Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Tô Thị Vang

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Tô Thị Vang

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học

2. HD nghe - viết

- Đọc đoạn chính tả

- HS đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:

+ Đoạn văn trên có mấy câu?

+ Lời của nhân vật được đặt sau dấu gì?

+ Đoạn văn nói về nội dung gì? Những chữ cái nào cần phải viết hoa?

- HS tìm từ khó, luyện viết vào bảng con.

- Gọi HS nêu lại cách trình bày đoạn văn xuôi.

- Đọc cho HS viết bài, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế.

- Đọc cho HS soát lỗi chính tả

- Chấm, chữa bài

3. HD làm bài tập

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Y/c HS tự làm bài tập.

- Kết luận bài làm đúng

Bài 5:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Y/c HS thi tìm từ

- Kết luận, gọi HS đọc lại từ tìm được

4. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS viết lại các chữ viết sai và CB bài sau. - Nghe

- Nghe, theo dõi SGK

- Đọc thầm đoạn văn

- Trả lời

- Nhận xét, bổ sung

- Thực hiện yêu cầu

- Trình bày

- Viết bài vào vở

- Soát bài

- Đọc

- Làm bài vào VBT, 1 HS làm trên bảng.

- Nhận xét, bổ sung

- Đọc

- Thi tìm từ

- Nhận xét, bổ sung

- Đọc

- Nghe, ghi nhớ

 

