Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng 1 số từ: sững lại, lảo đảo, nổi nóng, lòng đường.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đo

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi kể lại 1đoạn câu chuyện theo lời của 1 nhân vật)

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng

2. Kỹ năng: Rèn đọc đúng, trôi chảy toàn bài

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học

* GDATGT: HS có ý thức trong tham gia giao thông

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: (1P)

- GV kiểm tra đồ dùng học tập.

2. Kiểm tra bài cũ: (4P)

- Gọi 2 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” và trả lời câu hỏi.

+ Nội dung của bài nói đến là gì ?

- GV nhận xét.

 

docx 46 trang ducthuan 03/08/2022 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Ngày soạn : Ngày 16 tháng 10 năm 2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
TIẾT 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TOÁN
§31: BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán
- Làm các bài tập 1, 2, 3
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho HS
3. Thái độ: Yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn; Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kết quả) .
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1P)
- Lớp hát
- Ổn định trật tự lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 30 : 5 34 : 6 20 : 3
- Nhận xét.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Hướng dẫn lập bảng nhân 7
HĐ 2: Thực hành 
- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 6, đó là bảng nhân 7.
- Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
+ 7chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy 1 lần được viết thành phép nhân tương ứng như thế nào?
- Gọi HS đọc.
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ Vậy 7 được lấy mấy lần?
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần.
+ 7 nhân 2 bằng mấy ? Vì sao em biết?
- Gọi 1 HS đọc.
* Hướng dẫn HS lập phép nhân 
7 x 3 = 21
Tương tự như 7 x 2 = 14.
- Yêu cầu HS tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 và viết vào phần bài học.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 7.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng nhân 7
Bài 1: 
- GV gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS nêu miệng từng ý.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
- Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài.
+ Bài toán củng cố kiến thức nào em đã học ?
Bài 3: 
- Gọi GV đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn:
+ Số đầu tiên trong dãy số là số nào?
+ Tiếp sau số 7 là số nào ?
+ 7 cộng thêm mấy thì bằng 14 ?
+ Tiếp sau số 14 là số nào ?
+ Em làm thế nào để tìm được số 21?
+ Vậy sau số 21 là số nào ?
+ Em làm thế nào để tìm được 28? 
- GV: Trong dãy số này, mỗi số đều bắng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7. Hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 7.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS nhận xét dãy số, rồi đọc dãy số.
- HS nghe
- Quan sát và trả lời: Có 7 chấm tròn.
- 7 chấm tròn được lấy 1 lần.
- 7 được lấy 1 lần.
- 7 x 1 = 7.
- HS đọc: 7 nhân 1 bằng 7
- 7 chấm tròn được lấy 2 lần 
- 7 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 7 x 2.
- 7 x 2 = 14.
Vì 7 x 2 = 7 + 7 =14
- HS đọc 7 nhân 2 bằng 14
- 6 HS lần lượt lên bảng viết kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7.
- HS thi HTL bảng nhân 7.
- HS đọc : Tính nhẩm
- HS thực hiện.
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 
7 x 7 = 49 7 x 4 = 28
...
- HS nêu
- HS nhận xét.
- HS đọc : Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 tuần lễ có tất cả bao nhiêu ngày ?
- Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
- Số ngày của 4 tuần lễ.
- HS làm bài.
Bài giải:
Số ngày của 4 tuần lễ:
7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày.
- Giải bài toán có lời văn.
- HS đọc : Đếm thêm 7, rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số 7
- Tiếp sau số 7 là số 14.
- 7 cộng thêm 7 bằng 14.
- Là số 21.
- Lấy 14 cộng thêm 7
- Là số 28.
- Lấy 21 cộng 7 bằng 28.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
7 
14
21
42
63
- HS đọc dãy số.
4. Củng cố: (4P)
