Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)

Hoạt động của thầy

- GV nhận lớp, phổ biến ND, YC giờ học.

- GV điều khiển lớp.

-Tổ chức cho hs ôn lại bài Võ cổ truyền 27 động tác

- Lần đầu GV hô cho lớp tập, lần sau lớp trưởng hô cho lớp tập.

- GV uốn nắn, nhắc nhở các em thực hiện tốt.

+ GV cho HS ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.

- GV nêu nội dung yêu cầu của động tác sau đó cho HS thực hiện theo tổ.

- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.

- GV yêu cầu HS nêu nội dung, cách chơi trò chơi. Sau đó cho HS tham gia chơi.

- GV nhắc HS chú ý đảm bảo trật tự, phòng tránh chấn thương.

- Tổ chức HS tập luyện.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Hoạt động của trò

- Tập hợp lớp, điểm số, báo cáo sĩ số.

- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.

- Chơi trò chơi : Có chúng em.

- Chạy chậm theo vòng tròn rộng, chuyển đội hình hang ngang

- HS tập

- HS thực hiện theo lớp, theo tổ.

 HS thực hiện theo hàng ngang sau đó mới tập theo hàng dọc.

- HS chơi trò chơi.

- Đi thường theo nhịp và hát

 

docx 27 trang ducthuan 05/08/2022 2030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
 	Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2019
 Tập đọc – Kể chuyện:
 	 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
1. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các CH trong SGK)
2. Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- GDBVMT: GDHS có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh..
GDKNS: Kĩ năng diễn đạt, KH bày tỏ cảm xúc
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ ghi ND HD luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
1. Kiểm tra:
 - YC HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- NX, đánh giá
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
- 2 HS đọc và TLCH
- HS quan sát tranh -SGK
Nêu ND tranh
HĐ2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài (có thể cho 1 hs đọc)
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV nêu câu hỏi để hs nêu cách đọc. Gv hướng dẫn
- HS chú ý nghe.
Hs nêu ý kiến
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
GV theo dõi phát hiện những tiếng hs phát âm sai hoặc tiếng khó đọc, sử lỗi cho hs
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Treo bảng phụ HD cách ngắt giọng đọc
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- Nêu cách ngắt giọng
Luyện đọc câu văn dài
- HS giải nghĩa từ mới, đọc chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- Lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét 
HĐ3. Tìm hiểu bài:
Hs đọc thầm và tìm hiểu nội dung bài dựa theo các câu hỏi cuối bài
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
* Liên hệ BVMT: Việc leo rào của các bạn làm giập cả hoa, GDHS có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh..
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ 
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ "run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú ..
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu.
* Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
Liên hệ: Trong lớp các em đã bao giờ mắc lỗi và dám dũng cảm nhận lỗi chưa? GV khuyến khích hs dũng cảm nói lên lỗi của mình.
Khen ngợi những hs dũng cảm nhận lỗi 
- Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
HĐ4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
Kể chuyện
HĐ1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm
HĐ2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ (đã phóng to)
- HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- HS quan sát.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- YC kể toàn bộ câu chuyện
- 1, 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nói lên điều gì?
GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm.
Hs nêu ý kiến
 HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
Toán: (tiết 21)
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
- GD HSKN: tư duy, tự giải quyết vấn đề, 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ BT3 - HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra
- Đọc bảng nhân 6
Nx – động viên hs
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài
HĐ2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân:
- 2 HS
- Nghe giảng
a. Phép nhân 26 x 3 = ?
- GV nêu và viết : 26 x 3 = ? 
* GV hướng dẫn HS cách tính- cách viết
- Nhân từ phải sang trái
- HS đọc phép tính.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
x
 26
 3
- 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
- HS nhắc lại cách nhân.
x
x
 26
- Vậy: 26 x 3 = 78
 3
 78