doc 37 trang ducthuan 06/08/2022 1220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Tô Thị Vang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017
Ngày soạn: 14/10/2017
Ngày giảng: 16/10/2017
SÁNG 
Tiết 1. Chào cờ
Tiết 2+3. Tập đọc - Kể chuyện 
 TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Tập đọc
- Đọc đúng các từ dễ lẫn: dẫn bóng, sững lại, khuỵu xuống, xuýt xoa, ... 
- Bước đấu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn cho chính mình và cho người đi đường. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
2. Kể chuyện
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện
- HSNK: kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- THATGT: GDHS Cần thực hiện nghiêm túc luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng, đảm bảo an toàn, an ninh trật tự cho mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ chép sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc
Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội thế. //Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, /vừa mếu máo.//
- Ông ơi...//cụ ơi...!// Cháu xin lỗi cụ. //
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học “, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện dọc: 
- Đọc mẫu (giọng hơi nhanh, thể hiện diễn biến nội dung câu chuyện)
- Y/c HS đọc nối tiếp từng câu 
- Y/c HSđọc nối tiếp từng đoạn
- Y/c HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Y/c HS thi đọc đoạn 3 của bài. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc thầm đoạn 1
+ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? 
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu?
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn?
+ Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
- HS đọc thầm đoạn 3
+ Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn ?
+ Câu chuyện này muốn nói lên điều gì ?
+ Bài học hôm nay nhằm khuyên các em điều gì?( TH ATGT ) 
- Chốt: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn cho chính mình và cho người đi đường. Cần thực hiện nghiêm túc luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng, đảm bảo an toàn, an ninh trật tự cho mọi người
- Y/c HS liên hệ
4. Luyện đọc lại: 
- Đọc mẫu đoạn 3
- Y/c HS thi đọc đoạn 3
- Nhận xét, đánh giá
KỂ CHUYỆN
5. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện
- Xác định yêu cầu kể chuyện
6. HS kể chuyện
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện .
+ Câu chuyện kể theo lời ai ?
+Ta có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? 
- 1 HSNK kể mẫu theo lời 1 nhân vật 
- Y/c HS tập kể trong nhóm đôi
- Cho HS thi kể.
- Nhận xét, chọn bạn kể hay nhất.
7. Củng cố dặn dò: 
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS kể cho người thân nghe và xem trước bài mới. 
- Lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe, theo dõi SGK
- Đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn dài.
- Đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc 
- Nhận xét
- Đọc đồng thanh
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Vì Long mải đá bóng suýt tông vào xe máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn .
- Đọc đoạn 2.
+ Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống .
+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy .
- Đọc thầm đoạn 3.
+ Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang, sợ tái cả người, cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo “ Ông ơi cụ ơi Cháu xin lỗi !”.
+ Không được chơi bóng dưới lòng đường.
- Phát biểu
- Lắng nghe 
- HS liên hệ
- Nghe
- Thi đọc
- Nhận xét
- 2 nhóm lên thi đọc .
- Nhận xét
- Đọc
- Lắng nghe
 - Người dẫn chuyện .
- Trả lời
- 1 HSNK kể mẫu
- Tập kể theo cặp.
- Thi kể
- Nhận xét
- Phát biểu
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 4. Âm nhạc ( GVBM)
Tiết 5. Toán BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. 
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3
- HSNK: Thuộc lòng bảng nhân, biết vận dụng thành thạo bảng nhân trong thực hành làm tính, giải toán.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng diễn đạt câu cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bộ đồ dùng dạy - học Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Đặt tính rồi tính:
 30 : 5 34 : 6 20 : 3
- Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt bài tập.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 7:
* Bất cứ số nào nhân với 1 thì cũng bằng chính nó.
- Đưa 1 tấm bìa lên và hỏi:
+ 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?
- 7 được lấy một lần bằng 7. Viết thành: 
7 x 1= 7 đọc là 7 nhân 1 bằng 7.
- Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi : Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn, có tất cả bao nhiêu chấm tròn? Ta viết phép tính như thế nào ? 