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà học thuộc bảng nhân 7 và xem lại các bài tập vừa thực hiện và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3,4:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
§19,20: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng 1 số từ: sững lại, lảo đảo, nổi nóng, lòng đường.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đo
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi kể lại 1đoạn câu chuyện theo lời của 1 nhân vật) 
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng 
2. Kỹ năng: Rèn đọc đúng, trôi chảy toàn bài
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học
* GDATGT: HS có ý thức trong tham gia giao thông
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1P)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung của bài nói đến là gì ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
 HOẠT DỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Luyện đọc
HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HĐ4:
Luyện đọc lại.
HĐ 5: Kể chuyện
- GV: Theo các em, chúng ta có nên chơi đá bóng dưới lòng đường không? Vì sao ?
- Vậy mà có 1 nhóm bạn của chúng ta lại không để ý đến điều ấy, các bạn đã chơi bóng dưới lòng đường.Chuyện gì đã xảy ra hôm đó? Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc “Trận bóng dưới lòng đường”.Đây là bài học mở đầu chủ điểm Cộng đồng , chủ điểm nói về quan hệ giữa con người với xã hội.
a.Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng hơi nhanh.
- Chú ý thể hiện diễn biến nội dung câu chuyện:
+ Đoạn 1,2: Miêu tả trận đấu bóng , giọng dồn dập, nhanh.
+ Đoạn 3: Miêu tả hậu quả của trò chơi không đúng chỗ, giọng chậm. 
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai.
- GV cho HS luyện đọc các từ khó : nổi nóng, lòng đường, xích lô... 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS đọc câu khó:
Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội đến thế.// Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô,/ vừa mếu máo://
- Ông ơi..// cụ ơi..!// Cháu xin lỗi cụ.//
- GV yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. 
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Tìm hiểu bài
- Gọi 2HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu?
- GV: Mặc dù Long suýt tông phải xe máy, thế nhưng chỉ được một lúc, bọn trẻ hết sợ lại hò nhau xuống lòng đường đá bóng và đã gây ra hậu quả đáng tiếc.Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 để biết chuyện gì đã xảy ra.
- Mời 1em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn?
+ Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
- GV: Khi gây tai nạn, bọn trẻ chạy hết chỉ có Quang còn nán lại.Hãy đọc đoạn 3 của truyện và tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3, TLCH:
+ Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? (HS khá)
+ Câu chuyện này muốn nói lên điều gì?
+ Liên hệ: Qua bài học nhằm khuyên các em điều gì? (GDHS luật ATGT) 
- GV nêu nội dung. HS đọc.
- GV đọc mẫu đoạn , hướng dẫn học sinh đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Mời 2 nhóm thi đọc phân vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- GV hướng dẫn học sinh kể chuyện .
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
+ Đoạn 1,2,3 có những nhân vật nào tham gia câu chuyện?
GV: Vậy nếu chọn đoạn 1, em sẽ đóng vai một trong 3 nhân vật trên để kể.
+ Khi đóng vai nhân vật trong chuyện kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô?
- GV gọi 3 HS kể mẫu, mỗi HS kể 1 đoạn truyện
- GV cho HS kể trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Không nên chơi đá bóng dưới lòng đường vì lòng đường là để danhd cho xe cộ đi lại, nếu chơi bóng sẽ rất nguy hiểm, vi phạm luật giao thông.
- HS lắng nghe.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS đọc các từ khó.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- HS luyện đọc câu khó.
- HS đọc.
- Luyện đọc theo nhóm.
- 3HS thi đọc.
- Lớp nhận xét tuyên dương.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- 2 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. 
- Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
- Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn.
