT 3b: 1 em đọc lớp theo dõi sgk.
 + 3 em, mỗi em lên bảng làm 1 ý của bài, lớp theo dõi, nhận xét.
 + Thân thể, vang lời, cái cân
HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Về nhà thực hiện
Toán:
 Tiết 17: 	 KIỂM TRA MÔN TOÁN (1 tiết)
Bài 1: Tính
2 x 3 = 3 x 4 = 4 x 6 = 2 x 7 = 3 x 8 = 4 x 9 = 
12 : 2 = 18 : 3 = 24 : 3 = 16 : 4 = 24 : 4 = 32 : 4 = 
3 x 7 = 4 x 7 = 4 x 8 = 27 : 3 = 16 : 2 = 6 : 2 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
234 + 347 372 + 255 264 – 127 452 – 261
 .. . ..
 . . . .
 . 
Bài 3: Khoanh vào 1/3 số bông hoa.
 * * * *
 * * * *
 * * * *
Bài 4: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
 Tóm tắt Bài giải
 ................... ............................
 . .
 .
Bài 5:
Tính chu vi hình tam giác, biết mỗi cạnh có độ dài bằng 5cm.
 Bài giải:
 .
 .
 . 
B/ Biểu điểm:
 Bài 1: 3 điểm Bài 3: 1 điểm Bài 5: 2 điểm
 Bài 2: 2 điểm Bài 4: 2 điểm
 IV/ Chữa bài – Dặn dò: 
Chữa bài và nhận xét tiết kiểm tra. Về nhà ôn lại kiến thức của 3 tuần ta đã ôn tập, chuẩn bị bài sau. Bảng nhân 6. 
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
 Luyện từ và câu
 Tiết 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH
 Ôn tập câu “Ai là gì ?”
I. Mục tiêu :
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình(BT1).
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp(BT2).
- Đặt được câu theo mẫu: Ai là gì ?(BT3. a,b,c)
II. Chuẩn bị:
 GV: Viết sẵn BT2 trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
	1.Ổn định tổ chức:
	2.Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra bài miệng 2 HS làm lại BT1 và 3 của tuần 3.
- GV nhận xét và cho điểm.
 3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 a. Giới thiệu :
- Gắn với chủ điểm Mái ấm, tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về người trong gia đình và tình cảm gia đình.
- Sau đó các em sẽ tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) - là ai ?
 b. Hướng dẫn HS luyện tập
 1. Bài tập 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình.
- Cho 1 HS đọc nội dung của bài.
- GV hướng dẫn HS hiểu từ ngữ chỉ gộp là từ chỉ 2 người.
 Vd: ông bà, chị em, anh chị, ....
- GV viết nhanh lên bảng các từ HS tìm được.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 2. Bài tập 2: Tiến hành tương tự BT1.
- 1 HS đọc lại nội dung Bài 2.
- GV giải thích yêu cầu BT: Xếp các thành ngữ tục ngữ vào nhóm thích hợp theo nội dung của từng cột của bảng.
- Con hiền cháu thảo nghĩa là gì?
- Vậy ta xếp câu này vào cột nào?
- GV gọi vài HS lên bảng ghi kết quả thảo luận vào bảng lớp kẽ sẵn.
- GV giải thích sơ lược về nội dung các thành ngữ, tục ngữ trên.
3. Bài tập 3..
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm mẫu: nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.
- GV nhận xét về câu đặt có đúng mẫu khôn
- GV nhận xét chữa bài và cho điểm hs.
 IV/ Củng cố- Dặn dò:
 - Nêu một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gđ?
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những em tích cực tham gia xây dựng bài nhắc nhở những em còn chưa tích cực.
 -Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau 
 - HS lắng nghe.
 Bài tập 1:
- 1 em đọc lớp theo dõi.
- HS tìm thêm từ khác qua hoạt động trao đổi theo cặp: cô gì, chú bác, mẹ con, chú thím..
- HS đọc lại KQ đúng, cả lớp làm vào vở.
