Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2022 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT DƯỚI CỜ GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS biết quý trọng và giúp đỡ bạn. 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. 2. Học sinh: Sổ theo dõi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát *Kết nối - HS hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. *HĐ 1: Xem hoạt cảnh về anh Kim Đồng - Lắng nghe - GV chiếu đoạn video. - GV hỏi: + Qua đoạn video, người dân như thế nào? - Quan sát + Bị giặc tấn công, áp bức. Về sau, người dân như thế nào? + Bị giặc tấn công, áp bức. + Ai là người đưa tin liên lạc? + Vùng lên đấu tranh + Anh Kim Đồng mất năm bao nhiêu tuổi? + Anh Kim Đồng - GV nhận xét và kết luận: Anh là tấm gương + Anh mất năm 14 tuổi lúc anh đưa tin. vì cách mạng quên mình hy sinh khi làm nhiệm vụ bảo vệ cán bộ cách mạng. Sự hy sinh đó là tấm gương sáng chói mở đầu cho nhiều nhiều gương cao quý khác trong đội ngũ Đội viên TNTP HCM. *HĐ 2: Cảm xúc của em - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 chia sẻ về kế hoạch góp phần xây dựng “Trường học - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ về kế hạnh phúc” hoạch góp phần xây dựng “Trường học + Trường học của em như thế nào? hạnh phúc” + Em thường chơi trò chơi nào ở trường? + Rất đẹp + Em có vui khi ở trường không? + Nhảy dây, đá cầu, + Em làm gì giúp ngôi trường của em được + Rất vui sạch? + Vất rác đúng nơi quy định, - Gọi hs trình bày trước lớp. - Gọi hs nhận xét. - HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. - HS nhận xét. * GV nhận xét và kết luận: Ngôi trường chứa - Lắng nghe đựng nhiểu kỉ niệm của tuổi học trò. Mỗi chúng ta đều phải góp phần làm ngôi trường sạch sẽ hơn,... 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) _____________________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( Trang 80) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh củng cố khái niệm giảm đi một số lần và phân biệt được với khái niệm gấp lên một số lần. - Củng cố kĩ năng tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng + Câu 1: Giảm 49kg đi 7 lần được: A) 7kg B) 42kg C) 56kg + Câu 2: Giảm 30 giờ đi 5 lần được: A) 25 giờ B) 6 giờ C) 35 giờ - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Số? - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm TL: Muốn gấp một số lên một số lần thế nào? ta lấy số đó nhân với số lần. H: Muốn giảm một số đi một số lần ta làm TL: Muốn giảm một số đi một số lần thế nào? ta lấy số đo chia cho số lần. - GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức - HS lắng nghe kết hợp quan sát. gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS làm việc theo nhóm. phiếu học tập nhóm. gấp 7 lần giảm 2 lần - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 14 98 49 nhau. giảm 4 lần gấp 3 lần 52 13 39 - GV cho HS chia sẻ đáp án. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS quan sát tranh, chọn một - HS quan sát tranh tính và tìm đường đi bất kì rồi đặt tính, tìm kết quả đường đi đúng để Rô - bốt có 40 đồng tương ứng với mỗi đường đi đó. vàng. - GV cho HS chia sẻ đáp án. - Rô - bốt đi qua con đường: “Giảm - GV nhận xét, tuyên dương. đi 3 lần; gấp 4 lần” Bài 3: (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? - 1 HS đọc đề bài TL: Mai có 28 chiếc bút màu. Sau khóa học vẽ số chiếc bút màu của Mai H: Bài toán hỏi gì? còn lại so với lúc đầu giảm đi 4 lần. TL: Mai còn lại bao nhiêu chiếc bút H: Bài toán thuộc dạng toán gì ? màu? - GV củng cố dạng toán “Giảm một số đi TL: Giảm một số đi một số lần. một số lần” - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải Số cây bút màu Mai còn lại là: 28 : 4 = 7 ( cây bút màu ) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 