- 2 HS yếu nhắc lại cách nhân. 
b. Phép nhân: 54 x 6 = ?
- 1 HS lên bảng- Lớp bảng con.
x
 54
? Khi nhân ta thực hiện từ đâu?
? Nêu lại cách nhân?
 6
 324
-HS nhắc lại cách tính.
HĐ3. HD HS luyện tập (22)
Bài 1 (cột 1, 2, 4) Tr 22: 
- HS làm bảng con - Thi đua giữa 3 dãy.
x
 47
x
x
 28
x
 25 
x
 36
x
 18
 99
 2
 6
 3
 4
 4 
 3
 94
 168
 75
144
 72
297
- Nêu lại cách nhân 28 x 6?
- Em có nhận xét gì về tất cả các phép tính trên?
GV nhấn mạnh về quy trình thực hiện phép nhân
 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
Bài 2: 
- HS đọc đề.
- GV gọi 1 HS tóm tắt bài
 1 cuộn: 35 m
 2 cuộn: ? m
- GV gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- GV nhận xét
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
 Bài giải
 Hai cuộn vải như thế có số mét là:
 35 x 2 = 70 ( m ).
 Đáp số: 70 mét vải 
 Bài 3 (22): Tìm x
+ Thi 2 đội - Lớp làm bảng phụ
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
	Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2019
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS:
+ Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ).
+ Ôn tập về thời gian ( Xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày chính xác đến 5 phút).
+ GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, KH quản lý thời gian, 
II. Chuẩn bị:
 - Bảng con, vở nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- YC HS đặt tính rồi tính:
- GV nhận xét, chốt KQ đúng: 
16 x 6 = 96 36 x 3 = 108
- HS đặt tính và tính vào bảng con.
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
- Ghi tên bài
HĐ2. HD làm bài tập (23):
Bài 1: Tính
- Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
 49
 27
 57
 18
 64
 x 2
 x 4
 x 6
x 5
 x 3
 98
 108
 342
 90
192
- GV sửa sai cho HS
Bài 2a, b:
- HS đặt được tính và tính đúng kết quả
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp. 
- Lớp nhận xét.
 38
 27
 53
 45
x 2
 x 6
 x 4
 x 5
 76
 162
 212
 225
- GV nhận xét.
Hs nêu lại quy trình thực hiện phép nhân
Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
GVcho HS phân tích sau đó giải vào vở.
Yêu cầu hs xác định muốn giải BT phải cần tự trả lời câu hỏi: Bt cho biết gì? hỏi gì? Ta làm thế nào?
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng .
 Bài giải
 Có tất cả số giờ là :
 24 x 6 = 144 (giờ)
 ĐS : 144 giờ 
- GV nhận xét .
 Bài 4: 
- Tổ chức HS thực hành quay kim đồng hồ theo số giờ yêu cầu.
- GVnhận xét, sửa sai cho HS.
Liên hệ giúp hs biết tác dụng của việc xem đồng hồ trong cuộc sống hàng ngày
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hành trên đồng hồ: Theo cặp
- Một số HS thực hành trước lớp, lớp theo dõi và đọc số giờ trên mô hình đồng hồ
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống ND bài.
- NX giờ học 
Thể dục
ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Thi xếp hàng". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, xác định mục tiêu, .....
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện : Còi, kẻ sân, vạch, dụng cụ tập vượt chướng ngại vật thấp...
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:	
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức
- Khởi động
2. Phần cơ bản:
a) Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái
b) Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
c) Trò chơi thi xếp hàng
3. Phần kết thúc:
Thời lượng
3 - 5 '
17 - 20 '
3 - 5 '
Hoạt động của thầy
- GV nhận lớp, phổ biến ND, YC giờ học.
- GV điều khiển lớp.
-Tổ chức cho hs ôn lại bài Võ cổ truyền 27 động tác
- Lần đầu GV hô cho lớp tập, lần sau lớp trưởng hô cho lớp tập.
- GV uốn nắn, nhắc nhở các em thực hiện tốt.
+ GV cho HS ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
- GV nêu nội dung yêu cầu của động tác sau đó cho HS thực hiện theo tổ.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung, cách chơi trò chơi. Sau đó cho HS tham gia chơi.
- GV nhắc HS chú ý đảm bảo trật tự, phòng tránh chấn thương.
- Tổ chức HS tập luyện.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
Hoạt động của trò
- Tập hợp lớp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Chơi trò chơi : Có chúng em.
- Chạy chậm theo vòng tròn rộng, chuyển đội hình hang ngang
- HS tập
- HS thực hiện theo lớp, theo tổ.
 HS thực hiện theo hàng ngang sau đó mới tập theo hàng dọc.
- HS chơi trò chơi.
- Đi thường theo nhịp và hát
Chính tả: (Nghe – viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi (Bài viết không mắc quá 5 lỗi).
- Làm đúng BT 2a .
- Biết điền đúng 9 chữ cái và tên chữ cái vào ô trống trong bảng. 
- GDKNS: KN nhận thức, KN lắng nghe tích cực, KN đặt mục tiêu 
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết ND bài 2
- Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- GV đọc và YC HS viết: loay hoay, gió xoáy, hàng rào	
- HS viết bảng con.
- NX, sửa lỗi cho HS
HĐ1. Giới thiệu bài: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. HD HS nghe – viết:
- Nghe giảng
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, Lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- HS nêu.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 6 câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm 
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại 
- HS nghe, luyện viết vào bảng.
b. GV đọc cho HS viết bài: 
- HS chú ý nghe – viết vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS.
c. Đánh giá, nhận xét, chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS nghe – soát lỗi và chữa lỗi vào vở.
- GV thu bài nhận xét, đánh giá
- NX bài viết và sửa lỗi cho HS.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài chính tả:
 Bài 2 a:
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. 
- HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm.
- HS đọc bài làm, lớp nhận xé.t
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng và sửa sai cho HS: lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
Bài 3: 
- YC HS làm bài.
- GV nhận xét bài
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS cả lớp làm vào vở.
- HS lên điền trên bảng phụ.
.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND bài.
- Nhận xét tiết học
- Lớp nhận xét.
- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng. 
- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
Tự nhiên và Xã hội:
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. Mục tiêu: 
- Biết tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- HSG: Biết nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Có ý thức để phòng bệnh thấp tim.
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng tự giải quyết vấn đề, 
II. Chuẩn bị:
- Các hình trong SGK 20, 21.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra 
- Nêu cách bảo vệ cơ quan tuần hoàn?
- NX, đánh giá
2. Bài mới: 
HĐ2. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Động não:
- Kể 1 bệnh tim mạch mà em biết?
- 2 HS nêu.
- Nghe giảng
- Mỗi HS kể 1 bệnh về tim mạch.
- GV kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài học của chúng ta hôm nay chỉ nói đến một bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
HĐ3. Đóng vai:
* Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS chú ý nghe.
+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (20)
- HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình
* Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
- HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu.
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh? ( Dành cho HS khá, giỏi)
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim.
* Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm xung phong đóng vai.
- Lớp nhận xét.
* Kết luận:
- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
HĐ4. Thảo luận nhóm:
* Bước 1: Làm việc theo cặp
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
* Kết luận: Để phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt 
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về nội dung, ý nghĩa của các việc trong từng hình.
Buổi chiều:
Toán:
ÔN LUYỆN VỀ BẢNG NHÂN – GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố bảng nhân đã học qua các bài tập.
- Vận dụng giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, ...
II. Chuẩn bị:
- GV:	Bảng phụ,	
III. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. HDHS làm bài tập:
- 2HS
- Nghe giảng
Bài 1 (15): Tính nhẩm
- Cho HS làm miệng
- Nối tiếp nhau nêu KQ, lớp NX
6 x 5 = 30 5 x 6 = 30 4 x 7 = 28
6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 5 x 9 = 45
Bài 2 (15): Tính
- Làm bài và chữa bài
- Cho HS làm bảng con + bảng phụ
6 x 4 + 8 = 24 + 8 6 x 8 + 52 = 48 + 52 
 = 32 = 100
6 x 7 – 35 = 42 – 35 6 x 6 – 18 = 36 – 18 
 = 7 = 18
- NX, chốt KQ đúng
Bài 3 (15): > ; < ; = ?
- Làm bảng tay và bảng phụ
- Yc HS tự làm bài
6 + 6 5 x 4
5 x 3 > 6 x 2 6 x 9 > 6 + 9
5 x 6 = 6 x 5 6 x 3 = 2 x 9
Bài 4 (15): Giải bài toán theo tóm tắt
 Tóm tắt
1 hộp: 6 bút chì
5 hộp : bút chì ?
- Cho HS làm vở
- GV nhận xét một số bài
- NX, chữa bài
- Nêu bài toán.
- Phân tích bài
- HS làm vở
Bài giải
Số bút chì trong 5 hộp là:
 6 x 5 = 30 (bút chì)
 Đáp số: 30 bút chì .
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống KT bài.
- Nhận xét giờ
 Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2019
Tập đọc:
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay, ......