- 1em đọc lại đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống.
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang, sợ tái cả người, cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo “Ông ơi cụ ơi Cháu xin lỗi !”.
+ Không được chơi bóng dưới lòng đường.
HS trả theo suy nghĩ của các em. 
- HS đọc
- HS ghi vở
- Lắng nghe đọc mẫu.
- 2 nhóm lên thi đọc.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
- HS đọc yêu cầu
+ Quang, Vũ, Long, Bác đi xe máy, cụ già, bác đạp xích lô.
+ Đoạn 1 có 4 nhân vật: Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.
+ Đoạn 2 có 5 nhân vật:: Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
+ Đoạn 3 có 4 nhân vật: Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô. 
+ Phải xưng hô là tôi, mình, em, xưng hô từ đầu cho đến cuối chuyện, không được thay đổi.
- HS kể mẫu.
- HS kể trong nhóm.
- Thi kể chuyện
- Kể lại toan bộ câu chuyện.
4. Củng cố: (4P)
- GV: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? 
- HS: Mỗi chúng ta cần phải chấp hành tốt luật lệ giao thông và những quy định chung của xã hội. 
- Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà tập kể lại nhiều lần và chuẩn bị bài sau: Bận.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 18 tháng 10 năm 2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
TIẾT 1:
TOÁN
§32: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS học thuộc và củng cố bảng nhân 7 để làm tính, giải bài toán.
- Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
- Làm các bài tập 1,2,3,4.
2. Kĩ năng: HS nhận biết các tính chất giao hoán của phép nhân qua các bài tập 
3. Thái độ: HS có ý thức làm bài và giải bài toán có lời văn 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
Bộ đồ dùng dạy toán lớp 3, bảng phụ
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1P)
- Kiểm diện sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- HS đọc lại bảng nhân 7
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2 : Thực hành
- GT bài Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại bảng nhân 7 
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm theo nhóm đôi sau đó nêu kết quả.
- HS trao đổi theo nhóm
- Nhận xét bài của học sinh.
- Gọi HS đọc nối tiếp kết quả các phép tính
- Nhận xét, khen ngợi HS
- Ở ý a có phép nhân nào không nằm trong bảng nhân 7?
- Từ phép nhân trên em rút ra nhận xét gì?
- Em có nhận xét gì về hai phép tính 7 × 2 = 14 và 2 × 7 = 14?
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đầu bài
- Mỗi phép tính gồm mấy dấu phép tính? Đó là những dấu phép tính nào?
- Vậy khi thực hiện tính, em phải thực hiện như thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng 
- Lớp làm bảng nhóm
- Trong một biểu thức cóphép tính nhân ,cộng ta thực hiện thế nào?
- GVnhận xét tuyên dương
Bài 3: 
- HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết 5 lọ hoa có bao nhiêu bông hoa ta làm sao?
- Yêu cầu HS làm bài
Tóm tắt:
 1 lọ hoa: 7 bông
 5 lọ hoa: ...?bông
- GV chấm bài của học sinh
- Tại sao các em lại thực hiện phép tính 7 × 5
- Nhận xét bài cho HS.
Bài 4: Viết phép nhân thích hợp:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập vào SGK
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
- Gọi HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS nêu YC bài toán. Lần lượt nêu miệng các phép tính trong bài 1.
a. 7x1= 7 7x9 = 63
 7x2=14 7x7 = 49
 7x3=21 7x6 = 42
 7x8=56 7x0 = 0
b. 7x2=14 7x6 = 42
 2x7=14 6 x7 = 42
 4x7=21 3 x7 = 21
 7x4=21 7x3 = 21
- 7 × 0 = 0 và 0 × 7 = 0
- 0 nhân với số nào cũng bằng 0 và số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Hai phép tính này chỉ đổi chỗ các thừa số cho nhau và tích không thay đổi.
- HS nêu YC bài toán: Tính.
- Hai dấu phép tính: phép tính × và phép tính +
- Thực hiện phép tính nhân sau đó mới thực hiện phép tính cộng.
- 2 HS lên bảng: 
a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50 
 7 x 7 + 21 =49 + 21 = 70
b) 7 x 9 - 17 = 63 - 17 = 46
 7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60
- Ta thực hiện nhân trước cộng,trừ sau.
- HS đọc và nêu YC bài toán. 
- Một lọ hoa có 7 bông hoa
- 5 lọ như thế có bao nhiêu bông hoa
- Thực hiện phép tính nhân
- HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
Bài giải:
 Số bông hoa 5 lọ có là:
 7 x 5 = 35 (bông hoa)
 Đáp số: 35 bông
- Vì 7 bông hoa được lấy 5 lần 
- Lớp nhận xét tuyên dương.
- HS đọc.
- HS làm bài 
a. 7 × 4 = 28 b. 4 × 7 = 28
Nhận xét: 7 × 4 = 4 × 7
- HS báo cáo kết quả.
- HS nhắc lại.
4. Củng cố: (4P)
- HS nêu nội dung tiết học
5. Dặn dò: (1P)
- GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
§13: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép lại chính xác một đoạn trong truyện : Trận bóng dưới lòng đường
- Làm đúng bài tập 2a
- Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3)
2. Kỹ năng: Chép và trình bày đúng bài chính tả
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a và bài tập 3. 
2. Học sinh: SGK, vở chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1P)
- HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- 2 HS viết bảng lớp (cả lớp viết bảng con) theo lời đọc của GV: nhà nghèo, xào rau, sóng biển...
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ 2: Hướng dẫn viết chính tả
HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Trong giờ chính tả này, các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Trận bóng dưới lòng đường và làm các bài tập chính tả.
a.Trao đổi về nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn một lượt.Sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- GV hỏi :
+ Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra ?
+ Sau đó Quang sẽ làm gì ?
b.Hướng dẫn HS cách trình bày.
- Đoạn chính tả có mấy câu
- Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
- Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì ?
c.Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc các từ khó cho HS viết bảng con, 2HS viết bảng lớp các từ sau : xích lô, quá quắt, lưng còng..
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên.
- GV theo dõi và sửa sai cho HS.
d.Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết. Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết cho đúng.
e.Soát lỗi
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chân những chữ sai.
g.Chấm bài
- GV nhận xét 5 đến 7 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
Bài tập 2a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài, dưới lớp tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV chỉnh sửa và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên làm vào bảng phụ , dưới lớp tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm đúng.
- Yêu cầu HS đọc bảng vừa hoàn thành.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc 11 con chữ.
- Yêu cầu HS viết lại vào vở BT
- HS nghe
- Chú ý theo dõi, 1HS đọc lại.
- Vì cậu nhìn thấy cái lưng còng của ông cụ giống ông nội mình.
- Quang chạy theo chiếc xích lô và mếu máo xin lỗi cụ.
- Đoạn chính tả gồm có 7 câu
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người.
- Dấu hai chấm (:), xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS viết từ khó.
- HS đọc.
- HS viết bài. Ngồi đúng tư thế.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi: Điền vào chỗ trống và giải câu đố.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Mình tròn, mũi nhọn.
 Chẳng phải bò, trâu
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn
 (Là cái bút mực)
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi : Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau.
- 2HS lên bảng.Cả lớp làm bài vào vở.
STT
Chữ
Tên chữ
1
q
Quy
2
r
e- rờ
3
s
ét-sì
4
t
Tê
5
th
Tê-hát
6
tr
Tê-e-rờ
7
u
u
8
ư
ư
9
v
vê
10
x
Ích-xì
11
y
i-dài
- 3 HS nhìn bảng đọc 11 chữ và tên chữ ghi trên bảng.
- HS học thuộc 11 con chữ theo hướng dẫn của GV.
- HS viết vào vở BT cho chính xác
4. Củng cố: (4P) 
- Gọi HS đọc thuộc lòng 11 chữ và tên chữ.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà học thuộc theo đúng thứ tự toàn bộ 39 chữ và tên chữ và chuẩn bị bài sau Nghe viết: Bận.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3:
ĐẠO ĐỨC
§7: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ,
 CHA MẸ, ANH CHỊ EM (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc; trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
2. Kỹ năng: HS biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý, biết quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh họa, Vở bài tập đạo đức 3 
