Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

I.Mục tiêu:- Toàn trường tổ chức chào cờ

-Nhà trường đánh giá HĐ tuần 6 và triển khai hoạt động tuần 7

-Lớp đánh giá những hoạt động tuần 6:về đội, vệ sinh, nề nếp.và triển khai hoạt động tuần7

II.Chuẩn bị: Bản đánh giá các HĐ tuần 6 và kế hoạch tuần 7

III.Các HĐ:

*HĐ1, Nhà trường: Đội nghi lễ và toàn trường chỉnh đốn trang phục làm lễ chào cờ

- Lớp trực lên đánh giá các HĐ vệ sinh, nề nếp SH đội,.trong tuần 6

- Thầy tổng phụ trách đội lên nhận xét, đánh giá xếp loại từng lớp

- Hiệu phó lên nhận xét, triển khai công tác tuần 7

*HĐ2, lớp

 A, Kiểm điểm công tác tuần 6:

1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần.

2. Lớp trưởng điều khiển: -Các tổ báo cáo kết quả xét thi đua ở tổ.

-Lớp trưởng tổng hợp những trường hợp vi phạm và những việc tốt cụ thể.

a, GV rút ra ưu, khuyết điểm chính:

+ Ưu điểm:- Thực hiện đúng nề nếp theo quy định.

- Học sinh có đủ dụng cụ phục vụ học tập.

- Vệ sinh lớp, vệ sinh khu vực sạch sẽ.

- HS đã luyện thi Trạng nguyên TV

- Đảm bảo sĩ số, tác phong đội viên thực hiện tốt.

- Thực hiện tốt an toàn giao thông.

+ Tồn tại :-Một số em chưa thuộc bảng nhân chia

-Một số em còn hay quên sách vở, quay cóp

 B, Kế hoạch công tác tuần 7:-Thực hiện chương trình tuần 7

- Tiếp tục củng cố nề nếp học tập

- HS tham gia thi trạng nguyên tiếng việt

- Tiếp tục kiểm tra đồ dùng học tập.

-Vệ sinh lớp,vệ sinh khu vực sạch sẽ.

-Đảm bảo sĩ số,tác phong đội viên thực hiện tốt.

-Thực hiện tốt an toàn giao thông.

 