- Cho HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- Cho HS học thuộc lòng bảng nhân 7
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS nối tiếp nêu kết quả
- Nhận xét, đánh giá
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14 7 x 1 = 7 
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70 0 x 7 = 0
7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 0 = 0
- Y/c HS nhắc lại số 1 trong phép nhân và số 0 trong phép nhân.
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Nhận xét, kết luận
Bài giải
Bốn tuần lễ có số ngày là :
7 x 4 = 28 (ngày )
 Đáp số :28 ngày
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc dãy số vừa điền. 
- Nhận xét, đánh giá.
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
- Y/c HS nhận xét về dãy số vừa điền.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS học thuộc bảng nhân 7.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- Nghe
- Nhắc lại
- Quan sát, trả lời
- Trả lời 
- Trả lời
- Tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- Học thuộc lòng.
- Nêu
- Thực hiện
- Nhận xét
- HS nhắc lại: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Đọc
- 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
- Nhận xét
- Đọc
- Làm bài vào vở
- Đọc
- Nhận xét
- Dãy số là tích của bảng nhân 7.
- HS đọc dãy số.
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
CHIỀU
Tiết 6. Luyện toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố bảng nhân 7
- Vận dụng bảng nhân 7 để hoàn thành các bài tập có liên quan
- HSNK: Làm thêm bài 5.
- Tích hợp TV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- VBT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. HD luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS dựa vào bảng nhân 7 để làm bài.
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Đàn gà có số con là:
7 x 5 = 35 ( con)
Đáp số: 35 con gà
Bài 3: >; <; =?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
a) 7 x 8 < 57 b) 7 x 5 = 5 x 7
c) 7 x 9 > 61 d) 7 x 7 < 7 x 8 
Bài 4: 
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, chốt lại:
Bài giải
a) Ngày thứ nhất cửa hàng nhập về số ki- lô–gam gạo là:
7 x 7 = 49 ( kg)
b) Ngày thứ hai cửa hàng nhập về số ki- lô –gam gạo là:
7 x 2 = 14 ( kg)
 Đáp số: a) 49 kg; b) 14 kg
Bài 5: HSNK
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/c HS giải ra vở nháp
- Nhận xét, chốt lại
Đáp án: c) 19 kg
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc bảng nhân 7 và chuẩn bị bài sau
- Nghe
- Nối mỗi phép nhân với kết quả của phép nhân đó.
- Làm bài vào VBT sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
- Chữa bài
- Nhận xét
- Đọc
- Làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng giải bài toán
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Nghe
- Đọc bài toán
- Giải vào vở, 1 học sinh lên bảng giải, nhận xét.
- Nghe, ghi nhớ
- Đọc bài toán
- Tự giải ra vở nháp, rồi chọn đáp án.
- Nêu miệng đáp án, nhận xét.
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 7. Thể dục ( GVBM)
Tiết 8. Luyện viết
Chính tả ( Nghe viết)
LỪA VÀ NGỰA
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết và trình bày đúng đoạn chính tả từ “Người nọ có một con lừa...Tôi kiệt sức rồi” trong câu chuyện Lừa và ngựa (SGK Tiếng Việt 3 - Tập I – tr.57)
- Làm đúng bài tập chính tả tr/ch, iên/iêng. (tr.26-VBT)
- HSNK: Trình bày đúng, sạch đẹp đoạn chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- SGK Tiếng Việt 3 - Tập I
- VBT trắc nghiệm và tự luận Tiếng Việt 3 - Tập I
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. HD nghe - viết 
- Đọc đoạn chính tả
- HS đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Lời của nhân vật được đặt sau dấu gì?
+ Đoạn văn nói về nội dung gì? Những chữ cái nào cần phải viết hoa?
- HS tìm từ khó, luyện viết vào bảng con.
- Gọi HS nêu lại cách trình bày đoạn văn xuôi.
- Đọc cho HS viết bài, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế.
- Đọc cho HS soát lỗi chính tả
- Chấm, chữa bài
3. HD làm bài tập
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS tự làm bài tập.
- Kết luận bài làm đúng
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS thi tìm từ
- Kết luận, gọi HS đọc lại từ tìm được
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS viết lại các chữ viết sai và CB bài sau.
- Nghe
- Nghe, theo dõi SGK
- Đọc thầm đoạn văn
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Thực hiện yêu cầu
- Trình bày
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đọc
- Làm bài vào VBT, 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc
- Thi tìm từ
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc
- Nghe, ghi nhớ
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017
Ngày soạn: 14/10/2017
Ngày giảng: 17/10/2017
SÁNG 
Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4
