Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hà

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hà

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế,.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(TL được các câu hỏi cuối bài)

- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK).

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,.

- Đọc phân vai được câu chuyện

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. Có tinh thần đoàn kết, hợp tác vì lợi ích chung

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GD BVMT: GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (Trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 49 trang ducthuan 04/08/2022 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN
 TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH TRỊ ĐÔNG
 šooo›
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 TUẦN 33
 Gv: LÊ THỊ HÀ - LỚP 3/11
 NĂM HỌC: 2020 - 2021
 ................˜¯™.............
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 33 – Lớp 3/11
 (Từ ngày 26/4/2021 đến ngày 30/4/2021)
Ngày tháng
Môn
Số tiết
Tên bài
Chú thích
Thứ hai
26/4
Chào cờ
1
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc
2
Cóc kiện trời
SGK, Tranh, ảnh
Kể chuyện
3
Cóc kiện trời
Tranh, SGK.
Toán
4
Kiểm tra
SGK, hình chữ nhật
Âm nhạc
5
Ôn tập các nốt nhạc.
Máy, thanh phách
Thứ ba
27/4
Chính tả
1
Nghe- viết: Cóc kiện trời
Phiếu BT, tranh ảnh
Toán
2
Ôn tập các số đến 100 000/169
Phiếu BT, bảng nhóm
TNXH
3
Các đới khí hậu
Tranh ảnh, video
 Đạo đức
4
VỆ SINH TRƯỜNG LỚP, NƠI CÔNG CỘNG
Tranh ảnh, phiếu
Anh văn
5
Review for test
 Ti vi, tranh
Thứ tư
28/4
Tập đọc
1
Mặt trời xanh của tôi
Tranh, bảng phụ, màn hình.
Toán
2
Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
Phiếu BT, mô hình 
Mĩ thuật
3
Thường thức mĩ thuật: Xem tranh
Tranh, màu, giấy
LTVC
4
Nhân hóa
Bảng phụ, phiếu BT
Thể dục
5
Tung bắt bóng cá nhân, theo nhóm 
Còi, cờ, sân
Thứ năm
29/4
Chính tả
1
Nghe – viết: Quà của đồng nội
Bảng nhóm, phiếu 
Toán
2
Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000
Phiếu BT, bảng nhóm.
TNXH
3
Bề mặt Trái Đất
Tranh, ảnh, phiếu
Thủ công
4
Làm quạt giấy tròn (tt)
Giấy màu, kéo
Anh văn
5
Review for test
 Ti vi, tranh
Thứ 
sáu
30/4
Tập làm văn
1
Ghi chép sổ tay
Bảng phụ, phiếu.
Toán
2
Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000
Phiếu BT, SGK, bảng.
Tập viết
3
Ôn chữ hoa Y
Bảng, mẫu chữ
SHTT
4
Sinh hoạt lớp tuần 33
Thể dục
5
TC “Chuyển đồ vật”
Còi, cờ, sân
TUẦN 33
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
CÓC KIỆN TRỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế,... 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(TL được các câu hỏi cuối bài)
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK).
2. Kỹ năng: 
- Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,...
- Đọc phân vai được câu chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. Có tinh thần đoàn kết, hợp tác vì lợi ích chung
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (Trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học. 
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
+ Đọc bài “Cuốn sổ tay"
+ Nêu nội dung bài.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- TBHT điều hành trả lời, nhận xét
- HS thực hiện
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,...
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý giọng đọc từng đoạn:
+ Đoạn 1: Giọng khoan thai
+ Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng những từ ngữ tả cuộc chiến đấu của Cóc và các bạn (một mình, ba hồi trống, bé tẹo, náo động, nổi giận,...)
+ Đoạn 3: Giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Thần Sét cầm lưỡi tầm sét hùng hổ đi ra,/ chưa kịp nhìn địch thủ,/ đã bị Ong ở sau cánh cửa bay ra/ đốt túi bụi.// (...)
- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,...)
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời.(TL được các câu hỏi cuối bài)
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Vì sao Cóc phải lên kiện Trời? 
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
+ Sau cuộc chiến thái độ của ông Trời thay đổi như thế nào?
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen?
+ Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét, tổng kết bài 
* GDBVMT: Nếu thiên nhiên, hạn hán, lũ lụt do thiên nhiên (Trời) sinh ra nhưng nếu con người không có ý thức bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh chịu các hậu quả đó. Vậy theo em, con người cần làm gì để hạn chế thiên tai?
- 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
+ Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở
+ Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua trong chum nước,..)
+ Cóc một mình tiến tới, lấy dùi tróng đánh ba hồi trống. Trời nổi dậy sai Gà ra trị tội,...)
+ Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng,...
+ Có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí...
*Nội dung: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe, nêu các biện pháp (VD: trồng rừng, không chặt phá rừng bừa bãi, ...)
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật Cóc, Trời, người dẫn chuyện.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của các nhân vật trong câu chuyện