doc 26 trang ducthuan 04/08/2022 1190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
THỨ -NGÀY
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI
ĐDDH
HAI
19/10
Sáng
1
HĐTT
Chào cờ. SHL
2
Tiếng anh
Cô Oanh dạy
3
Tập đọc
Trận bóng dưới lòng đường
Tranh SGK
4
TĐ - KC
Trận bóng dưới lòng đường
Tranh SGK
Chiều
1
Toán
Bảng nhân 7
Bảng nhóm 
2
Chính tả
(NV)Trận bóng dưới lòng đường
Bảng con
3
TNXH
HĐ thần kinh (t1)
Tranh SGK
BA
20/10
Sáng
1
Thể dục
Bài 13
Còi
2
Tập đọc
Bận
	SGK
3
Toán
Luyện tập
Bảng nhóm 
4
Tập viết
Ôn chữ hoa E, Ê 
Chiều
1
LTVC
Ôn: Từ chỉ HĐ, trạng thái, từ so sánh
VBT
2
TNXH
HĐ thần kinh (t2)
Tranh SGK
3
GDTT
Học giáo dục kĩ năng sống. Bài 1
TƯ
21/10
Sáng
1
Tin
Cô Thương dạy
2
Tin
Cô Thương dạy
3
Toán
Gấp một số lên nhiều lần
Bảng nhóm 
4
Thủ công
Gấp cắt và dán bông hoa(t1)
Giấy màu
NĂM
22/10
Sáng
1
Thể dục
Bài 14
Còi
2
Toán
Luyện tập
Bảng nhóm 
3
Chính tả
Nghe - viết: Bận
Bảng con
4
Tự học
Tự học có hướng dẫn
Chiều
1
Âm nhạc
Thầy Thanh dạy
2
Tiếng anh
Cô Oanh dạy
3
Mĩ thuật
Cô Châu dạy
SÁU
23/10
Sáng
1
Tiếng anh
Cô Oanh dạy
2
Toán
Bảng chia 7
Bảng nhóm 
3
Tiếng anh
Cô Oanh dạy
4
Đạo đức
Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ (t1)
Tranh SGK
Chiều
1
Tiếng việt
Ôn luyện: Kể lại buổi đầu em đi học
VBT
2
TLV
Nghe - kể: Không nỡ nhìn
VBT
3
GDTT
Bác Hồ và những bài học về đạo đức. 
Bài 5: Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
HĐTT: CHÀO CỜ + SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:- Toàn trường tổ chức chào cờ
-Nhà trường đánh giá HĐ tuần 6 và triển khai hoạt động tuần 7
-Lớp đánh giá những hoạt động tuần 6:về đội, vệ sinh, nề nếp..và triển khai hoạt động tuần7
II.Chuẩn bị: Bản đánh giá các HĐ tuần 6 và kế hoạch tuần 7
III.Các HĐ:
*HĐ1, Nhà trường: Đội nghi lễ và toàn trường chỉnh đốn trang phục làm lễ chào cờ
Lớp trực lên đánh giá các HĐ vệ sinh, nề nếp SH đội,...trong tuần 6
Thầy tổng phụ trách đội lên nhận xét, đánh giá xếp loại từng lớp
Hiệu phó lên nhận xét, triển khai công tác tuần 7
*HĐ2, lớp
 A, Kiểm điểm công tác tuần 6:
1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
2. Lớp trưởng điều khiển: -Các tổ báo cáo kết quả xét thi đua ở tổ.
-Lớp trưởng tổng hợp những trường hợp vi phạm và những việc tốt cụ thể.
a, GV rút ra ưu, khuyết điểm chính:
+ Ưu điểm:- Thực hiện đúng nề nếp theo quy định.
- Học sinh có đủ dụng cụ phục vụ học tập.
- Vệ sinh lớp, vệ sinh khu vực sạch sẽ.
- HS đã luyện thi Trạng nguyên TV
- Đảm bảo sĩ số, tác phong đội viên thực hiện tốt.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
+ Tồn tại :-Một số em chưa thuộc bảng nhân chia
-Một số em còn hay quên sách vở, quay cóp
 B, Kế hoạch công tác tuần 7:-Thực hiện chương trình tuần 7
- Tiếp tục củng cố nề nếp học tập
- HS tham gia thi trạng nguyên tiếng việt
- Tiếp tục kiểm tra đồ dùng học tập.
-Vệ sinh lớp,vệ sinh khu vực sạch sẽ.
-Đảm bảo sĩ số,tác phong đội viên thực hiện tốt.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: 
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. 
- Kể chuyện: Hsnk kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.
2. PC: Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
4.NL:NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,..
*GDKNS:- Kiểm soátt cảm xúc. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm. 
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ. HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS hát bài: Bài ca đi học
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.
2. HĐ trải nghiệm- khám phá- Tìm hiểu kiến thức mới:
*Việc 1: Luyện đọc (20 phút)
 a. GV đọc mẫu toàn bài:- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, đọc đúng câu cảm, câu gọi:
 + Thật là quá quắt. (giọng bực bội)
 + Ông ơi //cụ ơi !// Cháu xin lỗi cụ. (lời gọi ngắt quãng, cảm động)
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Giáo viên theo dõi, quan sát.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Thật là quá quắt.
+ Ông ơi //cụ ơi !//Cháu xin lỗi cụ.
- GV yêu cầu đặt câu với từ “khung thành, đối phương”.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...).
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- N báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm
- Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). 
- 1 N đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
*Việc 2: Tìm hiểu bài (15 phút):
Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yc 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài.
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu? 
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? 
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? 
+ Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra? 
+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? 
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 
*GV chốt ND: Các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tại nạn 
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 ph)
- Chơi bóng dưới lòng đường. 
- Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy 
- Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già 
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. 
- Quang sợ tái cả người, Quang thấy chiếc lưng còng của ông cụ giống ông nội mình thế.
- HS nêu theo ý hiểu. 
3. HĐ thực hành luyện đọc lại -Đọc diễn cảm(15ph)
*HĐ cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yc HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ.
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. Lớp nhận xét.
4. HĐ kể chuyện (15 phút)
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: + Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? 
+ Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhận vật nào? 
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Lắng nghe.
