Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Mai Thanh Sen

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Mai Thanh Sen

HĐGV

A.Bài cũ:(5’)

-Gọi 2 em đọc bài.

H: Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận gì? Bé bận gì?

-Nhận xét, ghi điểm.

B.Bài mới:

-Giới thiệu bài(1’)

Hoạt động 1:.(20’)Luyện đọc:

a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

b.HDluyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

+Đọc từng câu:

-HD đọc đúng: sải cánh, ríu rít, sếu.

+Đọc từng đoạn:

-Đính bảng phụ hướng đọc câu:

+Đọc trong nhóm:

-Theo dõi các nhóm đọc.

-Nhận xét., tuyên dương.

Hoạt động 2:(10’).Tìm hiểu bài

H: Các bạn nhỏ đi đâu?

+Điều gì khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?

+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?

+Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?

+Ông cụ gặp chuyện gì buồn?

+Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?

+ Chuyện muốn nói với em điều gì?

+ liên hệ và nêu nội dung :

Hoạt động 3: (12’)Luyện đọc lại:

-Hướng dẫn đọc theo vai.

H:Giọng của các bạn nhỏ đọc thế nào?

+Giọng ông cụ đọc thế nào?

-Nhận xét, ghi điểm.

Hoạt động 4:(18’)Kể chuyện:

1.Nêu nhiệm vụ:

2.Hướng dẫn học sinh kể:

-Yêu cầu học sinh nêu vai mình chọn

-Nhắc học sinh nhập vai nhân vật, kể đúng vai mình chọn.

+Kể trong nhóm.

*Chọn đoạn hoặc cả câu chuyện để kể theo lời một bạn nhỏ

Nhận xét, ghi điểm.

C.Củng cố:(5’)

 H: Khi quan tâm đến người khác, em cảm thấy thế nào?

Dặn dò:Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

 