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm đặc biệt nghỉ hơi ở đoạn chấm câu sai). Đọc đúng các kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu cảm).
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- HS hiểu ND bài. Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung. Đặt dấu câu sai làm sai lệch ND, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười.
- Hiểu cách tổ chức một cuộc họp (là yêu cầu chính).
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực, 
II. Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hoạ bài TĐ
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra :
- Đọc bài Người lính dũng cảm
- Trả lời câu hỏi về ND bài đọc trong SGK.
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
- GV dùng tranh minh họa - Giới thiệu bài
HĐ2. Luyện đọc
a. GV đọc bài, chú ý cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài thành 4 đoạn
. Đ1 : Từ đầu .... lấm tấm mồ hôi
. Đ2 : Tiếp theo ........ lấm tấm mồ hôi
. Đ3 : Tiếp theo ......ẩu thế nhỉ !
. Đ4 : còn lại
- GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu, ngắt nghỉ hơi đúng
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
HĐ3. HD HS tìm hiểu bài
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
- Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạn Hoàng?
HĐ4. Luyện đọc lại
- 3 HS đọc .
- HS trả lời
- Nhận xét bạn.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm.
+ HS nối nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó.
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài .
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- Nhận xét bạn đọc
- HS đọc toàn bài
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+ 1 HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại.
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
+ 1 HS đọc yêu cầu 3
- HS chia thành nhóm nhỏ, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
+ HS chia nhóm đọc phân vai.
- Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nhớ vai trò của dấu chấm câu, về nhà đọc lại bài văn
Toán:
BẢNG CHIA 6
I. Mục tiêu: 
- HS dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. 
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6.
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, KN xác định mục tiêu, 
II. Chuẩn bị:
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 6?
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a) HĐ1: HD lập bảng chia 6:
- Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. " 6 lấy 1 lần được mấy?"- Ghi bảng 6 x 1 = 6
- Có 6 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm. Được mấy nhóm?
- Ghi bảng : 6 : 6 = 1
- GV làm tương tự với các phép tính còn lại để hoàn thành bảng chia 6
* Luyện HTL bảng chia 6
Củng cố khắc sâu về bảng chia 6.
VD: bao nhiêu chia 6 bằng 4? Hoặc 24 bằng 6 nhân mấy?
b) HĐ2.Luyện tập
 Bài 1: Tính nhẩm
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
- Goi hs đọc yêu cầu
- Từ một phép nhân ta viết được thành mấy phép chia?
=> Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- BT hỏi gì?
- Thu bài, nhận xét.
- Hát
- 2 HS đọc
- Nhận xét
- 6 lấy 1 lần được 6
- Được 1 nhóm
- Đọc bảng chia 6 (Đọc CN + ĐT)
Hs nêu
- Làm bài
- Nối tiếp HS nêu KQ
- HS đọc
- Làm miệng
6 x 4 = 24 6 x 2 = 12
24 : 6 = 4 12 : 2 = 6 
24 : 4 = 6 12 : 6 = 2
- Đọc đề, phân tích bài toán
- HS nêu
- Làm vở, 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Đồng thanh bảng chia 6? (HS đọc) - NX giờ học
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA C (tiếp theo)
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ hoa C ( ch ) thông qua BT ứng dụng.
- Viết tên riêng (Chu Văn An) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng (Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, lắng nghe tích cực, tự giải quyết vấn đề .
II. Chuẩn bị:
- GV : Chữ mẫu Ch viết hoa, Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ
- HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- Viết : Cửu Long, Công
- NX, đánh giá
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
HĐ2. HD HS viết trên bảng con
a) Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
b) Luyện viết từ ứng dụng
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiêu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ......
c) Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên câu tục ngữ.
HĐ3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV QS, uốn nắn HS viết cho đúng.
HĐ4. Đánh giá, chữa bài
- GV đánh giá bài, nhận xét bài viết của HS.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- Ch, V, A, N.
- HS QS.
- HS tập viết Ch, V, A trên bảng con.
- Nhận xét bạn viết.