- HSNK: Làm được thêm bài tập5.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và diễn đạt câu cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn nội dubg bài tập 4 (tr.32-SGK) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
- Y/c HS đọc bảng nhân 7 
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Y/c HS nối tiếp nêu kết quả
- Cho HS nhận xét kết quả và vị trí các thừa số trong 2 phép tính 7 x 2 và 2 x 7 
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện các phép tính trong biểu thức.
-Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, kết luận
a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15 b) 7 x 7 + 21 = 49 + 21
 = 50 = 70
 7 x 9 + 17 = 63 + 17 7 x 4 + 32 = 28 + 32
 = 80 = 60
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc bài toán
- Cho HS tự làm bài
- Nhận xét
Bài giải
5 lọ hoa như thế có số bông hoa là:
7 x 5 = 35 (bông )
 Đ/S: 35 bông hoa
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu gì? 
- HS quan sát hình và tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
a) 7 x 4 = 28 ( ô vuông)
b) 4 x 7 = 28 ( ô vuông)
Bài 5: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS quan sát dãy số, phát hiện ra quy luật để điền số vào cho đúng.
- Nhận xét, tuyên dương
a) 14; 21; 28; 35; 42
b) 56; 49; 42; 35; 28
4. Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS học thuộc bảng nhân 7
- Nhận xét tiết học 
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 7
- Nhận xét
- Nghe
- Nêu
- Thực hiện
- Nhận xét: Khi thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
- Nêu
- Nhắc lại
- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở
- Nhận xét
- Đọc
- 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- Nhận xét
- Đọc
- Tự làm bài
- Chữa bài
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu.
- HS tự quan sát dãy số và làm bài trong SGK
- Nêu kết quả, nhận xét.
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 2. Chính tả (tập chép) 
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Chép và trình bày đúng bài chính tả. .
- Làm đúng bài tập BT (2) a/b
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT 3).
- HSNK: Chép đúng, sạch sẽ, đẹp bài chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi bài tập chép. 
- Một tờ giấy khổ lớn ghi nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- GV đọc cho HS viết: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, cái gương, vườn rau. 
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn HS tập chép: 
- Đọc đoạn văn chép trên bảng.
- HS đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi: 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+ Lời nhân vật đặt sau những dấu gì ?
+ Trong đoạn chính tả có sử dụng những dấu câu nào?
- Y/c HS tìm từ khó và luyện viết vào bảng con.
- Đọc cho HS viết bài vào vở
- Y/c HS đổi chéo vở, soát lỗi.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 a,b.
- Cho HS tự làm bài
- Kết luận: a) Là cái bút mực
 b) Là quả dừa.
- HS đọc lại bài và giải câu đố
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS nối tiếp làm bài
- Kết luận, đánh giá
- Y/c HS đọc 11 chữ và tên chữ ghi trên bảng. 
- HS học thuộc 11 tên chữ
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà xem trước bài mới.
- Viết
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nghe, đọc lại bài 
- Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi
+ Tên riêng: Quang và các chữ sau dấu chấm.
+ Sau dấu gạch ngang đầu dòng.
+ Trả lời
- Tìm: xịch, quá quắt, giống, mếu máo.
- Viết bài
- Thực hiện
- Nghe nhận xét
- Đọc
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
- Nhận xét
- Đọc
- Thực hiện, lớp làm vào VBT
- Nhận xét
- Đọc
- Học thuộc
- Nghe
Tiết 4. Tiếng Anh ( GVBM)
CHIỀU
Tiết 5. Đạo đức
 QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM
 (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- HSNK: Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
- VBT Đạo đức
- Các câu chuyện về chủ đề gia đình
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 - Em đã tự mình làm những việc gì? Em đã tự làm việc đó như thế nào?
- Vì sao chúng ta nên tự làm lấy việc của mình?
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1: Kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ, anh chị dành cho mình.
- HS nhớ và kể lại cho nhóm nghe về việc mình đã được ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc như thế nào? 
- Gọi một số học sinh lên kể trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Em có suy nghĩ gì về sự quan tâm của mọi người trong nhà dành cho em?
+ Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ?
- Kết luận
3. Hoạt động 2: Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất
- GV kể chuyện 
- HS thảo luận nhóm 4, trả lời
+ Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ?