2. Học sinh: Vở bài tập đạo đức 3, vở ghi, thẻ ý kiến.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1P) - HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ (3P)
- Em đã tự làm lấy những việc gì của mình? Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
- Nhận xét.
3. Bài mới (27P)
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1.Giới thiệu bài 
HĐ2. HS kể về sự quan tâm chăm sóc của ông bà, cha mẹ dành cho mình 
HĐ3: Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất
HĐ4: Đánh giá hành vi
- Yêu cầu HS hát bài : Cả nhà thương nhau.
- Bài hát nói lên điều gì?
- Bài hát nói về tình cảm giữa cha mẹ và con cái trong gia đình. Vậy chúng ta cần phải cư xử đối với những người thân trong gia đình như thế nào? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS đọc đầu bài.
+ GV nêu yêu cầu: Hãy nhớ lại và kể cho các bạn trong nhóm nghe về sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối với em.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2.
- Yêu cầu một số HS kể trước lớp.
- Nhận xét.
- Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mà mọi người trong gia đình đã dành cho em?
- Trong xã hội có những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta: phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ. Em nghĩ các bạn đó sẽ như thế nào?
- Kết luận: Mỗi một chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị yêu thương, quan tâm, chăm sóc. Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng. Song còn những bạn nhỏ thiệt thòi, sống thiếu tình yêu thương và sự chăm sóc của gia đình. Vì vậy chúng ta cần thông cảm chia sẻ với các bạn. Các bạn đó có quyền được xã hội và mọi người xung quanh cảm thông, hỗ trợ và giúp đỡ.
+ GV kể chuyện Bó hoa đẹp nhất.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi:
- Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ?
- Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất? 
+ Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Kết luận: 
+ Con cháu có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, và những người thân trong gia đình.
+ Sự quan tâm, chăm sóc của các em sẽ mang lại niềm vui hạnh phúc cho ông bà, cha mẹ và mọi người trong gia đình.
+ Nêu yêu cầu bài tập: Em có nhận xét gì về cách cư xử của các bạn nhỏ trong các tình huống dưới đây đối với ông bà.
a, Bao giờ sau bữa ăn, Hương cũng nhanh nhẹn rót nước, lấy tăm cho ông bà, cha mẹ. Những lúc rảnh rỗi, Hương còn nhổ tóc sâu, đọc báo cho ông bà nghe.
b, Sâm đang chơi với các bạn ở đầu ngõ thì thấy bà ngoại ở quê ra chơi. Sâm vội chạy đến lục túi bà tìm quà rồi quay lại chơi tiếp với các bạn.
c, Mấy hôm nay, bố Phong bận việc ở cơ quan. Vừa ăn tối xong, bố đã phải ngồi vào bàn làm việc. Thấy vậy, Phong vặn nhỏ ti vi và dỗ dành em bé để em khỏi vào quấy bố.
d, Hôm nay, bố mẹ đi làm vắng, chỉ có Linh ở nhà trông em. Linh mải chơi nhảy dây với bạn, để em bé ngã sưng cả trán.
đ, Thấy mẹ bị ốm, Hồng không đi chơi. Em quanh quẩn bên mẹ: lúc rót nước, lúc lấy thuốc, lúc lại thay khăn chườm trán cho mẹ 
- Yêu cầu HS đánh giá từng tình huống.
- Kết luận:
+ Việc làm của các bạn: Hương (trong tình huống a), Phong (trong tình huống c) và Hồng (trong tình huống đ) là thể hiện tình yêu thương và sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
+ Việc làm của các bạn: Sâm (trong tình huống b) và Linh (trong tình huống d) là chưa quan tâm đến ông bà, anh chị em.
- Lớp ta có bạn nào đã biết quan tâm ông bà, cha mẹ như bạn Hương, bạn Phong, bạn Hồng?
- Ngoài những việc làm thể hiện sự quan tâm đối với ông bà, anh chị em như nững bạn trên, bạn nào còn làm được việc khác?
+ Ghi nhớ (VBT – 17)
- Yêu cầu HS đọc.
- Hát.
- Tình cảm gia đình.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Đọc.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- Em thấy rất vui sướng và hạnh phúc và đây cũng là quyền mà trẻ em được hưởng.
- Các bạn sẽ rất buồn tủi và vất vả.
- Lắng nghe.
-
- Lắng nghe.
- HS thảo luận .
+ Đại diện nhóm trình bày:
- Hai chị em Ly đã tặng mẹ một bó hoa nhân dịp sinh nhật.
- Vì mẹ thấy vui trước tình cảm các con dành cho mình.
- Lắng nghe.
- Lần lượt từng HS nêu ý kiến về từng tình huống. Giải thích rõ từng tình huống.
- HS trả lời.