- Chu Văn An.
- HS tập viết Chu Văn An trên bảng con.
- Nhận xét bạn viết.
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
- HS tập viết bảng con : Chim, Người
- HS viết bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
Thủ công:
GÊp, c¾t, d¸n ng«i sao n¨m
c¸nh vµ l¸ cê ®á sao vµng (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
- Giáo dục HS kĩ năng: Quản lý thời gian, đạt mục tiêu, ...
II. Chuẩn bị:
 - Bài mẫu, tranh quy trình, giấy thủ công màu đỏ, vàng.
 - Kéo, hồ dán, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
 - Nhận xét .
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
- Nghe giảng
HĐ2. Quan sát - nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng.
- HD HS nhận xét.
- Nêu đặc điểm của lá cờ đỏ sao vàng?
- GV nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài, chiều rộng của lá cờ và kích thước ngôi 
sao.
- Lá cờ đỏ sao vàng được làm bằng gì?
- Lá cờ được treo ở đâu? vào dịp nào?
* GV: Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước VN. Mọi người dân VN đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng.
- Quan sát mẫu và nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lá cờ HCN màu đỏ, trên có ngôi sao vàng.
- Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau.
được dán ở chính giữa HCN màu đỏ.
- HS quan sát lá cờ thật và trả lời câu hỏi: được làm bằng vải.
HĐ3. Hướng dẫn mẫu:
* Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
* Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
* Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh.
Vào tờ giấy màu đỏ để có lá cờ đỏ sao vàng.
- GV yêu cầu HS nêu các thao tác gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Quan sát GV làm mẫu.
- HS quan sát quy trình và nêu các thao tác gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. 
HĐ3. Thực hành:
- GV cho HS thực hành trên giấy nháp.
- GV quan sát HD HS còn lúng túng.
- Đánh giá sản phẩm HS.
- Gv nhận xét chung.
- HS thực hành theo nhóm 4.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND bài.
- Nhận xét giờ.
 Ngày .
Duyệt bài
 Hiệu trưởng
 Nguyễn Mạnh Hùng
 Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019
Luyện từ và câu:
 SO SÁNH
I. Mục tiêu:
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém .
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh .
- GD HS KNS: KN nhận thức, tư duy, ...
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp viết BT1.
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- 2 HS làm lại BT2.
- 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4).
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
Tổ chức cho hs làm bài, hướng dẫn hs đọc kĩ và xác định yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều 
 Ông bà là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rạng sáng
 Hơn kém
 Ngang hàng
 Ngang bằng
b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn
 Hơn kém
c. Những ngôi sao thức ngoài kia
 Chắng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
 Hơn kém
d. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
GV củng cố về các kiểu so sánh
 Ngang bằng
 Bài 2:
- GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ vào nháp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a. Hơn - là - là - là
b. Hơn
c. Chẳng bằng – là 
 Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- Cả lớp nhận xét.
 quả dừa - đàn lợn .
 tàu Dừa – chiếc lược .
 Bài 4:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp.
- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
- Lớp nhận xét.
Quả dừa : như, là, như là, tựa, như thể 
Đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa : như, là, như là, tựa, như thể
Chiếc lược chải vào mây xanh
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
Thể dục: T10
TRÒ CHƠI : MÈO ĐUỔI CHUỘT
I. Mục tiêu :
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết và thực hiện 
động tác tương đối chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Học trò chơi : Mèo đuổi chuột. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
- Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, .
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, kẻ sân, vạch, dụng cụ tập vượt chướng ngại vật thấp...
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp- khởi động
2. Phần cơ bản
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
- Ôn đi vượt chướng ngại vật
- Học trò chơi : Mèo đuổi chuột
3. Phần kết thúc
Thời lượng
3 - 5 '
22 - 24 '
3 - 4 '
Hoạt động của thầy
+ GV nhận lớp phổ biến ND, YC giờ học
- GV điều khiển lớp
Tổ chức cho hs ôn lại bài võ Cổ truyền
GV cho HS tập theo tổ
GV đến các tổ chỉnh sửa cho HS.