7 cây bút màu Bài 4: (Làm việc cá nhân) Tìm số chia - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm các thành phần trong phép tính chia. H: Trong phép tính chia, muốn tìm số chia - HS nhắc lại. ta làm thế nào? - Giáo viên làm mẫu câu đầu. TL: Muốn tìm số chia ta lấy số bị + Bước 1: Tính 54 : 6 = 9 (lấy số bị chia chia chia cho thương. chia cho thương) - Lắng nghe. + Bước 2: Vậy ? = 9. - GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh củng cố lại khái niệm giảm đi một số lần và phân biệt được với khái niệm gấp lên một số lần. + Tìm các số có 2 chữ số, có hàng đơn vị là - HS tả lời 0, giảm chúng đi 10 lần xem kết quả bằng bao nhiêu. + Tìm các số có 2 chữ số, có hàng chục là 7, gấp chúng lên 5 lần xem kết quả bằng bao nhiêu. - Nhận xét tiết học, tuyên dương một số học sinh tích cực xây dựng bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiếng Việt TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 1+2) NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN TIA NẮNG BÉ NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ + Trả lời: Vì ba mẹ con có con cứ ươợc cộng thêm mãi? nhiều điều để nói với nhau, để kể cho nhau nghe... + Câu 2: Mẹ đã kể cho chị em Thư những chuyện + Trả lời: Mẹ kể cho chị em gì? Thư về công việc của mẹ, kể Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh chuyện ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chhị em Thư biết về công viêccj của mẹ, biết những chuyện ngày mẹ còn bé. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: + GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Quan sát -HS quan sát tranh, đoán xem bạn nhỏ đang làm gì? - 1- 2 HS trả lời + GV mời 1 – 2 HS nêu nội dung tranh và đoán Tranh vẽ cảnh đồng cỏ rộng hành động của bạn nhỏ. mênh mông, trên trời ông mặt trời đang cười tươi, toả nắng rực rỡ. Một bạn gái đang đứng chìa vạt áo ra, trên vạt áo có ánh sáng bừng lên. Có lẽ bạn ấy đang hứng nắng vào vạt áo. – GV giới thiệu bài học: Hôm nay các em sẽ học -HS nghe và ghi vở bài Tia nắng bé nhỏ. Các em sẽ đọc kĩ để tìm hiểu - 1-2 HS nhắc tên bài tình cảm yêu thương giữa bạn nhỏ và bà của bạn ấy được thể hiện như thế nào trong bài đọc. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp của bà và bạn nhỏ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến đem nắng cho bà. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chẳng có tia nắng nào ở đó cả. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nắng, tán lá, nhảy nhót, reo - HS đọc nối tiếp theo đoạn. lên, lóng lánh - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ nắng xuyên qua những tán lá trong - 2-3 HS đọc câu dài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng lóng lánh/ rất đẹp. Một buổi sáng,/ khi đnag dạo chơi trên đồng cỏ,/Na cảm thấy/ nắng suổi ấm mái tóc mình/ và ngảy nhót trên vạt áo. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Vì sao bà nội của Na khó thấy được nắng? + Bà khó thấy được nắng vì nắng không lọt vào phòng bà, bà lại già yếu, khó đi lại nên không đi ra chỗ có nắng được? + Câu 2: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho + Na nghĩ ra cách bắt nắng trên bà? vạt áo mang về cho bà. + Câu 3: Na có mang được nắng cho bà không? + Na không mang được nắng Vì sao? cho bà vì nắng là thứ không thể bắt được. Nắng chỉ chiếu vào vạt áo na chứ không ở đó mãi. ? Hãy nhắc lại lời của bà nói với Na? + Kìa, nắng long lanh trong ánh mắt cháu và rực lên trên mái tóc của cháu đây này. + Câu 4: Câu nói của bà cho em biết điều gì? + HS tự chọn đáp án theo suy Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. nghĩ của mình. a. Bà hiểu tình cảm của Na + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... b. Bà không muốn Na buồn. c. Bà rất yêu