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc phân vai: Cóc, người dẫn truyện, Trời
- Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời kể của một nhân vật trong truyện dựa vào tranh minh hoạ
- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
+ Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời của ai?
+ Vậy có thể kể theo lời của những ai?
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
+ Cho HS quan sát tranh trang 124
+ Gv lưu ý HS: Chỉ cần kể một đoạn truyện mà mình thích theo lời của một trong các nhân vật trên
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Nêu lại nội dung câu chuyện?
+ Em học được gì từ qua câu chuyện?
* GV chốt bài.
+ Theo lời của một nhân vật trong truyện
+ Gấu, Cọp, Ong, Cáo, Trời, Thiên Lôi
- HS quan sát tranh
- Nhóm trưởng điều khiển: 
+ Luyện kể cá nhân
+ Luyện kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- HS trả lời theo ý hiểu (cần đoàn kết với nhau, cần biết bảo vệ công lí,...) 
6. HĐ ứng dụng ( 1phút):
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tuyên truyền cho người thân bảo vệ cuộc sống của các loài động vật hoang dã. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Rèn kĩ hơn về đọc đoạn, chú ý giọng đọc nhân vật để sửa cho HS.
TOÁN:
TIẾT 161: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Kiểm tra kiến thức chủ yếu của học sinh về: Đọc viết số có năm chữ số, tìm số liền sau của số có năm chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong nhóm số đã cho
- Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số.
- Biết giải toán có đến hai phép tính.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra
3. Thái độ: HS cẩn thận, trình bày sạch sẽ, chăm học Toán
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phiếu kiểm tra
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu nội quy của tiết kiểm tra
- TBHT kiểm tra
- Lắng nghe 
3. HĐ kiểm tra (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Kiểm tra kiến thức chủ yếu của học sinh về: Đọc viết số có năm chữ số, tìm số liền sau của số có năm chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong nhóm số đã cho
- Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số.
- Biết giải toán có đến hai phép tính.
* Cách tiến hành:
- YC HS làm bài kiểm tra
Dự kiến đề bài
Bài 1: Đọc các số sau: 
86 030; 42 980; 54678; 78903.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
55739 + 20446	12928 x 3
17482- 9946	15250 : 5	
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
 (16452- 9946) : 2 = 
 23 432 + 14531 2 = 
Bài 4: Cửa hàng có 236 m vải. Đã bán được số mét vải. Hỏi cửa hàng bán còn lại bao nhiêu mét vải?
- Thu bài làm của HS
Biểu điểm + Đáp án:
+ Bài 1: 1 điểm
+ Bài 2: 4 điểm
Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm
+ Bài 3 : 2 điểm
+ Bài 4: 3 điểm
Bài 1: 
86 030: Tám mươi sáu ngàn không trăm ba mươi.
42 980: Bốn mươi hai ngàn chin trăm tám mươi.
Bài 2: 
55739 + 20446	12928 x 3
 53739	 12928
+ 20446 x 3
 74185 38784
17482 - 9946	15250 : 5
 17482	 15250 5
 + 9946 02 3050
 27428 25
 00
 0
Bài 3: 
 (16452- 9946) : 2 = 6506 : 2
 = 3253 
 23432 + 14531 2 = 23432 +29062
 = 52494
 Bài giải
Số mét vải đã bán là:
222 : 3 = 74 ( m)
Còn lại số m vải là:
222 – 74 = 148 ( m)
 Đáp số : 148 m
3. HĐ ứng dụng (1 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau
- VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến thức
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Đề phù hợp
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
CÓC KIỆN TRỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng: ruộng đồng, chim muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian,...
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập 3a phân biệt s/x.
2. Kĩ năng: Viết đúng, nhanh và đẹp 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- GV nhận xét, đánh chung.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Viết bảng con: lâu năm, nứt nẻ, nấp,náo động
- HS ghi tên bài chính tả
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
+ Bài viết có mấy câu ?
+ Tại sao Cóc lại kiện Trời?
+ Cóc đi cùng với ai ?
+ Kết quả cuối cùng như thế nào?
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả .
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Hướng dẫn viết những từ thường viết sai?
b. HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- 1 HS đọc lại
+ Bài viết có 3 câu
+ Vì trời hạn hán lâu quá 
+ Cóc đi cùng Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo
+ Các con vật đã thắng, Trời phải cho mưa xuống.
+ Viết hoa các chữ đầu câu, tên riêng của các con vật: Cóc, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo
+ Dự kiến: ruộng đồng, chim muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian 
+ Viết cách lề vở 1 ô li.
- Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai: ruộng đồng, chim muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con 
- Học sinh lắng nghe.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả
- Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng của các con vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nghe và viết bài.
 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập chính tả phân biệt s,x (BT3a). 
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo nhận xét, tỏng kết trò chơi
- Yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về một trong các nước trên
- HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh
+ Mỗi đội chơi có 2 thành viên
+ 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng
- Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết nhanh và đúng nhất tên các nước có trong bài tập
- HS nêu (VD: Đông Ti-mo là nước nhỏ nhất khu vực ĐNA, Lào là nước có chung biên giới với VN,...)
Bài 3a:
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
* Đáp án: cây sào, xào nấu, lịch sử, đổi xử
- HS đọc lại các từ ngữ sau khi điền
 6. HĐ ứng dụng (3 phút)
- Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- VN tìm hiểu và viết tên các nước ĐNA còn lại vào vở.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Lưu ý tư thế ngồi viết, cầm bút cho HS. Chú ý sửa lỗi sai cho HS.
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021
TẬP ĐỌC 
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
	- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cọ, mặt trời xanh,...
	- Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài, HTL bài thơ)
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng: lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời,...
	 - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, yêu cây cối
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Gọi 2 đọc bài “Cóc kiện trời”. 
+ Yêu cầu nêu nội dung của bài. 
- GV nhận xét chung.
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
+ 3 em lên tiếp nối đọc bài.
+ Nêu lên nội dung bài.
- HS lắng nghe
- Quan sát, ghi bài vào vở
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng
* Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
a. GV đọc mẫu toàn bài 
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng tha thiết, trìu mến
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng các câu thơ, khổ thơ 
Đã có ai lắng nghe//
Tiếng mưa trong rừng cọ//
Như tiếng thác/ dội về//
Như ào ào / trận gió.// ( )
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời...)
- HS chia đoạn (4 đoạn thơ như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Giải nghĩa từ khó: cọ, mặt trời xanh
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài)
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng?
+ Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị
+Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?
+ Em có thích gọi lá cọ là "mặt trời xanh" không? Vì sao?
+ Nêu nội dung của bài?
=>Tổng kết nội dung bài.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào
+...nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
+ Lá cọ hình quạt gân lá xoè ra như những tia nắng...
VD:
+ Em thích cách gọi đó vì nó rất đúng. 
+ Vì cách gọi ấy rất lạ: mặt trời không đỏ mà lại có màu xanh. ( )
*Nội dung: Tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ
- HS lắng nghe
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc thuộc lòng bài thơ
*Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp
- Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm 2 khổ thơ
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- Yêu cầu HTL tại lớp
- 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
- HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng
- Thi đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc tốt
- HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
- VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- VN tìm đọc toàn bộ bài thơ Mặt trời xanh của tôi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, lưu ý giọng đọc thơ cho HS
TOÁN:
TIẾT 162: ÔN TÂP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
 - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại ; Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của dãy số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học Toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
2. HĐ thực hành (30 phút):
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
 - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Củng cố đọc số
Bài 1: (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 
+ Nhận xét gì về dãy số trên phần a?
+ Nhận xét gì về dãy số trên phần b?
*Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT:
*Việc 2: Củng cố viết số
Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài 
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 nhận biết đúng các hàng, các lớp trong số tự nhiên
*GV củng cố về cách đọc đúng các hàng, lớp và lưu ý đọc số tự nhiên có chứa chữ số 5.
Bài 3: (a, cột 1 ý b) (Cá nhân- cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia sẻ nội dung bài.
* GV chốt lại ý đúng 
(Yêu cầu HS tìm ra chỗ sai để sửa).
Bài 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV chốt kết quả, yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số
Bài 3 (cột 2 ý b) (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra riêng từng HS
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
+ Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 
10 000 đơn vị
+ Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 5000
đơn vị
- HS đọc lại các số trên tia số
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân (đọc nhẩm) 
-> chia sẻ kết quả 
* Dự kiến đáp án:
+ 36 982: Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai.
+ 71 459: Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín.
+ 10 005: mười nghìn không trăm linh năm. (...)
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở ghi 
- HS lên chia sẻ trước lớp kết quả 
* Dự kiến đáp án:
a) 9725 = 9000 + 700+ 20 +5
 6819 = 6000+ 800 + 10 +9 (...)
b) 4000 + 600+ 30 +1 = 4631
 9000 + 900+ 90 + 9 = 9999
 9000 + 9 = 9009 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm cá nhân – Đổi chéo kiểm tra 
- Thống nhất đáp án đúng
* Dự kiến đáp án:
a) 2005; 2010; 2015; 2020; 2025.
b)14 300; 14 400; 14 500; 14 600; 
14 700
c) 68 000; 68 010; 680 20; 68030; 68040.
- HS tự làm và báo cáo kết quả
3. HĐ ứng dụng (2 phút)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- VN thực hiện hoàn thành các dãy số và tìm ra quy luật của dãy số đó
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Bài tập 1: HS làm phiếu bài 1, sửa bài theo nhóm đôi
THỂ DỤC:
BÀI 65: ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 
BA NGƯỜI. TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm ba người
- Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Biết cách chơi và tham gia chơi được
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 	 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, VS sạch sẽ.
 	 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TT
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Ôn bài TD phát triển chung (2 x 8 nhịp)
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên trên sân trường 200 - 300m 
1-2’ - 1 lần
3-4’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
Phần cơ bản
1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người:
- Cho HS tập theo từng nhóm (3 em), đứng theo hình tam giác thực hiện tung và bắt bóng qua lại cho nhau. Sau 1 số lần cho HS đổi vị trí đứng, khi thực hiện tùy theo đường bóng cao hay thấp, gần hay xa để di chuyển tới bắt bóng. Khi bắt bóng xong, mới chuyển sang động tác tung bóng đi cho bạn
2. Nhảy dây kiểu chụm 2 chân:
- HS tự ôn tập động tác nhảy dây theo khu vực quy định của từng tổ. GV theo dõi
3. Trò chơi “Chuyển đồ vật”
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, Sau đó tổ chức cho cả lớp cùng chơi, sau mỗi lần chơi đội nào thua phải chịu phạt theo yêu cầu đội thắng
10 - 12’
4 - 5’
7 - 9’
Phần kết thúc
- Đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng 
- GV và HS hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
- Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TOÁN:
TIẾT 163: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, sắp xếp các số tự nhiên 100 000
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 5
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- GV: Phiếu học 
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Viết nhanh, viết đúng 
+ Nội dung chơi: Viết các số 45 320; 705 215; 36 015; 85 755; (...) 
- Tổng kết trò chơi
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia trò chơi 
+ 1 HS đọc số
+ 1 HS viết số
- Lắng nghe, ghi bài vào vở
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 
 - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định 
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- TBHT điều hành
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
- GV củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000.
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV lưu ý HS M1 +M2:
=> GV nhận xét, chốt đáp án
Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
 -TBHT điều hành cho lớp chia sẻ
=> GV nhận xét, chốt đáp án
Bài 5 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
 =>GV củng cố cách sắp xếp một dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn 
Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả
- GV chốt đáp án đúng
- HS nêu yêu cầu bài tập: , = 
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Đổi chéo vở KT
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến đáp án:
27469 99 000
85100 > 85099 80000 +10000 < 99 000
 30 000 = 29 000 + 1000 
 90 000 +9 000 = 99 000
- HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm số lớn nhất trong các số sau (SGK trang 170)
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
*Dự kiến đáp án: Số lớn nhất: 
a) 41800 b) 27998
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài 
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
* Dự kiến đáp án:
+ Từ bé đến lớn:
59825; 67925; 69725; 70100
- HS nêu yêu cầu bài tập: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng 
* Dự kiến đáp án:
C. 8 763; 8 843; 8 853.
-> Làm bài cá nhân
-> Báo cáo KQ với GV.
4. HĐ ứng dụng (1 phút):
5. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Chữa các phần bài làm sai. 
- VN thực hành sắp xếp các số tự nhiên 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Bài 2: Cho HS làm nhóm đôi, sửa bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NHÂN HOÁ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.
2. Kĩ năng: Ghi nhớ và sử dụng nhân hoá hợp lí 
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ tiếng Việt, có ý thức sử dụng biện pháp nhân hoá trong viết văn
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: Học sinh viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_le.doc