- Người dẫn chuyện. 
- Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long bác lái xe máy 
- Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long , cụ già, bác đứng tuổi .
- Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ , bác đừng tuổi, bác xích lô.
- Nhóm trưởng điều khiển: Luyện kể cá nhân
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
5. HĐ ứng dụng (1ph):
6. HĐ sáng tạo (1ph) 
- Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Học sinh trả lời theo ý hiểu. 
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. 
- Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện đúng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
 BUỔI CHIỀU
TOÁN: BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Bước đầu học thuộc bảng nhân 7.
- Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
2. NL: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. PC: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
II.CHUẨN BỊ:1. Đồ dùng:- GV: 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kết quả); HS: Sách giáo khoa, bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật:- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “Bẫy số bẩy”
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
- GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi:
+ Có mấy hình tròn? 
+ Hình tròn được lấy mấy lần? 
- 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 x 1 -> GV ghi bảng phép nhân này. 
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng 
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần? 
+ Vậy 7 được lấy mấy lần? 
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? 
+ 7 nhân 2 bằng mấy? 
+ Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14?
- GV viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 
- GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên. 
Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính7x4 =? 
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. 
- GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,...
- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được.
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng.
Cá nhân - Cặp - Lớp
- Có 7 hình tròn. 
- 7 được lấy 1 lần. 
- Vài HS đọc 7 x 1 = 7. 
- HS quan sát. 
- 7 hình tròn được lấy 2 lần. 
- 7 được lấy 2 lần. 
- Đó là phép tính 7 x 2. 
- 7 nhân 2 bằng 14. 
-> Vì 7x2=7+7=14 nên 7x 2=14.
- Vài HS đọc.
- HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28.
 7 x 4 = 21 + 7 vì (7 x 4 )=7x3 + 7. 
- 6 HS lần lượt nêu. 
- Lớp đọc 2 – 3 lần. 
- HS tự học thuộc bảng nhân 7. 
- HS đọc thuộc lòng. 
- HS thi đọc thuộc lòng
3. HĐ thực hành (15 phút):
Bài 1: Trò chơi “Truyền điện”
- Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện. 
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- GV cùng HS tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 2: Cá nhân - Cặp - Lớp
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
Bài 4: Cá nhân - Cặp - Lớp
- GV đánh giá, nhận xét 5- 7 bài.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh làm bài cá nhân, 1 em làm bài vào bảng nhóm.
- Đổi kiểm tra chéo theo cặp, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
4 tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày 
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo theo cặp, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng).
4. HĐ ứng dụng (1 ph) 
5. HĐ sáng tạo (1 ph) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. 
- Thử lập và giải các bài toán có sử dụng bảng nhân 7.
CHÍNH TẢ (Tập - chép):
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. KT: - Chép lại chính xác một đoạn trong truyện : Trận bóng dưới lòng đường.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch.
- Ôn bảng chữ: Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
2.NL: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
3. PC: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng:
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. 1 tờ phiếu khổ to viết bài tập 3; HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Kết nối nội dung bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Hai bàn tay xinh”.
- Viết bảng con: nhà nghèo, xào rau, sóng biển.
 2. HĐ trải nghiệm- khám phá- tìm hiểu kiến thức:
* Việc 1: Chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn văn một lượt.
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? 
+ Lời các nhân vật được đặt sau các dấu gì? 
*Hoạt động cả lớp
- 1 Học sinh đọc lại.
- Đoạn văn có 8 câu.
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn...
- Dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- xích lô, quá quắt, lưng còng,...
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
HS viết từ khó vào bảng con
 *Việc 2: viết chính tả (15 phút):
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Giáo viên cho học sinh viết bài.
Hoạt động cá nhân
- Lắng nghe.
- HS viết bài.
 *Việc 3: chấm, nhận xét bài (3 phút)
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học/s.
Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 3. HĐ thực hành(5 phút)
Bài 2a: Làm việc nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc yc trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
- Làm bài nhóm đôi – Lớp.
- Lời giải: a) tròn, chẳng, trâu
Bài 3a: Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu.	
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm bài – Chia sẻ cặp đôi – Lớp: 1 tốp nối tiếp nhau lên bảng làm bài. 
- Lớp nhận xét.
- 3- 4 HS đọc 11 chữ ghi trên bảng. 
- HS học thuộc lòng 11 chữ. 
- Cả lớp chữa bài.
 4. HĐ ứng dụng (3 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả và bảng chữ.
-VN tìm 1 bài thơ hoặc đoạn văn tự luyện chữ cho đẹp hơn.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học HS có khả năng:- Phân tích được các hoạt động phản xạ.