doc 21 trang ducthuan 05/08/2022 1790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Mai Thanh Sen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức:
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ,
 CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 2) 
I. Mục tiêu:Giúp học sinh hiểu:
 - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình
 - Biết vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau
 - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày
* Học sinh được bổn phân của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm cụ thể.
- GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân. – Kĩ năng thể hiến sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân. – Kĩ năng đảm nhận trạch nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức
II.Chuẩn bị 
-Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động day hoc:
HĐGV
HĐHS
1.Khởi động:(2’)Giới thiệu bài(1’).
Hoạt động 1:(8’) Tự liên hệ.
-Chia nhóm đôi- giao nhiệm vụ.
H:Em nghĩ gì về tình cả, sự chăm sóc mà mọi người trong g/đ dành cho em?
+Em nghĩ gì về các bạn nhỏ thiệt thòi hơn em?
+Kết luận:
 Hoạt đông 2:(12’)Kể chuyện.
-GV kể chuyện: Bó hoa đẹp nhất
H:Bạn Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ?
+Vì sao bạn Ly nói: Bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất?
+Em phải có bổn phận gì với người thân trong gia đình?
*Kết luận:
Hoạt động 3:(10’)Đánh giá hành vi
-Nêu yêu cầu-Phát phiếu bài tập
-Chia nhóm 4
Kết luân:
2.Hướng dẫn thực hành:(2’)
-Vẽ món quà em muốn tặng người thân nhân dịp sinh nhật.
-Hát bài: Cả nhà thương nhau.
-Nhớ và kể lại trong nhóm sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ dành cho mình.
-4 em kể trước lớp.
-Cần thông cảm, chia sẻ với các bạn.Các bạn đó có quyền được xã hội và mọi người giúp đỡ...
-Lắng nghe-Quan sát tranh.
-Bạn tặng mẹ bó hoa.
-Trả lời.
-Thảo luận nhóm đôi- trả lời (em phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình)
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: 
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán 
- Xác định được của một hình đơn giản .
- HS tích cực học tập .
* Nâng cao HS khá, giỏi BT2 cột 4
 II. Chuẩn bị: 
-Tranh BT 4
 III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.Bài cũ(5’)
-Gọi 2 em lên bảng .
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động1:(28’) HD giải bài tập
+Bài 1:Tính nhẩm
+Bài 2: Tính: (Cột 1,2,3)
-Hướng dẫn mẫu:
 28 7
 28 4
 0
-Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2 cột 4 HD HS khá, giỏi
+Bài3:
 -Hướng dẫn giải:
H: Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Chấm bài.
+Bài 4:Đính tranh vẽ
-HD học sinh trình bày theo 2 cách:
- Tìm số cột sau đó tìm số mèo ở mỗi cột
-Đếm số con vật sau đó chia cho 7
C.Dặn dò:(2’) Ôn bảng chia 7.
-2 em đọc thuộc bảng chia 7
-Tự làm bài.
-4 em chữa bài, nêu miệng.
-Đọc yêu cầu
-Tự làm bài vào vở 3 cột
-3 em chữa bài.
* HS khá, giỏi làm
-1 em đọc bài toán
-1 em lên bảng làm bài, lớp làm vở
 Bài giải
 Số nhóm hs chia được là:
 35 : 7 = 5(nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm
-Thảo luận nhóm đôi
+Đếm tất cả 21 con nên số con vật là: 
21 :7 =3(con) 
14 : 7 = 2 ( con ) 
TUẦN 8
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN:
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.Mục tiêu:
 A.Tập đọc:
 -Học sinh đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc đúng các kiểu câu.Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau 
(trả lời được các CH 1,2,3,4)
 - GDKNS: Xác định giá trị. - Thể hiện sự cảm thông
 B.Kể chuyện:
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
* HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ
 II. Chuẩn bị
 -Tranh minh họa bài đọc.
 -Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc..
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.Bài cũ:(5’)
-Gọi 2 em đọc bài.
H: Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận gì? Bé bận gì?
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 1:.(20’)Luyện đọc:
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
b.HDluyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+Đọc từng câu:
-HD đọc đúng: sải cánh, ríu rít, sếu.
+Đọc từng đoạn:
-Đính bảng phụ hướng đọc câu: 
+Đọc trong nhóm:
-Theo dõi các nhóm đọc.
-Nhận xét., tuyên dương.
Hoạt động 2:(10’).Tìm hiểu bài
H: Các bạn nhỏ đi đâu?
+Điều gì khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
+Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
+Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
+ Chuyện muốn nói với em điều gì?
+ liên hệ và nêu nội dung :
Hoạt động 3: (12’)Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn đọc theo vai.
H:Giọng của các bạn nhỏ đọc thế nào?
+Giọng ông cụ đọc thế nào?
-Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 4:(18’)Kể chuyện:
1.Nêu nhiệm vụ:
2.Hướng dẫn học sinh kể:
-Yêu cầu học sinh nêu vai mình chọn
-Nhắc học sinh nhập vai nhân vật, kể đúng vai mình chọn.
+Kể trong nhóm.
*Chọn đoạn hoặc cả câu chuyện để kể theo lời một bạn nhỏ
Nhận xét, ghi điểm..
C.Củng cố:(5’)
 H: Khi quan tâm đến người khác, em cảm thấy thế nào?
Dặn dò:Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-2 em đọc thuộc bài thơ “Bận”
 -Lớp nhận xét.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu
-Đọc cá nhân
-5 em đọc 5 đoạn.
-3em đọc. 
-1 em đọc chú giải
-Đặt câu với từ u sầu, nhẹn ngào.
-Đọc nối tiếp đoạn lượt 2
-Nhóm 2 em luyện đọc
-Đại diện nhóm đọc.
-Đọc thầm đoạn 1, 2
-Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo 
chơi vui vẻ.
Một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường
-Các bạn băn khoăn và hỏi nhau sau đó đến tận nơi và hỏi ông cụ.
-Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu.
-Đọc thầm doạn 3, 4.
-Bà cụ đang ốm, nằm viện.
Cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ .
Cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ .
Cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau .
.-Trả lời.Trả lời.—-
 -Nêu ý nghĩa câu chuyên.
-Trả lời.
-6 em đọc phân vai.
-Lớp nhận xét,bình chọn bạn đọc hay, đúng.
-Đọc yêu cầu.
-Chọn kể mẫu 1 đoạn.
-Kể theo cặp.
-5 em kể từng đoan.
-Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
* HSK,G thực hiện:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
VỆ SINH THẦN KINH. (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
 - Nêu được 1 số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
 - Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh.
 - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. – Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. – Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày
II. Chuẩn bị
-Các hình trong sách giáo khoa trang 32
 III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
 A.khởi động:(1’)
 B. Bài mới:Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động 1: (10’)Q/s và thảo luận.(Tích hợp GDBVMT)
-Nêu câu hỏi gợi ý.
H:Nhận vật trong mỗi hình đang làm gì?
+Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh?
 Kết luận: 
 Hoạt động 2:(12’) Đóng vai. 
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu ghi trạng thái tâm lý:tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi
H: Nếu một người luôn ở trong trạng thái tâm lý lo lắng, sợ hãi thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh?
Kết luận:
Hoạt động 3:(10’)Làm việc với SGK
-Yêu cầu HS chỉ và nói tên các loại thức ăn đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ có hại cho cơ quan thần kinh.
H:Trong các thứ gây hại vừa nêu, thứ nào tuyệt đối phải tránh xa?
+Kể những tác hại khác do ma túy gây ra đ/v sức khỏe người nghiện ma túy?
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
 -Hát.
-Quan sát hình ở trang 32.
-Đọc các câu gợi ý, thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-Thảo luận nhóm tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lý ghi trong phiếu.
-4 nhóm thể hiện trước lớp.
 -Trả lời.
-Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
-2 nhóm trình bày
-lớp nhận xét.
-thuốc phiên, ma túy.
-Tiếp nối nhau kể.
CHÍNH TẢ:( Nghe viết )
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ.
I.Mục tiêu:
 -Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
 -Làm đúng BT(2) b
 - Giáo dục tính cẩn thận khi viết
II. Chuẩn bị 
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn .
 -Viết nội dung bài tập 2b.
III.Các hoạt động dạy học: 
HĐGV
HĐHS
 A.Bài cũ(4’)
-Gọi 2 em lên bảng viết.
-Nhận xét-Ghi điểm.
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài(1’)
2. Hướng dẫn nghe viết:(8’)
-Đọc đoạn 4 .
H:Đoạn này kế chuyện gì?
+Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
+Lời ông cụ được đặt sau những dấu gì?
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
3.Viết vở:(15’)
-Đọc từng câu cho học sinh viết
-Theo dõi, uốn nắn.
