Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Dương Thành Mỹ
HĐ của GV
HĐ 1 KTBC :Bài cũ: (5) Quạt cho bà ngủ.
- GV gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “ Quạt cho bà ngủ ” và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
+ Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nà
+ Bà mơ thấy gì? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?
- Gv nhận xét.
HĐ2 Giới thiệu bài – ghi đề 1
* Hoạt động 3 :Luyện đọc.(30)
· Gv đọc mẫu bài văn.
- GV treo tranh
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện. Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
- Gv cho Hs các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4 nhóm.
* HS nghỉ chuyển tiết
* Hoạt động 4: (9) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* GDKN : Ra quyết định giải quyết vấn đề,tự nhận thức xác định giá trị cá nhân.
- Gv đưa ra câu hỏi: Hs đọc đoạn 1.
+ Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2:
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 3:
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4.
+ Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
+ Người mẹ trả lời như thế nào?
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+ Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện:
a) Người mẹ là người rất dũng cảm.
b) Người mẹ không sợ Thần Chết.
c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
- Gv nhận xét, chốt lại : cả 3 ý điều đúng vì người mẹ rất dũng cảm rất yêu thương con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
* Hoạt động 5: Luyện đọc lại.(8)
- GV đọc lại đoạn 4.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm( mỗi nhóm 3 Hs) theo các vai(người dẫn truyện, Thần Chết, bà mẹ). Hs đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật.
- Những chỗ cần nghỉ hơi, nhấn giọng.
- Gv phân nhóm , mỗi nhóm gồm 6 Hs . Các em tự phân vai đọc lại truyện.
- Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất.
* Hoạt động 6: Kể chuyện.(17)
- Gv hướng dẫn cho HS, chuyện có 6 vai: người dẫn truyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
- Gv mời Hs thi dựng lại câu chuyện theo vai
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
HĐ nối tiếp:.(4)
Qua câu chuyện đọc này , em hiểu điều gì về tấm lòng người mẹ ?( Người mẹ rất yêu con , rất dũng cảm . Người mẹ có thể làm tất cả vì con . Người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống .)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Ông ngoại.( Đọc bài và tìm hiểu các câu hỏi ở SGK)
Nhận xét bài học.
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tập đọc – Kể chuyện ( Tiết 10 +11) Người Mẹ I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con , người mẹ có thể làm tất cả. - Giáo dục Hs biết thương yêu cha mẹ. B. Kể Chuyện. - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai . - Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai. - Biết nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động dạy: HĐ của GV HĐ của HS Bổ trợ HĐ 1 KTBC :Bài cũ: (5’) Quạt cho bà ngủ. - GV gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “ Quạt cho bà ngủ ” và trả lời các câu hỏi: + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nà + Bà mơ thấy gì? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? Gv nhận xét. HĐ2 Giới thiệu bài – ghi đề 1’ * Hoạt động 3 :Luyện đọc.(30’) Gv đọc mẫu bài văn. GV treo tranh Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện. Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung. Gv mời Hs giải thích từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng. - Gv cho Hs các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4 nhóm. * HS nghỉ chuyển tiết * Hoạt động 4: (9’) Hướng dẫn tìm hiểu bài. * GDKN : Ra quyết định giải quyết vấn đề,tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. - Gv đưa ra câu hỏi: Hs đọc đoạn 1. + Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2: + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 3: + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4. + Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? + Người mẹ trả lời như thế nào? - Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi : + Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện: a) Người mẹ là người rất dũng cảm. b) Người mẹ không sợ Thần Chết. c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con. - Gv nhận xét, chốt lại : cả 3 ý điều đúng vì người mẹ rất dũng cảm rất yêu thương con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con. * Hoạt động 5: Luyện đọc lại.