- HS kể.
- 2 HS đọc.
4. Củng cố (3P)
- Bổn phận của trẻ em đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em là gì?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò (1P)
- Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về tình cảm gia đình, về sự quan tâm giữa những người thân trong gia đình.
- Vẽ ra giấy một món quà em muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 4:
TẬP VIẾT
§7: ÔN CHỮ HOA: E, Ê
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng) , Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê - Đê (1 dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng: HS rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, viết đẹp.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa E, từ và câu ứng dụng viết sẵn trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DÃY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tr sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- Gọi HS lên bảng viết từ Kim Đồng
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ hoa 
HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện viết từ và câu ứng dụng 
HĐ3: Hướng dẫn viết vở Tập viết 
- Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại chữ hoa E, Ê thông qua từ và câu ứng dụng.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại quy trình viết từng chữ.
E Ê
- Yêu cầu HS viết bảng con các chữ vừa nêu. 
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu về Ê- đê là một dân tộc thiểu số, có trên 270 000 người sống chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc, Phú Yên, Khánh Hòa.
- Tên dân tộc Ê- Đê có gì khác so với tên của dân tộc kinh.
- Gọi HS nêu độ cao của từng con chữ.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Câu tục ngữ này khuyên Anh em thương yêu nhau, sống hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
+ Nêu độ cao các con chữ?
- Yêu cầu HS viết bảng con các tiếng có chữ hoa: Em.
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS.
- GV nêu nhiệm vụ:
+ 1 dòng chữ hoa E cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ hoa E cỡ nhỏ.
+ Từ ứng dụng viết 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng viết 2 lần cỡ nhỏ.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.
- GV thu 5 - 7 bài để nhận xét vở HS
- HS lắng nghe
- HS ghi vở
- Các chữ hoa có trong bài: E, Ê . 
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp.
E Ê
- HS đọc từ ứng dụng
Ê- Đê
- HS lắng nghe.
- Có dấu gạch nối giữa chữ Ê và chữ Đ
- HS nêu: Chữ Ê, Đ cao 2 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng con:
 Ê - Đê
- HS đọc câu ứng dụng
Em thuận anh hòa là nhà có phúc
- HS lắng nghe
+ Bằng 1 con chữ o.
+ Các con chữ E, h,l, p cao 2,5 li. Con chữ t cao 1,5 li, các con chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở theo hướng dẫn của GV.
4. Củng cố: (3P)
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết các chữ hoa.
- HS nhắc lại.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2P)
- Nhắc HS về hoàn thành vở Tập viết. Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 5:
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
§13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một vài VD về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống .
* Biết được tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ TK.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát
3. Thái đô: Học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cơ thần kinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Các hình trong SGK trang 25, 26. 
- Hình cơ quan thần kinh phóng to.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1P)
- Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- Kiểm tra bài "Cơ quan thần kinh ".
+ Chỉ các bộ phận của cơ quan TK trên sơ đồ. 
+ Nêu vai trò của não, tuỷ sống và các dây TK?
- GV nhận xét .
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Làm việc với SGK
HĐ 3: Trò chơi : Thử phản xạ đầu gối - Ai phản ứng nhanh
- Cơ quan thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể vậy hoạt động thần kinh như thế nào? Qua bài học này các em sẽ hiểu.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1a, 1b SGK trang 28 và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Điều gì xảy ra khi tay bạn chạm vào một vật nóng ? 