4.Chấm, chữa bài:(3’)
-Đọc và hướng dẫn chữa bài.
-Chấm bài, nhận xét.
5..Hướng dẫn làm bài tập(4’)
+Bài 2
-Nhận xét-Chốt lời giải đúng : buồn- buồng- chuông.
C.Củng cố, dặn dò:
-2 em viết bảng lớp-cả lớp viết bảng con:nhoẻn miệng cười,hèn nhát, kiên trung, kiêng nể
-2 em đọc lại đoạn văn.
-Lý do khiến ông cụ buồn
-Cụ cảm ơn lòng tốt của các cháu.
-Các chữ đầu câu.
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng ..
-Viết bảng con: ngừng lại. nghẹn ngào, xe buýt.
-Nghe, viết vào vở.
-Chữa lỗi bằng bút chì.
2 hs lên bảng, lớp làm vở .
a. giặt, rát, dọc .
b. buồn, buồng, chuồ
TOÁN:
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN.
 I.Mục tiêu:
 -Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
 - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần 
 -HS tích cực học tập .
 II. Chuẩn bị
Các tranh vẽ SGK
 III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HĐGV
HĐHS
 A.Bài cũ:(5’)
- Gọi 2 em lên bảng đặt tính rồi tính: 42 : 7 ; 63 : 7
-Nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới:- Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1:(12’) Hướng dẫn cách giảm 1 số đi nhiều lần.
-Nêu bài toán: SGK
H:Hàng trên có mấy con gà?
+Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà ở hàng trên?
-Hướng dẫn vẽ sơ đồ 
+Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà ở hàng trên chia 3 phần
H:Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy phần?
+Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà ở hàng dưới là 1 phần.
-HD tính độ dài đoạn thẳng CD
H:Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
Hoạt động 2: (16’)Thực hành
-Hướng dẫn làm BT 1,2,3
-Chấm bài- nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Ghi nhớ cách tính giảm 1 số đi nhiều 
-2 em làm bài, nêu cách tính.
-Lớp nhận xét
-Đọc bài toán.-Quan sát hình 
-Hàng trên có 6 con gà.
Säú gaì h.t giaím 3 láön thç âæåüc säú gaì h,d 
-Vẽ sơ đồ. 6 con
Hàng trên:
Hàng dưới
 ? con
-Suy nghĩ để tính: 
 Số gà ở hàng dưới là:
 6 : 3 = 2( con gà).
-Nêu cách tính và tính
-Phát biểu quy tắc.
-Tự làm bài vào vở
-3 em lên bảng làm bài.
-Nhắc lại quy tắc
TẬP ĐỌC:
TIẾNG RU.
I.Mục tiêu:
 -Học sinh đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt giọng hợp lý
 -Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài).
* HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ
II. Chuẩn bị
-Tranh minh họa bài thơ.
III. Các hoạt động 
HĐGV
HĐHS
A. Bài cũ:(5’)
 Gọi 2 em kể lại câu chuỵện “Các em nhỏ và cụ già”
 B. Bài mới: Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động1:(12’). Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc mẫu: 
b.HDluyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Đọc từng câu.
-Hướng dẫn phát âm đúng:nhân gian, đốm lửa, biển sâu.
+Đọc từng khổ thơ.
-Đính bảng phụ hướng dẫn ngắt nhịp.
+Đoc trong nhóm.
Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu bài.
H:Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
+Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2?
+Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?
+Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ?
Hoạt động 3:(6’)Học thuộc lòng.
-HD HS học thuộc 2 khổ thơ trong bài.
* HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Tiếp nối nhau kể lại câu chuyện -Lớp nhận xét.
-Quan sát tranh.
-Lắng nghe.
-Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ- đọc 2 lượt.
-Đọc cá nhân
-3 em đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
-Đọc cá nhân.
-1 em đọc chú giải.
-Nhóm 2 em luyện đọc.
-Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
-Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật...
-Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
-Đồng thanh học thuộc lòng 
-3 em thi đọc thuộc 2 khổ thơ.
* HS học thuộc bài thơ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG - ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ?
I.Mục tiêu:
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng.(BT1)
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì)? làm gì?(BT3)
-Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định(BT4) .
*HSK,G làm được BT2
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ ghi bài tập 1 ,viết các câu văn ở bài tập 3 và 4.
III.Các hoạt động dạy học 
HĐGV
HĐHS
A.bài cũ:(5’)Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới : Giới thiệu bài: (1’)
Hoạt động 1:(28’)HD làm bài tập 
