Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Lúc-xăm-bua, sưu tầm, đàn-tơ-rưng, In-tơ-nét, hoa lệ,.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc - xăm - bua.

(Trả lời được các CH SGK).

- Dựa vào trí nhớ và gợi ý của SGK HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

 - Tư duy sáng tạo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 38 trang ducthuan 03/08/2022 1500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30:
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Lúc-xăm-bua, sưu tầm, đàn-tơ-rưng, In-tơ-nét, hoa lệ,.. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc - xăm - bua. 
(Trả lời được các CH SGK).
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý của SGK HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Tư duy sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học. 
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS hát bài: “Trái đất này là của chúng mình”
- Nêu nội dung bài hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng từ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý cách đọc với giọng kể cảm động, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc –xăm-bua, với đoàn cán bộ V.Nam. .... 
- Lưu ý giọng đọc cho HS. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Đã đến lúc chia tay.// Dưới làn tuyết bay mịt mù, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến,/ cho đến khi xe của chúng tôi/ khuất hẳn trong dòng người / và xe cộ tấp nập / của một thành phố châu Âu hoa lệ,/ mến khách.// (...)
- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt,...)
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
+ Đặt câu với từ: hoa lệ:
VD: TP.HCM thật hoa lệ dưới ánh đèn ban đêm.
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểut học Lúc - xăm - bua. (TL được các câu hỏi trong SGK) . 
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua đoàn cán bộ của ta đã gặp điều gì bất ngờ thú vị ?
+ Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? 
+ Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ?
+ Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét, tổng kết bài 
=> GV chốt lại ND
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
+ Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nói được các từ thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh, .
+ Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam, 
+ Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý VN; Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn. (...)
*Nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc - xăm – bua.
- HS chú ý nghe 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc từng đoạn.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn trước lớp.
- Các nhóm thi đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý của SGK HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình, thể hiện lòng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiếu nhi Lúc-xăm-bua. 
- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai? 
+ Cho HS đọc các gợi ý sgk trang 99
+ Gv lưu ý HS : Cần nhớ nội dung từng đoạn truyện và đặt tên cho nội dung từng đoạn.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Gợi ý học sinh đọc gợi ý kết hợp với nội dung bài sgk trang 98, 99 để kể từng đoạn truyện.
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Nêu lại nội dung câu chuyện?
+ Em cần làm gì để thể hiện tình đoạn kết, hữu nghị với các bạn thiếu nhi quốc tế?
*GV chốt bài.
+ Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam .
+ Hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý.
=> Đọc gợi ý kết hợp nội dung bài đọc đặt tên....
- Kể truyện bằng lời của mình
- Cả lớp đọc thầm gợi ý kết hợp nội dung của từng đoạn trang 98, 99 sgk để kể lại câu chuyện:
+ HS đọc gợi ý
+ Đọc nội dung 3 đoạn
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- HS trả lời theo ý hiểu (viết thư kết bạn, tìm hiểu về cuộc sống của họ, tham gia các HĐ giao lưu, vẽ tranh, làm thơ, viết bài thể hiện điều đó,...) 
6. HĐ ứng dụng ( 1phút):
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện, bài thơ có cùng chủ đề 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 146: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ).
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ).
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1 (cột 2,3), bài 2, bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:	
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) :
 Trò chơi Bắn tên: Nội dung chơi về phép cộng các số trong phạm vi 100 000: 
Tính:
 18 257 + 64 439 2475 + 6820 
 37092 + 35864 56819 + 6546 
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi
- Lớp theo dõi 
- Nhận xét, đánh giá
- Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ).
 	- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1 (cột 2, 3) HSNK hoàn thành cả bài
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS giải thích cách làm:
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
* GV củng cố về cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ).
Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT
- GV lưu ý HS M1 
* GV củng cố cách tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật 
Bài tập 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài N2
+ GV trợ giúp Hs hạn chế
+ GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ KQ bài làm
* GV kết luận -> củng cố iải bài toán bằng hai phép tính
Bài tập 1, cột 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả
- GV chốt đáp án đúng
*Làm việc cá nhân – Cả lớp
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
Đáp án:
a) 52379 29107
+ 38421 + 34693 
 90800 63800
b) 46215 53028
+ 4072 + 18436 
 19360 9127
 69647 80591
*Làm việc cá nhân - nhóm đôi – Cả lớp
- HS nêu yêu cầu bài tập 
* Dự kiến KQ 
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhậ là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(6+3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
6 x 3 = 18 (cm2)
 ĐS: 18cm; 18cm2
*Làm việc cặp đôi – Cả lớp
Dự kiến kết quả:
* Bài toán: Con cân nặng 17 ki-lô-gam. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải 
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
Cân nặng của cả hai mẹ con là:
17 + 51 = 68 (kg)
 Đáp số: 68 kg
- HS làm và báo cáo cá nhân
3. HĐ ứng dụng (1 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Sưu tầm các bài toán tóm tắt bằng sơ đồ, đặt đề toán và giải
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
LIÊN HỢP QUỐC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Viết đúng: Các số 24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, viết đúng từ Liên hợp quốc, Việt Nam, phát triển... 