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng ?
+ Hiện tượng tay ta chạm vào vật nóng rụt lại gọi là gì ? 
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp (mỗi nhóm trình bày 1 câu), các nhóm khác bổ sung. 
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
+ Phản xạ là gì ? Nêu một vài ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống ?
- GV kết luận: Trong cuộc sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh.Những phản ứng như thế được gọi là phản xạ.Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này.Ví dụ con ruồi bay qua mắt, ta nhắm mắt lại...
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
* Trò chơi Thử phản xạ đầu gối
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm.
- Mời các nhóm thực hành trước lớp.
- Tuyên dương nhóm thực hành tốt.
- Kết luận: Bác sĩ sử dụng phản xạ đầu gối để KT chức năng hoạt động của tuỷ sống. 
* Trò chơi Ai phản ứng nhanh
- Hướng dẫn cách chơi: 
+ Người chơi đứng thành vòng tròn , dang hai tay, bàn tay trái ngửa , ngón trỏ của bàn tay phải để lên lòng bàn tay trái của người bên cạnh.
+ Trường trò chơi hô ‘chanh’ cả lớp hô theo ‘chua’ trong khi đó tay vẫn để nguyên vị trí như hướng dẫn trên, nếu ai rụt lại là thua...
- Cho HS chơi thử.
- GV cho HS chơi thật.
- Tuyên dương những em có phản xạ nhanh, những em “thua” hát hoặc múa một bài.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Các nhóm quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Cứ mỗi lần chạm tay vào vật nóng thì lập tức rụt lại. 
+ Tủy sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng.
+ Hiện tượng tay rụt lại khi chạm vật nóng được gọi là phản xạ.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bạn.
- Phản xạ là khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh.
Ví dụ: Nghe tiếng động mạnh bất ngờ ta thường giật mình...
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- Lớp tiến hành chơi trò chơi Thử phản xạ đầu gối theo nhóm.
- Lần lượt từng nhóm lên thực hành trước lớp 
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
- HS lắng nghe.
- 4 học sinh lên chơi thử.
- Cả lớp cùng thực hiện chơi trò chơi.
4. Củng cố: (4P)
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh (Tiết 2).
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 18 tháng 10 năm 2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
TIẾT 1:
TOÁN
§33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện giải bài toán gấp một số lên nhiều lần bằng cách lấy số đó nhân với số lần. 
- Biết phân biệt gấp một số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào một số
- HS làm được các bài tập 1,2,3(dòng 2) trong sgk.
2. Kĩ năng: HS có kiến thức giải bài toán gấp một số lên nhiều lần 
3. Thái độ: HS hiểu bài, làm đầy đủ bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 1 số sơ đồ vẽ sẵn vào bảng phụ .
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ôn định tổ chức: (1P) - Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính: 7 x 4 + 25 và 6 x 7 + 23 
- HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp 
- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Giới thiệu bài 
HĐ2:
Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần 
HĐ 3: Luyện tập
- Trong giờ học toán này, các em sẽ học bài : Gấp một số lên nhiều lần.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
* Bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng AB và CD dài mấy cm? 
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
*Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
+ Biểu thị độ dài đoạn thẳng 
AB = 2 cm bằng một đoạn thẳng thì độ dài đoạn thẳng CD là mấy phần như thế? 
- Yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện
vào vở nháp.
* Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
+ Muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn gấp 4kg lên 5 lần ta phải làm thế nào? 
+ Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào?
- Gọi HS nhắc lại.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
+ Năm nay em lên mấy tuổi?
+ Tuổi chị như thế nào so với tuổi em? 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Bài to

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_hoan.docx