+Bài 1 : Gọi 1 em làm mẫu.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
+Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
+Thái độ, hoạt động trong cộng đồng:cộng tác, đồng tâm.
*Bài 2: 
-Giải nghĩa từ cật(ở câu a): là phần lưng ở chỗ ngang bụng
-Chốt lời giải đúng.
+Giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ.
Tìm một số câu tục ngữ khác .
+Bài 3:Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? (Cái gì, con gì?) gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: làm gì?
-Chấm bài, nhận xét.
+Bài 4:
H:3 câu văn này đ viết theo kiểu câu gì?
C.Củng cố - dặn dò . (2’)
-Làm bài tập 2 ,bài 3 tiết trước.
-Nhận xét.
-Đọc yêu cầu.
-1 em làm mẫu xếp 2 từ cộng đồng và cộng tác vào bảng phân loại.
-Lớp nhận xét.
-Lớp làm vào vở.
-1 em làm bài trên bảng lớp.
-1 em đọc yêu cầu.
* HSK,G trả lời
- Trình bày : tán thành thái độ ứng xử ở câu a và câu c
Sống có thủy có chung .
Uống nước nhớ nguồn .
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ .
Ăn quả nhớ người trồng cây .
Lá lành đùm lá rách . ......
-Học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ.
-1 em đọc yêu cầu.
-3 em lên bảng làm bài..
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi
-Ai làm gì?.-3 em đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán
* Nâng cao HS khá, giỏi BT 3
II.Chuẩn bị:
Viết trước BT1 (dòng 2)
III.Các hoạt động dạy học:
 HĐGV
 HĐHS
A.Bài cũ: (5’)
 -Gọi 1 em lên bảng 
H:Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
-Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
- HD giải bài tập:(28’) 
+Bài 1:Đính bảng phụ.
-Nhận xét
+Bài 2: 
-Hướng dẫn giải:
H:Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Theo dõi, giúp đỡ 1 số em.
H:Em có nhận xét gì về kết quả phần a, phần b?
* BT3 HD HS khá, giỏi
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Chữa bài tập 3 tiết trước.
-Trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 em đọc mẫu , giải thích mẫu
-Tiếp nối nhau trả lời miệng (dòng 2)
-1 em đọc đề bài
-Trả lời.
-1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở.
a)Buổi chiều cửa hàng bán được
là: 60 : 3 = 20 ( lít)
 Đáp số: 20 lít.
b)Số quả cam còn lại trong rổ là :
 60 : 3 = 20 ( quả)
 Đáp số: 20 quả.
-Nêu nhận xét:60 giảm đi 3 lần thì được 20, của 60 là 30
-Giảm 3 lần cũng là kết quả tìm của số đó
* HS khá, giỏi làm
TOÁN :
TÌM SỐ CHIA.
I.Mục tiêu: 
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết
* Nâng cao HS khá, giỏi BT3
II. Chuẩn bị: 
- 6 hình vuông bằng bìa.
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.Bài cũ:(4’)
-Gọi 2 em lên bảng
B Bài mới:- Giới thiệu bài:(1’)
 Hoạt động1:(12’)HD cách tìm số chia
-Nêu bài toán: SGK
-Đính 6 hình vuông thành 2 hàng.
-Yêu cầu học sinh nêu phép tính.
H:Em hãy nêu các thành phần của phép tính chia?
 6 : 2 = 3
số bị chia số chia thương
- Ta có: 2 = 6 : 3
-Gọi x là số chia chưa biết, tìm x
 30 : x = 5
H:Để tìm được kết quả x bằng bao nhiêu ta làm thế nào?
H:Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào?
Hoạt động 2:(16’) Thực hành.
+ Bài 1: Tính nhẩm 
+Bài 2: Tìm x
- Hướng dẫn mẫu: 
-Chấm bài,nhận xét.
* HD HS khá, giỏi BT3
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Giải bài tập 2a, 2b tiết trước.
-Xếp 6 hình vuông
-Nêu phép tính: 6 : 3 = 2
6: số bị chia 2: số chia
3: thương
-lấy 30 chia cho 5
-Thực hiện 30 : x = 5
 x = 30 : 5
 x = 6
-Muốn tìm số chia chưa biết ta lấy số bị chia, chia cho thương.
-Tự nhẩm và ghi kết quả
12 : x = 2 42 : x = 6
 x = 12 : 2 x = 42 : 6
 x = 6 x = 7 
* HS khá, giỏi làm
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA: G.
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G (1dòng), C, KH (1 dòng); viết tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: khôn ngoan .chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ cỡnhỏ. 
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.
- Học sinh có ý thức rèn chữ viết.
II. Chuẩn bị
	-Mẫu chữ viết hoa G
	-Bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng
	-Vở tập viết, bảng, phấn..
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A. Bài cũ:(5’): 
-Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh.
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1: (8’)Hướng dẫn viết bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa:G
+H: Trong bài có những chữ nào viết hoa?
-Viết mẫu, nhắc lại cách viết :G,C
+Luyện viết tên riêng.