- Nghe - viết đúng bài “ Liên Hợp Quốc” trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng các bài tập 2a phân biệt tiếng có âm đầu tr: triều/chiều và đặt câu với từ ngữ hoàn chỉnh bài tập 3
2. Kĩ năng: Viết đúng, nhanh và đẹp 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a, bài 3
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Viết bảng con: bác sĩ, buổi sáng, xung quanh, thị xã,...
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì ?
+ Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ?
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả .
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+Hướng dẫn viết những từ thường viết sai?
b. HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- HS nêu những điểm (phụ âm l/n), hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- 1 HS đọc lại
+ Đoạn văn trên có 4 câu
+ Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác.. 
+ Vào ngày 20 – 7 – 1977.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Việt Nam,....
+ Dự kiến:: 24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, Liên hợp quốc, Việt Nam, phát triển... 
+ Viết cách lề vở 1 ô li.
- Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai: 24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, Liên hợp quốc, Việt Nam, phát triển... 
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con 
- Học sinh lắng nghe.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe- viết lại chính xác bài: Liên hợp quốc (sgk trang 100) 
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm phụ âm ch/tr.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nghe và viết bài.
 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a).
- Đặt câu với từ ngữ hoàn chỉnh (BT3).
*Cách tiến hành: (Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp)
Bài 2a: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
+ Giải nghĩa thuỷ triều: Sự lên xuống của nước biển theo chu kì, dưới sức hút của mặt trăng
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
- Lời giải: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình
 chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao
Bài 3:
- Giáo viên chốt kết quả
*Lưu ý: Chữa các lỗi về câu cho HS.
- HS nối tiếp nêu câu 
- Viết lại câu vào vở BT
 6. HĐ ứng dụng (1 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP ĐỌC: 
MỘT MÁI NHÀ CHUNG. 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
	- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: dím, gấc, cầu vòng,...
- Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu , bão vệ và giữ gìn nó (Trả lời được CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu. HSNK trả lời được CH 4) 
2. Kĩ năng: 
	- Đọc đúng: lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo...
- Biết ngắt nghĩ sau một dòng thơ, khổ thơ.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Gọi 2 đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua”. 
+ Yêu cầu nêu nội dung của bài. 
- GV nhận xét chung.
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
+ 2 em lên tiếp nối đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” 
+ Nêu lên nội dung bài.
- HS lắng nghe
- Quan sát, ghi bài vào vở
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, thân ái
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó : 
 Mái nhà của chim //
 Lợp nghìn lá biếc //
 Mái nhà của cá //
 Sóng xanh rập rình // ( )
=>GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên, thân ái, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: nghìn lá biếc, sóng xanh, sâu trong lòng đất, tròn vo bên mình, giàn gấc, hoa giấy lợp hồng.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo,...)
- HS chia đoạn (6 đoạn tương ứng với 6 khổ thơ như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: HS hiểu được: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu, bảo vệ và giữ gìn nó. 
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ?
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?
+Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
+Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ?
+ Nêu nội dung của bài?
=>Tổng kết nội dung bài.
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc và của bạn nhỏ.
+ Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
+ Mái nhà của cá là sóng rập rình
+ Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ,.. 
+ Là bầu trời xanh.
+ Hãy yêu mái nhà chung hay là hãy giữ gìn bảo vệ mái nhà chung 
*Nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu,, bảo vệ và giữ gìn nó. 
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 3 khổ thơ đầu của bài
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Yêu cầu đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
- VN tiếp tục HTL bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
 TOÁN:
TIẾT 147: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ km và m.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
T/C Hộp quà bí mật.
+TBHT điều hành
+ Nội dung về phép cộng các số trong phạm vi 100 000: Tính
51379 +37421 21357 + 4208
53028 + 18436 23154 + 31028 
+ Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá.
- Kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng 
- HS tham gia chơi
-HS tham gia chơi 
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ
- Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):
* Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng)
* Cách tiến hành: (HĐ cả lớp) 
* HD thực hiện phép trừ
 85674 - 58329 = ?
- GV nêu phép trừ trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện.
- Gọi HS đặt tính và tính trên bảng.
 =>85674 - 58329 = 27345
- Gọi HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi cho HS tự viết kết quả của phép trừ.
+ Vậy muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
GV kết luận cách trừ, lưu ý cách đặt tính và thực hiện phép tính
- HS đọc phép tính
- HS tự nêu cách thực hiện phép trừ (đặt tính rồi tính).
- HS thực hiện -> chia sẻ với bạn 
- HS khác nhận xét, góp ý.
- 3 HS trả lời.
- HS trả lời
3. HĐ thực hành (17 phút):
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng)
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1(cột 1, 2)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.