+ Vì sao mẹ Ly nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất? 
- Kết luận
4. Hoạt động 3: Đánh giá hành vi 
- HS thảo luận nhóm 3, đọc và nêu cách xử lí các tình huống ở bài tập 3- VBT
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Kết luận
+ Các em có làm được những việc như bạn Hương, Phong, Hồng đã làm không? Ngoài những việc đó, em còn có thể làm được những việc nào khác?
5. Hướng dẫn thực hành:
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện về tình cảm gia đình, về sự quan tâm chăm sóc giữa những người thân trong gia đình.
- Mỗi học sinh vẽ ra giấy một món quà mà em muốn tặng cho ông bà, cha mẹ nhân ngày sinh nhật .
6. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau
- Trả lời
- Trả lời
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi
- Lên bảng kể
- Suy nghĩ, phát biểu
- Nhận xét, bổ sung 
- Lắng nghe
- Nghe, ghi nhớ
- Thảo luận, trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung 
- Lắng nghe
- Thảo luận
- Trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung
- Tự liên hệ với bản thân
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 6. Thực hành An toàn giao thông
Tiết 7. Tin học ( GVBM)
 Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017 
Ngày soạn: 15/10/2017
Ngày giảng: 17/10/2017 
SÁNG
Tiết 1. Toán 
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần). 
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3(dòng 2)
- HSNK: Làm được toàn bộ bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn bài toán và sơ đồ ở phần bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài
7 x 5 + 25 7 x 6 + 19
- Nhận xét, đánh giá. 
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Tìm hiểu ví dụ
- Nêu bài toán 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ
 A 2cm B
 C D 
? cm
+ Dựa trên sơ đồ, muốn biết đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm, ta làm thế nào?
- Y/c HS giải bài vào vở.
- Kết luận lời giải đúng
Bài giải
Độ dài doạn thẳng CD là:
2 x 3 = 6 (cm)
 Đáp số: 6 cm
- Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm như thế nào ? 
- Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
- Kết luận
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Y/c HS đọc bài toán
- Y/c HS vẽ lại sơ đồ rồi tự giải bài
- Kết luận lời giải đúng.
Bài giải
Tuổi của chị năm nay là:
6 x 2 = 12 (tuổi)
 Đáp số: 12 tuổi.
- Y/c HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán 
- Y/c HS tự giải bài toán vào vở
- Nhận xét, chốt lại
Bài giải
Mẹ hái được số cam là
7 x 5 = 35 (quả)
 Đáp số: 35 quả
Bài 3 
- Bài tập yêu cầu làm gì?	
- Y/c HS thực hiện mẫu 
- Cho HS làm các cột còn lại
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm thế nào? 
- Dặn HS học thuộc quy tắc và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, đọc lại bài toán
- Trả lời
- Trả lời
- Quan sát sơ đồ
- Trả lời
- Thực hiện
- Nhận xét
- Ta lấy 2 nhân với 3
- Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
- Nghe, HS nối tiếp nhắc lại
- Đọc
- 1HS lên bảng giải bài, lớp thực hiện yêu cầu của GV
- Nhận xét
- Thực hiện
- Đọc
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét
- BT yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu.
- 1 HSNK lên thực hiên mẫu.
- Làm bài vào SGK
- Chữa bài, giải thích cách làm
- Nhận xét
- Trả lời
- Nghe, ghi nhớ 
Tiết 2. Tập đọc 
BẬN
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: hát ru, khóc cười, ánh sáng,...
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
- Hiểu ND: Bài thơ cho ta thấy mọi người, mọi vật cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào niềm vui chung của cuộc đời (trả lời được câu hỏi 1,2,3, thuộc được một số câu thơ trong bài).
- HSNK: Bước đầu đọc thể hiện giọng biểu cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS lên đọc bài “Trận bóng dưới lòng đường”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát và nêu những công việc của người và vật nhìn thấy trong tranh.
2. Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm bài thơ (giọng đọc vui, sôi nổi). 
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm
- Cho HS thi đọc khổ thơ 2
- Y/c HS đọc đồng thanh toàn bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 1 và 2 trả lời câu hỏi: (tranh minh hoạ)
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ?
+ Bé bận việc gì?
- Kết luận: Qua khổ thơ 1, 2 ta đã thấy mỗi người, mỗi vật đều có công việc riêng rất bận rộn mà vô cùng vui vẻ.
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
+ Em có bận rộn không? Em thường bận rộn với những công việc gì?
+ Qua bài thơ cho ta thấy được điều gì?
Kết luận: Bài thơ cho ta thấy mọi người, mọi vật cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào niềm vui chung của cuộc đời.
4. Học thuộc lòng bài thơ: 
- Đọc lại bài thơ.
- Cho cả lớp học thuộc lòng bài thơ