-Giới thiêu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang...
-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét.
+Luyện viết câu ứng dụng;
-Nêu nội dung câu tục ngữ:Anh em trong 1 nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
Hoạt động 2(16’):Hướng dẫn viết vở.
-Nêu yêu cầu viết : Như MT
-Theo dõi, giúp đỡ cho học sinh.
-Chấm bài (3’)
-Nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò:(3’)
-Luyện viết thêm ở nhà.
-2 em lên bảng viết:Ê- đê.
-Lớp viết bảng con.
- Đọc nội dung bài.
-Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài:G, C, K.
-2 em viết bảng lớp-Cả lớp viết bảng con :G, C, Kh
-1 em đọc: Gò Công.
-Nêu độ cao, khoảng cách....
-Viết bảng con :Gò Công.
-1 em đọc:
 Khôn ngoan đối đáp người
 ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài dá nhau. 
-Viết vào vở tập viết.
* HS khá, giỏi viết đủ cả bài
-2 em thi viết đúng, đẹp.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
VỆ SINH THẦN KINH (TT)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.
 *Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày
 - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. – Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày
II. Chuẩn bị- Các hình trong sách giáo khoa 
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.Khởi động:(2’)
1.Hoạt động 1:(12’) Thảo luận:
-Nêu câu hỏi hướng dẫn.
H:Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
+Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác lúc đó?
+Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+Hằng ngày bạn thức dậy lúc mấy giờ?
 Kết luận:Khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi
2.Hoạt động 2:(20’)Thực hành lập thời gian biểu:
-Hướng dẫn học sinh lập thời gian biểu lưu ý công việc phù hợp với thời gian
-Nhận xét-Tuyên dương.
H:Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
 Kết luận :Cần thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc
B.Củng cố, dặn dò :(2’)
-Hát.
-Đọc các câu hỏi.
-Thảo luận nhóm đôi-Trả lời các câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày ,mỗi nhón 1 câu
-Các nhóm khác bổ sung.
-Nêu các mục trong thời gian biểu.
+Thời gian buổi- giờ.
+Công việc và hoạt động
*1 em nêu miệng.
-Thảo luận nhóm đôi để hoàn thiện thời gian biểu.
*4 em giới thiệu thời gian biểu.
-Để giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học
-Vừa bảo vệ được hệ thần kinh, vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
CHÍNH TẢ (Nhớ viết) :
TIẾNG RU.
I.Mục tiêu :
 - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT(2) a/b
 -Giáo dục ý thức rèn chữ viết .
II Chuẩn bị
 -Viết sẵn nội dung bài tập 2 a
III Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
HĐGV
HĐHS
A.Bài cũ:(5’)
-Gọi hai em lên bảng ,
đọc cho các em viết 
-Nhân xét, ghi diểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :(1’)
2. Hướng dẫn nhớ viết(8’)
- Đọc khổ thơ 1 và 2
H: Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
+Cách trình bày thể thơ này có gì cần chú ý?
+Dòng thơ nào có dấu phẩy?(dấu gạch nối,chấm hỏi, chấm than)
+Hướng dẫn viết chữ khó.
3.Hướng dẫn viết vở : (15’)
-Nhắc HS cách trình bày,đánh đúng dấu câu.
-Hướng dẫn chữa lỗi.
4. Chấm , chữa bài(3’):Chấm bài một số em-Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
5. Hướng dẫn làm bài tập (4’)
-Bài 2 -Chốt lời giải đúng:- rán, dễ, giao thừa 
C. Củng cố , dặn dò:
- Chữa lỗi sai mỗi chữ một dòng .
-2 em viết bảng lớp: diễn tuồng, khuôn mặt.
- Nhận xét :
- 2em đọc thuộc.
-Thể thơ lục bát .
-Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô
-Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô
-Dòng 2, 7, 8
-Viết ra nháp những chữ dễ lẫn
-Viết vào vở theo trí nhớ.
- Tự chữa bài bằng bút chì
-Nêu yêu cầu .
-Lớp làm vào vở.
-3 em lên bảng chữa bài.
TẬP LÀM VĂN:
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM.
I . Mục tiêu :
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi (BT1)
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2)
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội .
II. Chuẩn bị
-Viết 4 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐGV
HĐHS
A.Bài cũ:(5’)
 Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới : 
-Giới thiệu bài :(1’)
Hoạt động1:(28’)Hướng dẫn làm bài tập
+Bài 1:
-Nhắc học sinh kể sát theo gợi ý,cũng có 
thể kể kỹ hơn về đặc điểm, hình dáng, 
tính tình và tình cảm của gia đình em đối 
với người đó và của người đó đối với