Na + Câu 5: Nếu là Na, em sẽ làm gì để giúp bà nhìn + HS nêu suy nghĩ cá nhân của thấy nắng? mình - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của - GV chốt: Khi chúng ta biết yêu thương và mình. quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh -2-3 HS nhắc lại Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh phúc. GV nói thêm: Bài tập đọc Tia nắng bé nhỏ cho các em thấy tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, quý giá nhất. Các em cần biết quan tâm, yêu thương mọi người trong gia đình và học cách thể hiện tình yêu thương, quan tâm đó. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -HS nghe -3HS nối tiếp đọc. 3. Nói và nghe: Tia nắng bé nhỏ 3.1. Hoạt động 3: Nên nội dung từng tranh -GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, nêu hoạt -1-2 HS trình bày động từng người trong tranh. -GV mời HS NX, bổ sung. -HS NX, bổ sung. -GV NX -HS nghe. Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2: HS kể lại - HS sinh hoạt nhóm và kể lại câu chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. câu chuyện dựa vào gợi ý dưới - Gọi HS kể lại trước lớp. tranh. - 1HS trình kể toàn bộ câu - GV nhận xét, tuyên dương. chuyện. 3.2. Hoạt động 4: Em nghĩ gì về cô bé Na? -HS nghe - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Em nghĩ gì - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm nói suy về cô bé Na? nghĩ của mình. -HS nói suy nghĩ của mình, bạn - Mời các nhóm trình bày. trong nhóm lắng nghe, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương. -3-4 HS trình bày trước lớp. -HS nghe 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video các bạn nhỏ giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mình. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ giúp đỡ ai và những một số công việc gì? + Khi làm xong, tâm trạng các bạn thế nào? + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em cần giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình như gấp quần áo, quét nhà, dọn dẹp nhà cùng người thân - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ... - Nhận xét, tuyên dương -HS nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... CHIỀU: Tiếng Việt Nghe – Viết: KHO SÁCH CỦA ÔNG BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả đoạn văn “Kho sách của ông bà” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần s/x hoặc uôn/uông - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tìm tiếng chứa vần iu. + Trả lời: địu, dìu, rìu, tíu, trĩu, líu ríu, thiu thiu, dìu dịu, đìu hiu, tiu nghỉu, ỉu xìu ... + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa vần + Trả lời: con cừu ưu. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Đoạn văn viết về cảm - HS lắng nghe. nhận của bạn nhổ khi được đọc sách cùng ông bà và nghe truyện của bà. Bạn nhỏ cảm thấy cả một thế giới kì diệu được mở ra nhờ những kho sách đó. - GV đọc toàn đoạn văn - HS lắng nghe. - Mời 1 HS đọc lại đoạn văn - 1 HS đọc đoạn văn. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu. + Lùi đầu dòng khi viết câu đầu tiên của đoạn. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: giá sách, đầy ắp, trí nhớ, kho sách, kì diệu. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. -HS nghe 2.2a. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng dưới đây. Đặt câu với 2 từ ngữ vừa tìm được (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -GV chiếu các bông hoa chứa tiếng cho trước lên - Các nhóm sinh hoạt và làm màn hình. việc theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ được - Kết quả: tạo bởi mỗi tiếng dưới đây. +xiêu vẹo, liêu xiêu, siêu phàm, Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh siêu nhân, siêu thị +sôi nổi, sôi động, sôi sục, xôi gấc, xôi ngô, xôi vò + sinh động, sinh nhật, sinh sôi, sinh sống, xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi +lịch sử, sử dụng, sử sách, xử lí, xử phạt, xử sự - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. -HS nghe -GV nêu yêu cầu đặt câu với 2 từ ngữ đã ghép -2-3 HSH đọc câu mình đặt. được. -GV NX và khen HS -HS nghe 2.2b. Hoạt động 3: Tìm tiếng chứa vần uôn hay uông thay vào ô vuông. Viết vào vở các từ ngữ có tiếng đó trong đoạn văn. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS tự đọc - Các nhóm làm việc theo yêu thầm đoạn văn. HS dựa vào các tiếng trước và sau cầu. ô trống để tìm tiếng còn thiếu. - Mời đại diện nhóm trình bày. -2-3 nhóm đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, góp ý - GV nhận xét, chốt đáp án -HS nghe và sửa sai (nếu có) Cơn dông nổi lên. Trời sập tối, gió giật mạnh, cuốn phăng những đám lá rụng và thổi ttung chúng lên không trung. Bụi bay cuồn cuộn. Mẹ bỏ đám rau muống đang hái dở, cuống quýt chạy - Đại diện các nhóm trình bày đi lùa gà vịt vào chuồng. 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS về hoạt động viết thiệp: - HS lắng nghe để lựa chọn. Em muốn viết cho ai? Người thân đó đã chăm + HS làm một tấm thiệp nhỏ. sóc, yêu thương em thế nào? Em cảm thấy thế nào Trang trí bằng cách vẽ, cắt, dán về người thân đó? ... - Hướng dẫn HS về trang trí, viết lời thể hiện tình - HS thực hiện cảm yêu thương và lòng biết ơn đối với người Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh thân. Sau đó, chia sẻ với người thân tấm thiệp đã làm -HS nghe - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất thủ công ở địa phương, sản phẩm và lợi ích của hoạt động sản xuất đó. - Giới thiệu được một sản phẩm thủ công của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - HS thể hiện trách nhiệm trong việc tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, webcam kế hoạch bài dạy, các slide minh họa, SGK, ... - HS: SGK, vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm thủ công nói chung và ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: quan sát - HS trả lời câu hỏi: hình và cho biết sản phẩm nào được làm bằng + Nón và các món đồ trang trí làm tay, sản phẩm nào được làm bằng máy móc. từ gáo dừa: được sản xuất bằng tay. Xe máy và bút bi được sản xuất - bằng máy móc GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Nón và các món đồ trang trí làm từ gáo dừa: được sản xuất bằng tay là chủ yếu. Đây là hoạt - HS lắng nghe. động sản xuất thủ công. - HS nhắc lại tên bài, ghi vở Xe máy và bút bi được sản xuất bằng máy móc là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất công nghiệp. Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp (Tiết 1) 2. Khám phá Hoạt động 1: Hoạt động sản xuất thủ công - GV chiếu hình 2,3,4,5 và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành vào phiếu học tập: - HS quan sát và trả lời câu hỏi. Phiếu học tập: Hình Hoạt động của Tên nghề Sản phẩm những người thủ công trong hình 2 3 - HS trả lời: 4 5 - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Lợi ích của một số hoạt động sản xuất thủ công - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: Quan sát các tranh 6, 7, 8, 9 và nêu lợi ích của các sản phẩm thủ công ở trong hình. - Các bạn khác theo dõi và NX Hình Sản phẩm Ích lợi - HS lắng nghe. 6 7 8 9 - HS lắng nghe. -GV NX -HS thảo luận nhóm 4 -GV hỏi: Hoạt động sản xuất thủ công có lợi ích - Đại diện 2 nhóm trình bày, các gì? nhóm khác nghe và bổ sung -GV NX và chốt: -HS nghe Hoạt động sản xuất thủ công làm ra các sản phẩm để phục vụ cuộc sống con người như dùng trong sinh hoạt (nấu nướng, trang trí ...) ngoài ra còn đem bán để mang lại các ích lợi về kinh tế. Hoạt động 3: Kể tên một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết -HS trả lời -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết. Nói tên sản phẩm của các hoạt động đó. -Gọi HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất thủ công cùng với một sản phẩm của hoạt động -HS nghe và ghi nhớ đó. -GV NX và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất thủ công: Có nhiều ngành nghề thủ công -HS chia sẻ với bạn ngồi cạnh như: nghề gốm sứ, nghề làm chiếu, nghề dệt vải, nghề nón lá, nghề mây tre đan, ... Các sản phẩm thủ công truyền thống thường được sản xuất ở -HS nói tiếp nêu các làng nghề thủ công. Nhiều sản phẩm thủ công nổi tiếng đã được xuất khẩu ra nước ngoài. - Gọi HS đọc mục “Em có biết” -HS nghe, quan sát và ghi nhớ 3. Vận dụng – Thực hành thông tin Hoạt động 1: Kể tên một số hoạt động sản xuất thủ công ở địa phương - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1. - GV chia HS thành các nhóm, phát giấy để HS thảo luận nhóm trong 5 phút. + GV quan sát và giúp đỡ HS ghi đủ và chính -1HS đọc, cả lớp theo dõi xác thông tin nhất. - Mời đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. -1 HS đọc: Kể tên một số hoạt Hoạt động 2: Xử lí tình huống động sản xuất thủ công ở địa - GV chiếu yêu cầu tình huống của bài tập 2. phương. Nêu tên sản phẩm và ích - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo gợi ý: lợi của hoạt động sản xuất đó. + Mọi người trong hình đang ở đâu? - HS chia thành các nhóm 6, trao + Tình huống gì đang diễn ra? đổi và thực hiện nhiệm vụ. + Nếu là em, em sẽ làm gì để tiêu dùng tiết kiệm, -Đại diện nhóm trình bày. bảo vệ môi trường? - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. -Mời đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe. -HS quan sát - HS nghe -Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. Tình huống 1: Bạn nam cùng với mẹ và chị gái đang ở cửa hàng bán đồ gốm. Bạn nam muốn mẹ mua cho con lợn đất mới trong khi bạn ấy đã có mấy con lợn đất ở nhà rồi. Xử lí: Nên khuyên bạn nam không nên mua quá nhiều món đó giống nhau hoặc tương tự nhau, vì như thế sẽ rất làng phi tiến bạc. Tình huống 2: Bố và con gái đang ở siêu thị, trước gian hàng bán các đồ dùng ở nhà (rổ, rá, khay.... bằng nhựa và máy tre dạn). Bé đang băn - GV nhận xét, kết luận. khoăn không biết nên mua đồ nhựa Hoạt động sản xuất thủ công tạo ra sản phẩm hay mua đó làm bằng máy tre dan. chủ yếu bằng tay với công cụ đơn giản và thường Xử lí: Nói với bố là nên mua đó sử dụng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên. Các sản làm bằng máy tre dan, hạn chế sử phẩm thủ công phục vụ cuộc sống và mang lại dụng đồ nhựa để bảo vệ môi lợi ích kinh tế cho con người. trường; đồng thời, dùng hàng máy 4Vận dụng: tre dan sẽ giúp bảo tồn nghề truyền - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. thống tốt hơn. - Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin về hoạt động - HS lắng nghe. sản xuất công nghiệp nói chung và hoạt động sản -1-2 HS nhắc lại xuất công nghiệp ở địa phương (nếu có). -HS nghe -HS nghe và ghi nhớ 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- SÁNG Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt ĐỂ CHÁU NẮM TAY ÔNG (Tiết 1+2) ÔN CHỮ VIẾT HOA L, K I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Để cháu nắm tay ông. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nhân vật, từ lời người dẫn truyện đến giọng của người ông và người cháu. - Nhận biết được nội dung và những chi tiết quan trọng trong câu chuyện: Trong một lần đi du lịch cùng ông ngoại, cô bé Dương bỗng nhận ra người ông thân yêu của mình đã già yếu, và trong lòng Dương, một tình cảm yêu thương vô bờ bến cũng trào dâng. Từ tình yêu ấy, Dương muốn mình sẽ là người chăm sóc và bảo vệ ông. - Đọc thêm được một số văn bản về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. Cũng có thể đọc bài Ông ngoại (Nguyễn Việt Bắc) có trong SGK. Hiểu được tinh thần chung của các bài đọc đó. - Viết đúng chữ viết hoa I, K cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa I, K. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý ông và những người thân qua bài tập đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh ảnh, bảng nhóm, chữ mẫu L, K III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 2 bài “Tia nắng bé nhỏ” và trả + Na nghĩ ra cách bắt nắng trên lời câu hỏi : Na nghĩ ra cách nào để mang nắng vạt áo mang về cho bà. cho bà? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Tia nắng bé nhỏ” nêu + Khi chúng ta biết yêu thương nội dung bài tập đọc và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: +Gọi HS đọc yêu cầu HS kể về một lần em cảm -2-3HS lần lượt phát biểu ý kiến thấy xúc động trước cử chỉ hoặc việc làm của trước lớp người thân. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 -HS thảo luận nhóm 2. - Mời HS phát biểu ý kiến - 2HS nói theo ý kiến cá nhân. - GV giới thiệu: Hãy cùng nhau đọc bài Để cháu -HS nghe nắm tay ông để xem bạn nhỏ phát hiện ra điều gì và đã có những thay đổi như thế nào khi vùng ông đi du lịch. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc. chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cùng bố mẹ và ông ngoại. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến yêu thương khó tả. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến yêu ông nhiều lắm. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Tháp bà Pô-na-ga; chạm trổ, - HS đọc từ khó. tinh xảo, - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc câu thơ. “Ông ngoại ơi,/ cháu yêu ông nhiều lắm!//” (Đọc diễn cảm: Giọng thanh của một em bé, âm điệu nhẹ nhàngm thiết tha.) - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ. GV giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. -HS nghe 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Điểm tham quan cuối cùng của gia đình + Điểm tham quan cuối cùng Dương là ở đâu? của gia đình Dương là ở Tháp Bà Pô-na-ga – Nha Trang + Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy ông ngoại ngắm ngôi đền rất kĩ và đầy xúc động? -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời + HS thảo luận nhóm 2 để tìm câu hỏi chi tiết - Gọi đại diện nhóm trả lời -2-3 nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm còn lại nhậc xét, bổ sung - GV NX và chốt: Những chi tiết cho thấy ông -HS nghe ngoại ngắm ngôi đền rất kĩ và đầy xúc động là: ông đứng trầm ngâm trước những bức vẽ; bàn tay run run chạm vào cột đá, chần chừ chưa muốn đi GV giải thích thêm từ “chần chừ”: đắn đo, do dự, chưa quyết tâm ngay để làm việc gì. + Câu 3: Dương đã thay đổi những suy nghĩ về + Trước khi đi du lịch, Dương ông như thế nào? nghĩ ông rất nhanh nhẹn. Trong khi đi du lịch, Dương nhận ra ông không còn kheẻ như trước. + Câu 4: Theo em, vì sao Dương nghĩ từ bây giờ + Dương nghĩ từ bây giờ mình mình mới là người đưa tay cho ông nắm? mới là người đưa tay cho ông nắm vì Dương tự cảm thấy mình đã lớn, trong khi ông đã già và yếu, do vậy mình phải là người bảo vệ ông, chăm sóc ông. Qua đó, ta có thể thấy Dương rất yêu ông. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của - GV chốt: Bài tập đọc nói về sự xúc động mình. của cô bé Dương khi phát hiện ra người ông - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thân yêu của mình đã già yếu. Cô bé có một thơ. suy nghĩ rất “người lớn” đó là muốn trở thành người che chở, chăm sóc và bảo vệ ông. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc nối tiếp. - HS nghe 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2)
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_lo.docx