- Y/c HS thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, đánh giá 
5. Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học, dặn về nhà CB bài sau.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
- Quan sát, trả lời
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc.
- Đọc nối tiếp các câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó và ngắt giọng.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc
- Đọc
- Đọc thầm khổ thơ 1,2 trả lời câu hỏi
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé đều rất bận, vì ai cũng làm việc cả với tinh thần hào hứng. Trời thu – bận xanh; sông Hồng – bận chảy; cái xe – bận chạy,...
+ Bé bận bú, bận chơi, bận ngủ, bận tập khóc cười, bận nhìn ánh sáng,... Bé cũng bận như mọi người, mọi vật.
+ Bởi vì tất cả đều hoạt động, hoạt động làm cho cuộc sống vui hơn, đầm ấm, hạnh phúc hơn.
+ HS liên hệ
+ Phát biểu
- Nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- Học thuộc lòng bài thơ
- Thi đọc
- Nhận xét
- Nhắc lại nội dung bài
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3. Tự nhiên và xã hội 
 HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I. MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
- HSNK: Biết được tủy sống là trung ương thần kinh điều kiển mọi hoạt động phản xạ. 
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và diễn đạt câu cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các hình trong SGK trang 25, 26. Hình cơ quan thần kinh phóng to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Kiểm tra bài "Cơ quan thần kinh "
+ Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào?
+ Nêu vai trò của não, tuỷ sống và các dây thần kinh?
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2.Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa 
- Y/c HS quan sát các hình 1a, 1b SGK trang 28 và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Điều gì xảy ra khi tay bạn chạm vào một vật nóng ?
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng ?
+ Hiện tượng tay ta chạm vào vật nóng rụt lại gọi là gì ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm trình bày 1 câu).
- Kết luận: Trong cuộc sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. Những phản ứng như thế gọi là phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này.
3. Hoạt động 2: Trò chơi thử phản xạ đầu gối và ai phản xạ nhanh 
* Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối.
- Hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm.
- Mời các nhóm thực hành trước lớp.
- KL: Bác sĩ sử dụng phản xạ đầu gối để KT chức năng hoạt động của tuỷ sống.
* Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh
- Hướng dẫn cách chơi 
- Cho HS chơi trò chơi
- Tuyên dương những em có phản xạ nhanh, những em “thua” hát hoặc múa một bài.
4. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau 
- Cơ quan thần kinh gồm có: não, tủy sống và các dây thần kinh.
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe 
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời
+ Khi chạm bất ngờ vào vật nóng tay ta rụt ngay lại.
+ Tủy sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng.
+ Hiện tượng tay ta chạm vào vật nóng rụt lại gọi là phản xạ.
- Trinh bày
- Nhận xét, bổ sung
- Nghe, ghi nhớ
- 2HS nhắc lại kết luận trong SGK.
- Nghe
- Thực hành theo nhóm
- Thực hành trước lớp
- Nghe
- Nghe
- Chơi trò chơi.
- Thực hiện
 - Nghe, ghi nhớ
Tiết 4. Thể dục ( GVBM)
Tiết 5. Luyện TV
BẬN
I. MỤC TIÊU
- Nghe, viết đúng chính tả khổ thơ 1, 2 trong bài Bận.
- HSNK: Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ bài viết.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe
2. Luyện viết:
- Đọc đoạn chính tả
- Gọi HS đọc khổ thơ 1, 2
- Mọi người, mọi vật xung quanh bé bận những việc gì?
- HS tìm những chữ nào được viết hoa trong bài.
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn, luyện viết ra nháp.
- Nhận xét
- Y/c HS nêu cách trình bày bài chính tả.
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- Thu chấm một số bài
- Lắng nghe, theo dõi SGK
- 1 HS đọc 
- Trả lời
- sông Hồng và tất cả các chữ đầu câu
- bận chảy, vẫy gió, hát ru.
- Nghe
- Nêu
- Nghe, viết bài
- Soát lỗi chính tả
- Nghe nhận xét
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn những học sinh viết chữ còn xấu, sai nhiều lỗi chính tả viết lại bài.
- Nghe, ghi nhớ.
CHIỀU
Tiết 6. Tiếng Anh ( GVBM)
Tiết 7. Luyện toán
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I. MỤC TIÊU
- Củng cố về dạng toán gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần). 
- Bài tập cần làm: 10, 11, 12, 14 ý a, b.
- HSNK: Làm được thêm bài tập 13, 14 ý c.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận
III. CÁC HOẠT ĐỘG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
- Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta làm thế nào?