 Bài tập 2:
 - 1 em đọc lớp theo dõi.
- Con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Vào cột 2, con cháu đối với ông bà cha mẹ.
- 1 HS làm mẫu vào bảng kẽ sẵn, lớp theo dõi. Sau đó hs lên bảng làm.
 + cha mẹ đôùi với con cái: c, d.
 + Con cái đối với ông bà cha mẹ: a, b.
 + Anh chị em đối với nhau:e, g.
- Lắng nghe.
Bài tập 3:
 - 1 em đọc lớp theo dõi.
 - Tuấn là anh trai của Lan.
 - HS trao đổi theo cặp nối tiếp về các nhân vật còn lại, sau đó 3 em lên bảng làm mỗi em làm 1 câu.
 + Bạn nhỏ là người rất yêu bà.
 + Bà mẹ là người rất yêu thương con.
 - HS làm vào vở .
- HS theo dõi củng cố bài học.
- Lắng nghe về nhà thực hiện
Toán
Tiết 18: BẢNG NHÂN 6
 I. Mục tiêu :
 - Bước đầu thuộc bảng nhận 6.
 - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng nỉ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn .
- Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6 (không ghi kết quả của các phép nhân)
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. Ổn định tổ chức:
	2.Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau:
+ Viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
	2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2
	5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5
- Yêu cầu 2 HS làm bài lên bảng, vứa chỉ và gọi tên các thành phần và kết quả của các phép nhân vừa lập dược.
- Nhận xét và cho điển HS.
	3.Dạy bài mới 
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu :
- Trong giờ học này, các em sẽ được học bãng nhân tiếp theo của bảng nhận 5, đó là bảng nhân 6.
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 6:
- Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi:
 + Có mấy hình tròn?
 + 6 hình tròn được lấy mấy lần?
 + 6 được lấy mấy lần?
 + 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1= 6 (Ghi lên bảng phép nhân vừa lập)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:
 + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần?
 + vậy 6 được lấy mấy lần ?
 + Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần.
 + 6 nhân 2 là mấy?
 + Vì sao em biết 6 nhân 2 là 12 ? (Hãy chuyển phép nhân 6 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả)
- Viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.- Hướng dẫn HS lập phép nhân: 
6 x 3 = 18 gv làm tuơng tự phép nhân vừa làm.
- Hỏi: Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 6 x 4.
 - Yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 và viết vào phần bài học.
- Chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 6. Các phép nhân trong bảng đều có thứa số 6, thứa số còn lại lần lượt là: 1, 2, 3, ......., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 6 vừa lập ,sau đó cho HS thời gian tự học thuộc lòng .
- Xoá dần bảng cho HS thi đọc thuộc lòng giữa các tổ.
3. Thực hành.
Bài 1:
- Hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tính nhẩm và tự làm bài, sau đó gọi hs tiếp nối nhau nêu phép tính và kết quả.
- Theo dõi chưa bài, khen ngợi em làm bài tốt.
Bài 2:
 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
 + Có tất cả mấy thùng dầu ?
 + Mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?
 + Vậy để biết 5 thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
 + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
 + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
 + Tiếp sau số 6 là số nào ?
 + 6 cộng thêm mấy là 12 ?
 + Tiếp sau số 12 là số nào ?
 + Em làm như thế nào để tìm ra số 18 ?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng trước nó cộng thêm 6..
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm.
 IV/ Củng cố-Dặn dò:
 - Gọi vài em đọc thuộc lòng bảng nhân 6
 - Gv theo dõi nhận xét ghi điểm.
 - Về nhà các em học thuộc lòng bảng nhân 6. chuẩn bị bài sau.
 * Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS
 - HS lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời:
 + Có 6 hình tròn.
 + 6 hình tròn được lấy 1 lần.
 + 6 được lấy 1 lần.
 + Cả lớp đọc to phép nhân.
- HS quan sát và trả lời:
 + 6 hình tròn được lấy 2 lần.
 + 6 được lấy 2 lần
 + Đó là phép tính: 6 x 2.