- Nêu được một vài VD về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. 
2. NL: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
3. PC: GD HS thói quen TDTT để giữ gìn sức khỏe.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:- GV: Các hình trong SGK trang 28, 29. HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút): -Tổ chức cho HS vận động nhẹ nhàng (xoay các khớp cổ, khớp cổ tay, ...)
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe – Mở SGK
2. HĐ trải nghiệm-khám phá-tìm hiểu kiến thức (25 phút)
*Việc 1: Hoạt động phản xạ
- Nêu yêu cầu: Quan sát H1, đọc mục bạn cần biết và thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Điều gì xảy ra khi ta chạm tay vào vật nóng?
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng?
+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại gọi là gì?
- Nhận xét câu trả lời.
+ Phản xạ là gì? Nêu vài ví dụ?
 GVKL: Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản ứng trở lại gọi là phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển phản xạ này.
*Việc 2: Phản xạ đầu gối
- HD HS thực hành như hình 2/29.
+ Em tác động như thế nào vào cơ thể? 
+ Phản ứng của chân như thế nào?
+ Do đâu có phản ứng như thế?
 GVKL: Cần bảo vệ tủy sống để duy trì chức năng hoạt động của nó.
- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả lời.
+ Rụt tay lại.
+ Tủy sống.
+ Phản xạ.
- Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản ứng trở lại gọi là phản xạ. VD: ngửi tiêu: hắt hơi; giật mình khi nghe tiếng động lớn,...
- Thực hành theo nhóm.
- Dùng tay gõ nhẹ vào đầu gối.
- Chân bật ra phía trước.
- Do tủy sống điều khiển. 
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Học sinh đọc nội dung cần biết cuối bài.
- Nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan thần kinh? 
- Thực hiện giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh và các cơ quan khác trên cơ thể. Phổ biến kinh nghiệm của bản thân cho mọi người trong gia đình.
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
THỂ DỤC: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Ôn động tác di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu HS biết và thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biét cách chơi và chơi đúng luật 
2. NL: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
3. NL: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ vạch cho phần tập di chuyển hướng và trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo vòng tròn.
- Trò chơi làm theo hiệu lệnh. 
- Đi vòng tròn vừa đi vừa hát.
5-6’
- Đội hình tập hợp:
o o o o o
o o o o o
2.Phần cơ bản:
- Tiếp tục ôn tập hàng ngang dóng hàng.
- Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái.
- Chơi trò chơi: “Mèo đuổi chuột”.
3. Phần kết thúc:
- Lớp trưởng cho lớp tập hợp.
- Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài. 
- GV Yêu cầu HS về nhà tập luyện thêm.
- Giải tán lớp học.
20 - 25’ 
5’
- HS tập theo tổ (tổ trưởng điều khiển)
- GV nhắc, sửa sai cho học sinh. 
- Lần 1: GV chỉ huy 
- Lần 2, 3 cán sự điều khiển. 
- GV theo dõi uốn nắn và sửa sai cho học sinh.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. 
- HS chơi trò chơi. 
-GV quan sát, sửa sai cho hs.
TẬP ĐỌC: BẬN
I. MỤC TIÊU:1. KT:- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phấy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
-Hiểu ND: Mọi người, mọi vật cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 thuộc được một số câu thơ trong bài).
2. NL: NL tự chủ, tự nhận thức,NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL lắng nghe tích cực, 
3. PC: Giáo dục học sinh yêu quý và trân trọng việc làm của mỗi người.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- 2 HS đọc lại câu chuyện: Trận bóng dưới lòng đường, nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe 
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ trải nghiệm- khám phá- tìm hiểu kiến thức:
* Việc 1: Luyện đọc (15 phút)
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
-Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
Trời thu/ bận xanh/
Sông Hồng /bận chảy/
Cái xe/ bận chảy/
Lịch bận /tính ngày/
- GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ “vào mùa, đánh thù”.
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) =>cả lớp (lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,.)
- HS chia đoạn (3 khổ như SGK).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* Việc 2:Tìm hiểu bài (8 phút)
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp:
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? 
+ Bé bận những việc gì? 
-GV nói: Bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc
 GV lưu ý HS: Cười... cũng là em đang bận rộn với công việc của mình. 
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? 
+ Em có bận không? Em thường bận rộn với những công việc gì? 
- Với những công việc bận rộn như vậy em thấy thế nào?
*GV chốt: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Trời thu, bận xanh, xe bận chạy, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu...
- Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi. 
- HS chú ý nghe. 
- HS nêu theo ý hiểu. 
VD: vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui...
- HS tự liên hệ. 
3. HĐ thực hành: Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
-Nhận xét, tuyên dương hs
4. HĐ ứng dụng (1 phút) 
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
=> Đọc trước bài: Các em nhỏ và cụ già.
Hoạt động cá nhân - cả lớp
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4).
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4).
- VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm.
- Sưu tầm và luyện đọc các bài thơ có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài thơ đó.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, giải bài toán.