- Nhận xét, đánh giá. 
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, chốt:
a) 7 kg gấp lên 5 lần được 35 kg
b) 5 cm gấp lên 7 lần được 35 cm; 35 cm gấp lên 3 lần được 105 cm.
Bài 11: 
- Gọi HS đọc bài toán 
- Y/c HS tự giải bài toán vào vở nháp rồi mới lựa chọn đáp án
- Nhận xét, chốt lại
Bài giải
Tuổi của mẹ hiện nay là:
8 x 4 = 32 (tuổi)
 Đáp số: 32 tuổi
Đáp án: B. 32 tuổi
Bài 12:
- Y/c đọc bài toán	
- Y/c HS thực hiện vào vở
- Nhận xét, chốt lại:
Bài giải
Ngăn dưới có số sách là:
36 x 2 = 72 (quyển)
 Đáp số: 72 quyển
Bài 13: Tìm một số biết rằng số đó gấp lên 4 lần thì được 72.
- HD HS tự làm bài
- Nhận xét, chốt lại: 
Số cần tìm là 72 : 4 = 18
Bài 14: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS tự làm vào vở BT
- Nhận xét, chốt lại:
a) 3 cm; b) 12 cm; c) 2 cm
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm thế nào? 
- Dặn HS học thuộc quy tắc và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- Nhận xét
- Nghe
- Đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp thực hiện yêu cầu của GV
- Nhận xét
- Đọc bài toán
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét
- Đọc bài toán
- Tự làm bài, 1 Hs lên bảng giải.
- HS khác nhận xét
- HSNK làm bài.
- Chữa bài, giải thích cách làm
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở
- HSNK: làm thêm ý c.
- 2 HS nêu miệng kết quả và giải thích cách làm, HS khác nhận xét.
- Trả lời
- Nghe, ghi nhớ 
Tiết 8. HĐNG ( TPT Đội)
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017
Ngày soạn: 16/10/2017
Ngày giảng: 19/10/2017
SÁNG 
Tiết 1. Toán 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều và vận vào giải toán.
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Bài tập cần làm: 1 (cột 1,2); 2 (cột 1, 2, 3); 3; 4 (a,b)
- HSNK: Làm được toàn bộ bài tập
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và diễn đạt câu cho HS.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS lên bảng làm bài tập: Gấp các số sau lên 2 lần: 9, 15, 30.
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- HD HS mẫu, rồi yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét, chốt lại:
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Y/c HS tự làm bài 
- Nhận xét, đánh giá
- HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
Bài 3 
- Y/c HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS làm bài vào vở
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Số bạn nữ trong buổi tập múa là:
6 x 3 = 18 (bạn)
 Đáp số :18 bạn
Bài 4: a) vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm
 b) Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi đoạn thẳng AB.
c) Vẽ đoạn thẳng MN dài bằng đoạn thẳng AB.
- Cho HS thi vẽ nhanh theo yêu cầu bài tập
- Nhận xét: a) AB = 6 cm; 
b) CD = 12 cm; c) MN = 2 cm
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? 
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp
- Nhận xét
- Nghe
- Nêu
- HS thực hiện
- Chữa bài
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính .
- 3HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
- Nhận xét
- Nêu
- Đọc
- Trả lời
- Trả lời
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- Thi vẽ nhanh 
 - Nhận xét 
- Lấy số đó nhân với số lần.
- Nghe
Tiết 2. Luyện từ và câu 
 ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. SO SÁNH
I. MỤC TIÊU
- HS biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người ( BT1 ).
- Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, và trong bài văn cuối tuần 6 của em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS nêu lại một số kiểu so sánh đã học. Lấy ví dụ cụ thể.
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc nối tiếp yêu cầu bài tập 1
- Y/c HS tự làm bài. 1HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, đánh giá
- Các câu có chứa hình ảnh so sánh thuộc dạng so sánh nào mà em đã học?
- Tại sao lại có thể so sánh trẻ em với búp trên cành?
- Kết luận về kiểu so sánh người với sự vật.
Sự vật A
Từ so sánh
Sự vật B
a) Trẻ em
như
búp trên cành
b) Ngôi nhà
như
trẻ nhỏ
c) Cây pơ mu
như
người lính canh
d) Bà
như
quả ngọt chín rồi
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm đôi, hoàn thành bài tập, 1 nhóm làm bảng nhóm
- Kết luận, chốt lại:
a) chỉ hoạt động chơi bóng: cướp bóng, dẫn bóng, bấm bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng.
b) Chỉ thái độ của Quang và các bạn: hoảng sợ, tái cả người.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc lại bài tập làm văn của mình trong tuần 6 và tự làm bài.
- Y/c HS trình bày bài làm 
- Nhận xét, tuyên dương bài làm tốt
 3. Củng cố - Dặn dò 
- HS nhắc lại kiểu so sánh mới học
- Dặn HS về nhà xem trước bài mới
- Nêu và lấy ví dụ.
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- Đọc
- Thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_to_t.doc