gia đình em.
-Nhận xét, tuyên dương.
+Bài 2:
-Nhắc học sinh viết giản dị, chân thật.
-Theo dõi giúp đỡ một số em.
-Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố ,dặn dò: (1’)
-Tiếp tục viết bài văn hay hơn.
-2 em kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn.
-1em đọc yêu cầu .
-2 em đọc các câu gợi ý.
-1 em khá(giỏi) kể
-Từng cặp tập kể.
-4 em thi kể trước lớp.
-Đọc yêu cầu.-viết vào vở.
-5 em đọc bài của mình.
-Nhận xét, bình chọn người viết tốt nhất
VD:Người em nói đến đó là bác An. Bác An năm nay 50 tuổi. Người bác dong dỏng cao, nước da ngăm ngăm đen còn tính tình thì luôn vui vể. Bác làm nghề thợ mộc. Những lúc rãnh rỗi bác thường làm cho em những đồ chơi bằng gỗ vừa kể cho em nghe những câu chuyện cổ tích. Bác rất thân thiết với gia đình em .
TOÁN:
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu : 
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính
- Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có một chữ số
- HS yêu thích học toán .
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
HĐGV
HĐHS
A.Bài cũ:(5’)
-Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :
Hoạt động 1:(28’)HD giải bài tập.
.+ Bài 1: Tìm x.
x + 12 = 36
H:Muốn tìm số hạng chưa biết em làm thế nào?
x x 6 = 30
H:Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
+Tiếp tục yêu cầu học sinh tìm các thành phần chưa biết của phép tính
-Chấm bài, nhận xét.
+Bài 2:Tính: ( bỏ cột cuối cả a và b )
-Gọi nêu lại cách tính .
+Bài 3 Hướng dẫn tóm tắt .
H:Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?
-Chấm bài, nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Chuẩn bị thước ê ke để học.
-2 em làm bài, nêu cách tìm số chia 42 : x = 6 ; 27 : x = 3
-Đọc yêu cầu
2 hs lên bảng, lớp làm vào vở .
-Lấy tổng trừ đi số hạng kia. 
-Trả lời.
-Lần lượt nêu cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính 
-Lớp làm vào vở, 3 em chữa bài.
-2 em lên bảng -lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề
-Lấy số đó chia cho số phần.
-1 em lên bảng giải - lớp làm vào vở 
 Bài giải
 Số lít dầu còn lại là:
 36 : 3 = 12(lít dầu)
 Đáp số: 12 lít dầu
THỦ CÔNG:
GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA ( TT
I.Mục tiêu: 
 Như tiết trước
II. Chuẩn bị
 - Mẫu các bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh..
 - Giấy thủ công các màu, kéo, hồ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động cúa giáo viên .
Hoạt động cúa h ọc sinh
 - Kiểm tra bài c ũ :
 - Dạy bài mới:
 - Giới thiệu bài .
- Hướng dẫn gấp cắt dán
Hoạt động 3:
- Gviên hướng dẫn học sinh thực hành .
-Treo tranh quy trình .
Giáo viên cho xem mẫu bông hoa .Theo dõi, uống nắn .
Hướng dẫn dùng bút màu để trang trí .
 Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm .
*HS khéo tay: - Có SP các cánh của mỗi bông hoa đều nhau.
 -Có thể cắt nhiều bông hoa. Trình bày đẹp 
 - Nhận xét – ghi điểm
 Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò .
 Chuẩn bị bài sau .
Kiểm tra đồ dùng học sinh.
- 2 học sinh nhắc lại các bước.
-3 h ọc sinh vừa nêu các bước vừa thực hành thao tác theo l ần lượt gấp, cắt 
bông hoa 5, 4, 8 cánh .
- quan sát .
- Lớp thực hành gấp, cắt, dán .
- Vẽ thêm lá, cành và chậu hoa .
- HS trưng bày sản phẩm .
- Nhận xét, đánh giá, chọn sản phẩm 
đúng và đẹp nhất .
THỂ DỤC: Bài 15
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI.
TRÒ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ”
 I.Mục tiêu:
 - Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh,dóng thẳng hàng ngang 
 - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái.
 -Học trò chơi : “ Chim về tổ”.
 -Học sinh biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi
 -Học sinh có thái độ đúng và tinh thần luyện tập tích cực.
 II. Địa điểm, phương tiện:
 -Sân trưòng: vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn.
 -Chuẩn bị còi, kẻ đường đi và các vạch, các ô để chơi.
 III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Phần mở đầu:(6’)
 -Nhận lớp.
 -Phổ biến nội dung, yêu cầu
2.Phần cơ bản:(23’)
+Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
-GV điều khiển lần 1
-Theo dõi, uốn nắn cho học sinh.
-Nhận xét, tuyên dương.
+Học trò chơi:Chim về tổ
 -Nêu tên trò chơi: 
 -Hướng dẫn cách chơi
 -Nêu luật chơi.
+Lưu ý:Những em làm tổ khi nghe lệnh phải mở cửa để tất cả các chim bay đi kiếm mồi
-Sau 3 lần chơi, chim nào 2 lần không vào được tổ thì chạy quanh lớp 1 vòng.