2. NL: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
3. PC: Vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính toán trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:1. Đồ dùng: GV: bảng nhóm. HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, 
đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: “Bỏ bom” (ND về bảng nhân 7).
- Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
- HS tham gia chơi.
2. HĐ thực hành (25 phút):
Bài 1: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
- Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng cột.
+ Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào?
*GVKL: trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
+ Ta phải thực hiện các phép tính như thế nào?
- Giáo viên chốt kết quả.
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
-GV củng cố về bảng nhân 7 và tính chất của phép tính nhân.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng):
7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42
7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28
7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0
- Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau. 
VD : 7 x 2 và 2 x 7 đều = 14.
- Tích không thay đổi.
- Hs làm bài cá nhân, 1 em làm vào bảng nhóm.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 7 x 5 + 15 = 35 + 15; 7x7 + 21 = 49 + 21 
 = 50 = 70 
7 x 9 + 17 = 63 + 17 7x4 + 32 = 28 + 32 
 = 80 = 60 
 - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Hs làm bài cá nhân, 1 em làm vào bảng nhóm
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
5 lọ như thế có số bông hoa là:
7 x 5 = 35 (bông)
Đáp số: 35 bông hoa
- Hs làm bài CN sau đó kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a. 7 x 4 = 28 (ô vuông) 
b. 4 x 7 = 28 (ô vuông) 
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
-Về xem lại bài đã làm trên lớp, trình bày lại bài giải của bài 3.
- Tìm các bài toán có sử dụng bảng nhân 7 để giải.
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA E, Ê 
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa E, Ê (1 dòng).
- Viết đúng, đẹp tên riêng Ê - đê (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Em thuận 
anh hòa là nhà có phúc (1 lần).
2.NL: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. PC: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:- GV: Mẫu chữ hoa E, Ê viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Lắng nghe.
2. HĐ trải nghiệm- khám phá- tìm hiểu kiến thức
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 2 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Ê - đê.
+ Hãy nói những điều em biết về anh dân tộc Ê - đê? 
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
-Viết bảng con.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> GV giúp HS hiểu câu ứng dụng: Anh em thương yêu nhau, sống hoà thuận.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
- E, Ê. 
- 2 học sinh nêu lại quy trình viết.
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con: E, Ê. 
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Học sinh trả lời: Ê - đê là người dân tộc 
thiểu số, có trên 270.000 người.
- 2 chữ: Ê - đê.
- Chữ Ê cao 2 li rưỡi, chữ đ cao 2 li, chữ ê cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- HS viết bảng con: Ê - đê.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- HS phân tích độ cao các con chữ: Các chữ E, h, l cao 2 li rưỡi, chữ p cao 2 li, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Học sinh viết bảng: Em.
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. *Hoạt động cả lớp - cá nhân
 - Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ 1 dòng chữ Ê cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ E cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Ê - đê cỡ nhỏ.
+ 5 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của hs.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
4. HĐ ứng dụng (1 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Thực hiện theo bài học.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề và luyện viết chúng cho đẹp. 
BUỔI CHIỀU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH
I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (BT2).
2. NL: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
3. PC: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:- GV: 4 băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ) ở BT1. HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi: “Chanh= Chua - Cua =Cắp” 
- HS lên bảng làm lại BT2 tiết TLV tuần 6.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS tham gia chơi.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành (30 phút):
Bài 1: Làm việc cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp
- GV nhận xét chốt lại lời đúng. 
*GVKL: Các hình ảnh so sánh trong câu thơ này là so sánh giữa các sự vật với con người.
- Học sinh làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp:
Đáp án: a. Trẻ em như búp trên cành 
b. Ngôi nhà như trẻ thơ 
c. Cây pơ mu in như người đứng canh
d. Bà như quả ngọt chín rồi
Bài 2: Cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? 
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tại nạn cho cụ già ở đoạn nào?
Đáp án; 
a. Chỉ hoạt động: cướp bóng, bấm bong, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chúi.
b. Chỉ hoạt động: hoảng sợ, tái cả người.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Đoạn 1 và gần hết đoạn 2. 
- Cuối đoạn 2, 3. 
- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp để làm bài – Chia sẻ trước lớp (3- 4 HS lên bảng làm bài).
4. HĐ ứng dụng (3 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tìm thêm c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_7_na.doc