 + 6 nhân 2 bằng 12.
 + Vì 6 x 2 = 6 + 6 = 12.
- Cả lớp đọc to phép nhân.
-Ta chuyển 6 x 3 thành 6 +6 +6=18
- HS nêu: 6 x 4 = 6 +6 +6 +6
- 6 HS lần lượt lên bảng viết KQ các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bảng nhân 6, 3 lần sau đó tự học thuộc lòng.
- HS tự đọc thuộc lòng giữa các tổ với nhau.
Bài 1: Yêu cầu tính nhẩm.
- Theo dõi, mỗi em nêu 1 phép tính, hs khác nhận xét.
 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 
 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60
 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 
 6 x 2 = 12 0 x 6 = 0
 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 
 6 x 7 = 42 6 x 0 = 0
Bài 2:
 - 1 HS đọc.
 + Có tất cả 5 thùng dầu.
 + Mỗi thùng có 6l dầu.
 + Ta làm 6 x 5 
 - 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 Giải:
 5 thùng dầu có số lít là:
 6x5=30(l)
 Đáp số: 30 lít dầu.
 Bài 3:
 + Yêu cầu chúng ta đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
 + Là số 6.
+ Sau 6 là 12 
 + 6 cộng thêm 6 là 12.
 + Sau 12 là 18.
 + Lấy 12 cộng 6 hoặcë lấy 24 trừ 6.
Lắng nghe.
6
12
18
24
30
36
42
48
54
60
 -HS củng cố lại bài học.
 - HS lắng nghe.
 Tập viết
Tiết 4: ÔN CHỮ HOA : C
I. Mục tiêu :
- Củng cố cách viết hoa C thông qua BT ứng dụng:
 + Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng và câu ứng dụng.
 + Viết tên riêng Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ.
 + Viết câu ca dao: “Cơng cha như núi Thái Sơn. 
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.” 
bằng chữ cỡ nhỏ.
 + Y/C viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II. Chuẩn bị: 
 GV: - Mẫu chữ viết hoa C, L, T, S, N.	
 - Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
 HS: Vở, bảng con, phấn 
III. Các hoạt động dạy học: 
	1.Ổn định tổ chức:
	2.Kiểm tra bài cũ : 
- KTra HS viết bài ở nhà, và gọi 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Bố Hạ.
- GV nhận xét chữa bài cho điểm.
 3. Dạy bài mới:
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu : Tiết tập viết sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa C và một số chữ viết hoa khác có trong từ và câu ứng dụng.
2. Luyện viết chữ hoa:
- Trong bài có chữ nào viết hoa?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ: C, T, S, N, L.
+ Viết bảng: Y/C hs viết bảng con các chữ viết hoa trên.
 3.Luyện viết từ ứng dụng:
 Gọi 1 em đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở nam bộ.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
+ Viết bảng: Y/C hs viết từ ứng dụng lên bảng con. Gv theo dõi sửa sai cho các em.
 4. Luyện viết câu ứng dụng:
 Gọi 1 em đọc to câu ứng dụng.
- Gv giảng : Câu ca dao ý nói công của cha mẹ rất lớn lao.
- Câu ứng dụng có nhữngù chữ nào phải viết hoa?
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
+ Viết bảng con: Y/C hs viết con các chữ Công, Thái, Sơn, Nghĩa. Gv theo dõi và sửa sai cho hs.
5. Hướng dẫn viết vào vở TV.
- Yêu cầu viết:
 + Chư õ C: 1 dòng.
 + Chữ L, H: 1 dòng.
 + Viết tên riêng Cửu Long: 2 dòng.
 + Viết câu ca dao: 2 lần.
- GV đi từng bàn giúp đỡ thêm cho những em còn yếu.
- GV thu bài chấm 7 em và nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của từng em.
 IV/ Củng cố - Dặn dò:
 - Hôm nay học tập viết những chữ nào?
 - Có từ và câu ứng dụng nào?
 - Về nhà các em viết bài đúng, đẹ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2012_2013.doc