-Nhận xét- Tuyên dương.
3.Phần kết thúc:(6’)
-Nhận xét giờ học:
Dặn dò:Ôn đi chuyển hướng phải, trái, nhớ cách chơi trò chơi
-Tập hợp 4 hàng dọc.
-Lắng nghe.
-Chạy chậm 1 hàng dọc quanh sân.
-Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ.
-Cán sự lớp điều khiển lần 2, 3
-Thực hiện 2 lần.
-Các tổ tập luyện.
-Thi đua giữa các tổ.
-Lắng nghe.
-Chơi thử 2 lần.
-Chơi chính thức.
+Sau vài lần chơi cho học sinh thay đổi vị trí.
-Đi thường và hát.
-Làm một số động tác thả lỏng.
THỂ DỤC: Bài 16
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI.
I.Muc tiêu:
 - Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh,dóng thẳng hàng ngang 
 - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái.
 -Học trò chơi : “ Chim về tổ”.
 -Học sinh biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi
 -Học sinh có thái độ đúng và tinh thần luyện tập tích cực.
II. Địa điểm và phương tiện:
 -Sân trường-vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
	 -Kẻ vạch và chuẩn bị một số cột mốc.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Phần mở đầu:(6’)
-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu.
2Phần cơ bản:(23’)
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
-Theo dõi,nhận xét.
+Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
-GV điều khiển lần 1
-Kiểm tra, uốn nắn cho học sinh.
-Nhận xét, tuyên dương.
Trò chơi: “Chim về tổ”.
-Nhắc lại cách chơi, luật chơi.
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc:(6’)
-Nhận xét -tiết học.
+Dặn dò:-Ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB.
-Tập hợp lớp, điểm số báo cáo.
-Chạy chậm 1 vòng quanh sân..
-Khởi động các khớp.
-Trò chơi “ Có chúng em”
-Cán sự lớp điều khiển tập 3 lần.
-Thực hiện.
-Cán sự lớp điều khiển lần 2
-Các tổ tập luyện.
- 4 tổ thi đua.
-Tiến hành chơi.
-Sau 1 vài lần thì đổi vị trí người chơi
-Đi theo đội hình vòng tròn vừa hát vừa vỗ tay.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 8
I. Mục tiêu bài học:	
- Mục tiêu bài học giúp học sinh nhận biết các hoạt động trong tuần qua
- Biết được các việc nên làm và các việc không nên làm
- Biết phê và tự phê
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần qua.
- GV theo dõi
-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt.
- GV gợi ý
- GV chốt lại:
 - Vệ sinh bỏ rác đúng quy đinh
- Đồng phục
- Thể dục giữa giờ
- Xếp hàng 
Hoạt động 2: Nêu kế hoạch tuần tới
- Phướng hướng tuần đến
- Thực hiện tốt các nội quy trên
- Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm
- Lớp trưởng điều khiển
- Các tổ thảo luận
- Đại diện tổ trình bày
- Nhận xét
- Lớp trưởng phân công
- Các tổ điều hành tổ thực hiện
- Thực hiện đúng đạt hiệu quả
- Một số em cần lưu ý chấp hành đúng nề nếp của lớp
- Thi đua giữa các tổ.
GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM
CHỦ ĐỀ 1: TÔI LÀ MỘT ĐỨA TRẺ.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu:
 -Trẻ em là những người có ích và có những quyền : có họ tên,quốc tịch, tiếng
 nói, dân tộc.
 -Trẻ em cần được tôn trọng, được bảo vệ, không bị bóc lột, xâm phạm,đánh đập
 -Trẻ em có bổn phận làm các việc phù hợp với khả năng của mình để mang lại niềm vui cho mọi người xung quanh.
II.Chủân bị 
-Tranh 2, 5, 6, 7, 15, 17.
III. Các hoạt động day hoc:	
HĐGV
HĐHS
1.Khởi động:(3’)
+Trò chơi: Đoán xem ai
Hoạt động 1:(12’) Kể chuyện: “Em bé không tên”
-GV kể (SHD)
H:Nhân vật chính trong truyện là ai?
+Em bé không tên được mọi người quan tâm như thế nào?
+Vì sao các bạn trong “Mái ấm tình thương” lại quý mến bạn Không Tên?
Chốt lại:
 Hoạt đông 2:(8’)Xếp tranh
-Gắn các tranh không theo thứ tự, yêu cầu học sinh xếp các tranh theo thứ tự
Chốt lại:Trẻ em có quyền có giấy khai sinh, có họ tên, quốc tịch.
Hoạt động 3 :(10’) Làm việc theo nhóm.
-Đính 3 bức tranh.
-Nêu yêu cầu
-Chia nhóm 4
- Nhận xét, tuyên dương, chốt lại Ý
2.Nhận xét, dặn dò(2’)	
-Tham gia chơi đoán bạn đang hát là ai?
-Lắng nghe.
-Là cậu bé Không Tên
-Cậu được các chú công an chuyển đến: “Mái ấm tình thương”
-Vì các bạn ấy rất tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
-Quan sát tranh.
-Thảo luận nhóm đôi, đánh
số thứ tự từ 1 đến 6 thể hiện trình tự những quyền của một đứa trẻ lúc còn trong bụng mẹ, khi ra đời cho đến lúc đi học.
-Quan sát tranh
-Thảo luận nhóm xây dựng các tình huống
-Các nhóm trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8_mai_thanh_sen.doc