(8’) - GV đọc lại đoạn 4. - Gv chia lớp thành 2 nhóm( mỗi nhóm 3 Hs) theo các vai(người dẫn truyện, Thần Chết, bà mẹ). Hs đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật. - Những chỗ cần nghỉ hơi, nhấn giọng. - Gv phân nhóm , mỗi nhóm gồm 6 Hs . Các em tự phân vai đọc lại truyện. - Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất. * Hoạt động 6: Kể chuyện.(17’) - Gv hướng dẫn cho HS, chuyện có 6 vai: người dẫn truyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết. - Gv mời Hs thi dựng lại câu chuyện theo vai - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. HĐ nối tiếp:.(4’) Qua câu chuyện đọc này , em hiểu điều gì về tấm lòng người mẹ ?( Người mẹ rất yêu con , rất dũng cảm . Người mẹ có thể làm tất cả vì con . Người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống .) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Ông ngoại.( Đọc bài và tìm hiểu các câu hỏi ở SGK) Nhận xét bài học. HS đọc bài và trả lời câu hỏi HS nhận xét HS nhắc lại Học sinh đọc thầm theo Gv. HS quah sát Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải nghĩa từ. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.. Hs đọc thầm đoạn 1: - Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm tối nói cho bà biết: con bà đã bị thần chết bắt. Bà cầu xin thần đêm tối chỉ đướng cho bà đuổi theo thần chết. -1 Hs đọc đoạn 2. - Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm bụi gia vào lòng để sưởi ấm nó.. Hs đọc thầm đoạn 3: - Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ đi xuống hồ. Hs đọc đoạn 4. -Vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất -- - cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình. Đại diện các nhóm lên cho ý kiến của mình. Hs nhận xét. Hai nhóm thi đọc truyện theo vai. Hs nhận xét. Các nhóm tiến hành đọc theo vai của mình. Hs nhận xét. Hs tự lập nhóm và phân vai. Hs tiến hành kể trình tự câu chuyện theo vai. Hs nhận xét. HS theo dõi HS:TB-Y HS:K-TB HS:G-K HS:TB-Y HS:TB-Y HS:TB-K HS:K- G Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Toán ( Tiết 16) Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết làm tính cộng; trừ các số có ba chữ số, tính nhân; chia trong bảng đã học - Biết giải bài toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị) - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: HĐ của GV HĐ của HS Bổ trợ HĐ 1: Bài cũ: (5’)Luyện tập. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. HĐ2 Giới thiệu bài – ghi đề.1’ * Hoạt động 3: (12’) Làm bài 1, 2 Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1 a): - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VT. Hai Hs lên bảng làm, nêu cách tính. - Gv nhận xét, chốt lại: a) 415 + 415 = 830 356 – 156 = 200. b) 234 + 432 = 666 652 – 126 = 526. c) 162 + 370 = 532 728 – 245 = 483 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia. - Gv yêu cầu HS cả lớp làm bài. Hai HS lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. X x 4 = 32 X : 8 = 4 X = 32 : 4 X = 8 x 4 X = 8. X = 32. * Hoạt động 4: (15’)Làm bài 3, 4. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs làm bài. Hai Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét: 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72. 80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27. Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? + Muốn biết thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất là: 160 – 125 = 35 (lít) Đáp số: 35 lít. HĐ nối tiếp: (3’) Tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Kiểm tra 1 tiết. Nhận xét tiết học. HS làm bài HS nhận xét HS nhắc lại Hs đọc yêu cầu đề bài.. Học sinh tự giải vào VBT. 2 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nhắc lại. Hai Hs lên bảng làm bài Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào VBT Hai hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. -Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất. -Ta phải lấy số dầu của thùng thứ 2 trừ đi số dầu của thùng thứ nhất. Hs làm bài. 1 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. HS Theo dõi HS:TB- Y HS:K-G HS:K-TB HS:K-G Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Đạo đức ( Tiết 4) Giữ lời hứa (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người . Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. - Quý trong những người biết giữ lời hứa. II/ Chuẩn bị: * GV: Câu chuyện“Chiếc vòng bạc” Bốn phiếu ghi 4 tình huống . Bảng phụ. * HS: VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Bổ trợ HĐ 1 KTBC:(5’) Giữ lời hứa - Gọi 3 Hs giải quyết tình huống. - Gv nhận xét. HĐ 2 : Giới thiệu bài – ghi tựa: 1’ Hoạt động 3: (10’)Thảo luận nhóm đôi - Gv chia lớp thành nhóm đôi yêu cầu Hs thảo luận và yêu cầu các nhóm tìm cách ứng xử cho tác giả trong tình huống ở phiếu bài tập4 VBT trang 7. - Gv nhận xét các ý kiến của các nhóm, bổ sung. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại ý nghĩa của việc giữ lời hứa. - Gv chốt lại: * Hoạt động 4: (10’)Đóng vai * GDKNS: Tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa, thương lượng, nhận trách nhiệm về việc mình làm - Gv chia lớp thành 4 nhóm. - Gv treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác nhau về việc giữ lời hứa, yêu cầu các nhóm phát biểu ý kiến của mình. Tình huống : Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó , nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai. ( VD : Hái trộm quả trong vườn nhà khác , đi tắm sông .) - Cả lớp thảo luận đóng vai. - Gv nhận xét về kết quả làm việc của các nhóm và giải thích đúng. Kết luận : Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái . * Hoạt động 5: (8’)Bày tỏ ý kiến . - Gv yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2 phút và phát biểu (Nội dung bài tập 6 trang 7- 8) HĐ nối tiếp: (3’) Về nhà làm bài tập tình huống SGK -Chuẩn bị bài sau: Tự làm lấy việc của mình. (Xem các bài tâïp) Nhận xét bài học. HS trả lời HS nhắc lại Hs lắng nghe. Hs kể lại. 4 nhóm tiến hành thảo luận. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả nhóm mình. Hs các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến của mình. Hs phát biểu theo suy nghĩ của mình. Hs khác nhận xét. HS thảo luận và trả lời HS:K-G Cả lớp HS:K-G Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Chính tả Nghe – viết : ( Tiết 7) Người mẹ I/ Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2a, 3b - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ II/ Chuẩn bị: * GV: Ba băng giấy nội dung BT2. Vở bài tập * HS: VBT, bút III/ Các hoạt động dạy: HĐ của GV HĐ của HS Bổ trợ HĐ 1:Bài cũ: (5’) Chị em. - GV mời 2 Hs lên viết bảng :ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ . - Gv nhận xét bài cũ HĐ2: Giới thiệu bài + ghi tựa. 1’ * Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs nghe - viết. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Đoạn văn có mấy câu? + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? + Các tên riêng ấy được viết như thế nào? + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai Hs chép bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV phát 3 băng giấy cho 3 Hs thi làm bài. - Sau khi Hs làm bài xong, dán giấy lên bảng, đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại: Câu a): Là hòn gạch. Hòn gì bằng đất nặn ra. Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày. Khi ra, da đỏ hây hây. Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà. + Bài tập 3 : - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Chia lớp thành 2 nhóm. Thi viết nhanh từ tìm được trên bảng - Gv nhận xét, sửa chữa. - Gv chốt lời giải đúng. Câu b) Thân thể – vâng lời – cái cân. HĐ nối tiếp: (3’)Về xem và tập viết lại từ khó. -Chuẩn bị bài:Ông ngoại.( Đọc bài phát hiện tiếng khĩ) -Nhận xét tiết học HS viết bảng con HS nhắc lại Hs lắng nghe. 1- 2 Hs đọc đoạn viết. Có 4 câu. Thần Chết, Thần Đêm Tối. Viết chữ cái đầu mỗi tiếng. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm bài vào nháp. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào vào VBT. Hs làm vào nháp. HS làm câu b. Cả lớp nhận xét bài trên bảng. Cả lớp sửa bài vào VT. HS:Y-TB HS:Y-TB HS:K-TB HS:K-TB HS:K-G HS:Y-TB HS:K-G Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Toán ( tiết 17) BÀI KIỂM TRA ( SỐ1) I MỤC TIÊU : - Tập trung vào đánh giá : + Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần ) + Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( Dạng 1/2; 1/3;1/4;1/5) + Giải được bài toán có một phép tính . + Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học). - Giáo dục Hs tính cẩn thận II Các hoạt động dạy học : (Thời gian làm bài 40’) A Đề: Câu1: Đăït tính rồi tính . 327 + 416 ; 561 - 244 462 + 354 ; 728 – 456 Câu 2: Một đội đồng diễn thể dục có 45 người xếp thành hàng ; mỗi hàng có 5 người. Hỏi đội đó xếp được bao nhiêu hàng ? Câu 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có độ dài la ø mấy mét? B Đáp án : Câu 1: (4 điểm) mỗi phép tính đúng được1 điểm 327 561 462 728 + 416 - 244 +354 -456 743 317 816 272 Câu 2: (2,5 điểm) Số hàng của đội đồng diễn thể dục là ( 1 diểm ) 45 : 5 = 9 ( hàng ) ( 1diểm ) Đáp số : 9 hàng ( 0,5 điểm) Câu 3: ( 2, 5 điểm ) Độ dài đường gấp khúc là: ( 1 diểm ) 35 + 15 + 50 = 100( cm) ( 1 diểm ) = 1 mét Đáp số : 1 mét ( 0,5 điểm) Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Tự nhiên xã hội ( Tiết 7) Hoạt động tuần hoàn I/ Mục tiêu: - Biết tim luôn luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết . - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn bé. - Giaó dục Hs biết bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK tran g 16, 17. * HS: SGK, vở III/ Các hoạt động dạy: HĐ của GV HĐ của HS Hđ bt HĐ1 KTBC : (5’) Máu và cơ quan tuần hoàn. - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? + Huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Chức năng? - Gv nhận xét. HĐ2: Giới thiệu bài – ghi đề .1’ Hoạt động 3 (10’) Làm việc cả lớp. Bước 1: Làm việc theo nhóm . - Gv hướng dẫn Hs : + Aùp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút. + Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn, đếm số nhịp mạch đập trong một phút. - Gv gọi một số Hs lên làm mẫu cho cả lớp quan sát. Bước 2: Làm việc theo cặp. - Từng cặp Hs thực hành như đã hướng dẫn. - Gv nhận xét. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: + Các em đã thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình? + Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì? => Tim luôn đập để bơm máy đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. Hoạt động 4 (12’) Làm việc với SGK. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 16và trả lời các câu hỏi: + Chỉ động mạch tĩnh mạch trên sơ đồ? Nêu chức năng của từng loại mạch máu ? + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ? Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn? Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung - Gv chốt lại. => Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn. + Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa nhiều ôxi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể, đồng thời nhận khí các- bô- níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim. + Vòng tuần hoàn nhỏ: đưa máu từ tim đến phổi lấy ôxi và thải khí các-bô- níc rồi trở về tim. * Hoạt động 5: (8’)Chơi trò “ Ghép chữ vào hình”. - Gv chia Hs thành 4 đội có số người bằng nhau - Gv phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các mạch máu của hai vòng tuần hoàn. - Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. - Gv nhận xét. HĐ nối tiếp .(2’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Nhận xét bài học. HS trả lời HS nhận xét HS nhắc lại Hs thực hành. Hs nhận xét. Hs từng cặp thực hành. Hs trả lời. Hs khác bổ sung. Hs quan sát hình trong SGK. Hs trao đổi với nhau. Hs làm việc theo nhóm. Hs nhận xét. Đại diện mỗi nhóm trình bày. Hs lắng nghe. Hs lên tham gia trò chơi. Hs nhận xét Cả lớp Nhóm Nhóm HS:Y-TB Nhóm HS:Y-G nhóm Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Thể dục Tiết : 7 Ôn đội hình đội ngũ -Trò chơi “Thi xếp hàng” I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Học trò chơi “Thi xếp hàng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - GD HS có thái độ tốt trong học tập. II. Đặc diểm ,phương tiện :-Trên sân trường - Chuẩn bị còi,và kẻ sân chơi trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát - hạy chậm trên địa hình tự nhiên * Ôâân đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái; điểm số từ 1 đến hết theo tổ. 2.Phần cơ bản : * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. - GV hô HS tập - Lớp trưởng điều khiển - Các tổ tự tập luyện - Các tổ thi đua - Cả lớp và GV nhận xét,biểu dương các tỏ tập nhanh,đúng;tỏ nào còn sai sót sẽ nắm tay nhau vừa đi vừa hát xung quanh lớp. * Học trò chơi “Thi đua xếp hàng” - GV nêu tên trò chơi,HD cách chơi - Cho HS chơi thử , - HS chơi;nhắc HS đảm bảo trật tự khi chơi. - GV theo dõi khen các tổ thực hiện nhanh và đúng. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo vòng tròn,vừa đi vừa thả lỏng. - Hệ thống lại bài học - GV nhận xét tiết học - Giao bài tập về nhà:Về ôn lại bài 2 – 3’ 2’ 100-120m 2 lần 2’ 10-12’ 4-5lần 3lần 8-10’ 1-2lần 2’ 2’ 2’ - Tập hợp 4 hanøg dọc chuyển thành 4 hàng ngang - Đội hình vòng tròn - 4 hàng dọc - 4hàng dọc - Đội hình vòng tròn - HS lắng nghe - HS thực hành Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Tập đọc ( Tiết12) Ông ngoại I/ Mục tiêu: -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông,- người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. - Giáo dục HS tình cảm ông cháu trong gia đình. Lòng biết ơn của cháu đối với ông. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: HĐ của GV HĐ của HS Bổ trợ HĐ 1:Bài cũ: (5’) Người mẹ. - GV kiểm tra 6 HS đọc theo vai trong câu chuyện Người mẹ. + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? - GV nhận xét bài cũ. HĐ2 : Giới thiệu bài + ghi tựa.1’ * Hoạt động 3: (10’) Luyện đọc. Gv đọc toàn bài. - Cho Hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng. - Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn : loang lổ. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 4 : (10’)Hướng dẫn tìm hiểu bài. * GDKNS: Trình bày suy nghĩ, xác định giá trị. - Gv Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: + Thành phố sắp vào mùa thu có gì đẹp? - Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng đoạn 2: + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 3: - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi: + Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?ù - Gv nhận xét, chốt lại: Các em có thể thích các hình ảnh khác nhau: . Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trong trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè. . Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4: + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? - Gv nhận xét, chốt lại ý: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn lên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên. * Hoạt động 5: ( 9’)Luyện đọc lại. - Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn văn. - Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 4 học sinh đoạn văn trên. - Gv mời 2 Hs thi đua đọc cả bài. - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. HĐ nối tiếp: (3’) Về luyện đọc thêm ở nhà. Chuẩn bị bài :Người lính dũng cảm HS kể chuyện HS nhận xét HS nhắc lại Học sinh lắng nghe. HS quan sát Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs nối tiếp nhau đọc Hs giải thích nghĩa và đặt câu với từ : loang lổ. Hs đọc từ đoạn trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1: - Không khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt cao lên, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.. Hs đọc. - Ông dẫn bạn đi mua vở chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên. Hs đọc. Hs thảo luận. Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình. Hs nhận xét. . Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường. Một HS đọc đoạn 4 Hs phát biểu theo suy nghĩ của mình. Hs đọc lại đoạn văn trên. Bốn Hs thi đua đọc hai đoạn văn. Hai Hs thi đua đọc cả bài. Hs nhận xét. HS:Y-TB Cả lớp HS:Y-TB HS:K-TB Nhóm HS:Y-G Cả lớp Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu (Tiết 4) Từ ngữ về gia đình - Ôn tập câu: Ai là gì ? I/ Mục tiêu: -Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình ( BT1) -Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp ( BT2) - Đặt được câu theo mẫu câu “Ai (cái gì, con gì) – là gì?” ( BT3a,b.c) - Giáo dục Hs hiểu rõ về gia đình. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bổ trợ HĐ 1: KTBC (5’) - Gv đọc 2 Hs làm BT1 và BT3. - Gv nhận xét bài cũ. HĐ2 (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Hoạt động 3: (12’) Hướng dẫn các em làm bài tập. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv thảo luận theo từng cặp, viết ra nháp những từ vừa mới tìm đựơc. - Gv viết nhanh lên bảng - Gv chốt lại lời giải đúng. Các từ chỉ gộp những người trong gia đình: ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, anh chị, chú dì, dì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ, cha con * Hoạt động 4: (16’)Thảo luận. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs lên làm mẫu. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : + Cha mẹ đối với con cái: c) Con có cha như nhà có nóc. Con có mẹ như măng ấp bẹ. + Con cháu đối với ông bà, cha mẹ: Con hiền, cháu thảo. Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ. + Anh chị đối với nhau: Chị ngã em nâng. Anh em như thể tay chân. Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. . Bài tập 3: - Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs làm mẫu. - Gv cho Hs trao đổi theo từng cặp. - Gv nhận xét nhanh các câu Hs vừa đặt. - Gv chốt lại : Câu a) : Tuấn là anh của Lan. / Tuấn là người anh biết nhường nhịn em. / Tuấn là đứa con ngoan . / Tuấn là đứa con hiếu thảo Câu b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. / Bạn nhỏ là một cô bé rất hiếu thảo. / Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương bà. Câu c) Bà mẹ là người rất yêu thương con. / Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con. / Bà mẹ là người sẵn sàng hi sinh thân mình vì con HĐ nối tiếp (3’) Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. Nhận xét tiết học. HS làm bài Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs thảo luận nhómđôi. Hs phát biểu ý kiến. Hs nhận xét. Nhiều Hs đọc lại các từ đúng. Hs làm vào VT. Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. 1 Hs lên bảng làm mẫu. Đại diện 2 bạn trình bày kết quả trên lớp. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài trong VT. Một Hs đọc yêu cầu bài: Cả lớp đọc thầm. Hs trao đổi theo nhóm. Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp làm vào VT. HS K-TB Cả lơp HS:Y-TB HS:K-TB HS:K-G Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Toán ( Tiết 18) Bảng nhân 6 I/ Mục tiêu: - Kiến thức :Bước đầu thuộc bảng nhân 6 . - Kĩ năng : Vận dụng trong giải bài toán có pháp nhân . - Thái độ :Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐbt HĐ1 KTBC (5’) Luyện tập chung. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. HĐ2 (1’) Giới thiệu bài – ghi đề. * Hoạt động 3: (12’)Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 6. - Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? - 6 hình tròn được lấy mấy lần? -> 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6. -Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 6 được lấy mấy lần - Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần. - Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 6 x 3. - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 và viết vào phần bài học. - Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 4(12’) Làm bài 1, 2 Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Có tất cả mấy thùng dầu? + Mỗi thùng dầu có bao nhiêu lít dầu? + Để biết 5 thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? - Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Năm thùng dầu có số lít là: 6 x 5 = 30 ( lít) Đáp số : 30 lít * Hoạt động 5: (6’)Làm bài 3. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Số đầu tiên trong dãy là số nào? + Tiếp sau số 6 là số naò? + 6 cộng mấy thì bằng 12? + Tiếp theo số 12 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 18? - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là: 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 HĐ nối tiếp (2’). Học thuộc bảng nhân 6. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. HS làm bài HS nhận xét HS nhắc lại Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 6 hình tròn. Được lấy 1 lần. Hs đọc phép nhân: 6 x 1 = 6. 6 hình tròn được lấy 2 lần. 6 được lấy 2 lần. Đó là: 6 x 2 = 12. Hs đọc phép nhân. Hs tìm kết quả các phép còn lại Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. Vài em đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có tất cả 5 thù
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2012_2013_duon.doc