* GV củng cố về phép trừ có nhiều chữ số
Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài: làm cá nhân -> cặp đôi
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT
* GV củng cố, khắc sâu cách đặt tính và cách tính
Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2-> chia sẻ trước lớp
*Lưu ý khuyến khích để đối tượng M2 chia sẻ nội dung bài.
* GV củng cố về giải toán có lời văn với mối quan hệ km và m.
*Làm việc cá nhân – Cả lớp
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
-> HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 92986 73581
- 65748 - 36029
 27238 37552
*Làm việc cá nhân – Cặp đôi
- HS nêu yêu cầu bài tập 
+ HS làm bài cá nhân-> chia sẻ cặp đôi để kiểm tra KQ
+ HS thống nhất KQ chung
Dự kiến KQ: 
a) 63780 b) 91462 c) 49283
 - 18546 - 53406 - 5765
 45234 38056 43518
*HĐ cá nhân – cặp đôi – cả lớp
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT-> chia sẻ trước lớp
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
Tóm tắt:
Quãng đường dài: 25850m
Đã trải nhựa: 9850m
Còn lại : .....? m
Bài giải
Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16 000 (m)
16 000 m = 16 km
 Đáp số: 16 km
3. HĐ ứng dụng (2 phút)
- Chữa các phép tính làm sai
- Chuyển đổi các số đo ki-lô-mét sang mét và ngược lại
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN:
TIẾT 148: TIỀN VIỆT NAM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: HS biết tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. 
2. Kĩ năng: 
	- Nhận biết, phân biệt mệnh giá của các tờ giấy bạc (tờ tiền)
	- Bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (dòng 1, 2). 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng: 
- GV: Một số tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng
- HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Lớp hát tập thể bài Tiền và bạc của nhạc sĩ Hoàng Đăng Khoa
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Mục tiêu: HS biết tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. 
* Cách tiến hành: (HĐ cả lớp)
* Giới thiệu các tờ giấy bạc
 Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 
50 000 đồng, 100 000 đồng.
+ Trước đây khi mua bán các em thường thấy người ta đã quen với những loại giấy bạc nào ? 
- GV: Ngoài những tờ giấy bạc có mệnh giá, người ta còn sử dụng các tờ giấy bạc có mệnh giá lớn để phục vụ cho chi tiêu
- GV đưa lần lượt từng tờ giấy bạc cho HS quan sát 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng..
+ Yêu cầu HS nhận xét từng tờ giấy bạc.
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
+ Từng tờ giấy bạc có cả phần chữ và phần số.
- GV củng cố một số đặc điểm của từng tờ giấy bạc và các hình ảnh mang tính chất biểu tượng trên các tờ giấy bạc
+ Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10 000 đồng 
- Lắng nghe
- HS quan sát cả 2 mặt của từng tờ giấy bạc và nhận xét một số đặc điểm của các tờ giấy bạc
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS lắng nghe
3. HĐ thực hành (17 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết, phân biệt mệnh giá của các tờ giấy bạc (tờ tiền)
- Bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp.
+ GV giao nhiệm vụ
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1- chia sẻ
+ Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- TBHT điều hành
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
* Củng cố nhận biết mệnh giá của các tờ giấy bạc 
Bài 2: Nhóm đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài N2
*GV lưu ý HS M1 +M2 (...)
- GV nhận xét, củng cố các bước làm:
B1: Tính số tiền đã mua
B2: Tính số tiền còn thừa. 
Bài 3: Cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*GV lưu ý HS M1 +M2 cách phân tích các số liệu trong bảng .
=> GV nhận xét, củng cố cách làm bằng phép nhân
Bài 4: (dòng 1, 2) Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp
Bài 4: (dòng 3)(BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
- HS làm bài cá nhân – Đổi chéo vở KT
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
Ví a: có 50000 đồng
Ví b: 90 000 đồng 
Ví c: có 90 000 đồng 
Ví d có 14 500 đồng
Ví e có 50 700 đồng
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài -> Trao đổi N2...
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
 Bài giải
 Số tiền mua hết là:
15000 + 25000 = 40000 (đồng)
 Số tiền còn thừa là:
 50000 – 40000 = 10000 ( đồng)
 ĐS : 10000 đồng
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài 
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
Số cuốn vở
1 cuốn
2 Cuốn
Thành tiền
1200
đồng
2400
đồng (...)
- HS quan sát mẫu, thực hiện và chia sẻ
* Dự kiến kết quả:
+ 90 000 đồng gồm: 1 tờ 10 000 đồng, 1 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng
+ 1 000 000 đồng gồm: 1 tờ 10 000 đồng, 2 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng
- HS làm cá nhân và chia sẻ lớp
 3. HĐ ứng dụng (1 phút):
4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Tìm hiểu về các tờ tiền có mệnh gi

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_theo_cv2345_tuan_30_nam_hoc_2.docx