Nhận xét các tổ tập
GV hướng dẫn HS tập theo đội hình hàng dọc
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi
- GV giám sát nhắc nhở các em không được ngáng chân ngáng tay cản trở đường đi của bạn
+ GV cùng HS hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn đi đều và vượt chướng ngại vật
Hoạt động của trò
+ Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Ôn bài vỗ cổ truyền
- Chơi trò chơi Qua đường lội
+ HS tập theo tổ 
- Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc, HS xoay khớp cổ chân rồi mới đi
- HS học thuộc vần điệu
- HS chơi thử 1, 2 lần
- HS chơi trò chơi
+ Đứng vỗ tay và hát
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản
- Thực hành vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- GD HS KNS: Kĩ năng nhận thức, hợp tác, đặt mục tiêu, 
II. Chuẩn bị:
- GV : Phiếu học tập.
- HS : Bảng con - nháp - vở.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân, chia 6 
- 2 HS đọc
- GV nhận xét .
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
- Nghe giảng
HĐ2. Nội dung:
Bài 1: Tính nhẩm 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV HD HS 1 phép tính mẫu. 
- HS chú ý theo dõi. 
- GV gọi HS nêu kết quả từng phần a; b. 
-GV nhận xét, sửa sai cho HS. 
- HS tính nhẩm , nêu kết quả nối tiếp.
- Củng cố về bảng nhân, chia 6. 
- Lớp nhận xét.
 Bài 2: Tính nhẩm 
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm. 
- HS tính nhẩm , nêu kết quả nối tiếp.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
- GV củng cố các bảng chia đã học.
- Lớp nghe.
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS tóm tắt, phân tích và giải.
- GV thu bài chấm , nhận xét và sửa sai cho học sinh.
- HS tự tóm tắt và phân tích giải vào vở.
- 1 HS lên bảng làm. 
 Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18: 6 = 3 (m)
 Đáp số: 3m vải 
Bài tập 4. Đã tô màu vào của hình nào. 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Làm miệng.
- Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? 
- HS quan sàt và trả lời. 
- Vậy đã tô màu hình nào?
- Đã tô màu vào của hình 2 và của H3.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Đánh giá tiết học. 
Tự nhiên và Xã hội:
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu: 
Sau bài học HS biết. 
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. 
- Giải thích tại sao hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước. 
GDBVMT: Giúp hs thấy một số việc làm có hại cho môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe. Từ đó hạn chế những việc làm gây hại cho môi trường
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, hợp tác, lắng nghe tích cực, 
II. Chuẩn bị:
- Các hình trong SGK – 22, 23 
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ?
- Cách đề phòng bệnh thấp tim ?
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài 
HĐ2. Quan sát và thảo luận .
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng.
- Một vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. 
- Lớp nhận xét. 
* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu 
- Nghe giảng.
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái .
HĐ3. Thảo luận:
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 2, đọc câu hỏi và TL 
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển 
các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và 
trả lời: 
VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? 
- HS các nhóm thảo luận và trả lời .
Trong nước tiểu có chất gì ? 
+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp 
- HS các nhóm đặt câu hỏi .
Nhóm khác trả lời . Âi trả lời đúng sẽ 
được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định nhóm khác trả lời.
- GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói hoạt động của cơ quan này.
Liên hệ GDBVMT: Đi vệ sinh đúng nơi quy định
- HS nêu và chỉ
- NX giờ học.
- Về nhà học bài và chuản bị bài sau 
Buổi chiều
§¹o ®øc:
Tù lµm lÊy viÖc cña m×nh (T1)
I. Môc tiªu:
- ThÕ nµo lµ tù lµm lÊy viÖc cña m×nh. 
- Ích lîi cña viÖc tù lµm lÊy viÖc cña m×nh. 
- Tr×nh bµy theo ®é tuæi, trÎ em cã quyÒn ®­îc quyÕt ®Þnh vµ thùc hiÖn c«ng viÖc cña m×nh. 
- Häc sinh biÕt tù lµm lÊy c«ng viÖc cña m×nh trong häc tËp, lao ®éng, sinh ho¹t ë tr­êng, ë nhµ.
- Häc sinh cã th¸i ®é tù gi¸c, ch¨m chØ thùc hiÖn c«ng viÖc cña m×nh.
- GD HS KN: tự phục vụ, giải quyết vấn đề, qu¶n lÝ thêi gian, đặt mục tiêu
II. Tµi liÖu vµ ph­¬ng tiÖn:
- Tranh minh ho¹ t×nh huèng.
- PhiÕu th¶o luËn nhãm.
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
1. KiÓm tra:
- ThÕ nµo lµ gi÷ lêi høa ?
- Vµi HS tr¶ lêi.
- V

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_ban.docx