Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh
Hoạt động của GV
1. - Cho HS quan sát tranh về chủ đề Mái ấm.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Chiếu tên bài.
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS.
b. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- GV hỏi bài tập đọc được chia làm mấy đoạn?.
* GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV gọi HS NX.
- GV lưu ý HS 1 số từ khó trong bài.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:
+Áo có . ở giữa ,/ lại có cả.khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.//
+ Em muốn., nhưng lại xấu hổ/ vì mình đã vờ ngủ.//
* GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV kết hợp giảng giải thêm:
+ Em hiểu mưa “lất phất” là mưa như thế nào?
((hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa như bay nghiêng theo chiều gió)
+ Đặt câu với từ “bối rối”?
+ Nói “thì thào” là nói như thế nào?
c. Đọc đồng thanh:
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- GV NX.
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Mùa đông năm nay như thế nào?
+ Tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi?
+ Vì sao Lan dỗi mẹ?
+ Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, Tuấn nói với mẹ điều gì?
+ Tuấn là người như thế nào?
+ Vì sao Lan ân hận?
+ Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này?
=> Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm tên khác cho chuyện.
=> GV chốt: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 3 – Lớp 3A3 Môn: Tập đọc – Kể chuyện Tiết 3 + 4 Tên bài dạy: CHIẾC ÁO LEN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 ) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: Biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. NỘI DUNG TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS DD DH 5’ A. KTBC B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh về chủ đề Mái ấm. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Chiếu tên bài. - HS quan sát, nói nội dung. - HS hát bài: Bàn tay mẹ - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 20’ 2. HĐ Luyện đọc *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - GV hỏi bài tập đọc được chia làm mấy đoạn?. * GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - GV gọi HS NX. - GV lưu ý HS 1 số từ khó trong bài. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: +Áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.// + Em muốn..., nhưng lại xấu hổ/ vì mình đã vờ ngủ.// * GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - GV kết hợp giảng giải thêm: + Em hiểu mưa “lất phất” là mưa như thế nào? ((hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa như bay nghiêng theo chiều gió) + Đặt câu với từ “bối rối”? + Nói “thì thào” là nói như thế nào? c. Đọc đồng thanh: - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - GV NX. - GV gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe - 4 đoạn. - HS đọc. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu, ) - HS nêu cách ngắt nghỉ. - HS đọc. - HS lắng nghe và TLCH. - HS đặt câu. - HS nêu. - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc. 15’ 3. HĐ tìm hiểu bài a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + Mùa đông năm nay như thế nào? + Tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi? + Vì sao Lan dỗi mẹ? + Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, Tuấn nói với mẹ điều gì? + Tuấn là người như thế nào? + Vì sao Lan ân hận? + Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này? => Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm tên khác cho chuyện. => GV chốt: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau - HS đọc thầm và tìm câu trả lời. - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm. - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy. - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong. - Là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em. + Vì đã làm cho mẹ buồn phiền +Vì nghĩ mình quá ích kỉ +Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan + Ba mẹ con + Chuyện của Lan 15’ 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. - GV yêu cầu HS luyện đọc. - GV gọi 4 HS đọc 4 đoạn. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Luyện đọc cá nhân. - HS đọc. - Lớp nhận xét. 15’ 5. HĐ kể chuyện * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: c. HS kể chuyện - GV y/c HS kể chuyện theo cá nhân. - GV gọi HS kể nối tiếp. d. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - Kể đúng nội dung. - Kể có ngữ điệu theo lời của Lan * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về ai? + Em thấy Tuấn là người như thế nào? Lan là 1 cô bé như thé nào? + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? + Em học được gì từ câu chuyện này? - Lắng nghe - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS kể cá nhân - HS kể nối tiếp - HS trả lời theo ý đã hiểu - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài 3’ C. Củng cố - Dặn Dò - GV dặn HS: về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề - HS nghe và thực hiện Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 3 – Lớp 3A3 Môn: Toán Tiết Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 2. Kĩ năng: Ôn luyện một số biểu tượng về hình học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. NỘI DUNG TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 29’ 2’ I. Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2.Bài mới Bài 1: MT: củng cố về tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác. Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chũ nhật ABCD. MT: Thực hành tính chu vi hình tứ giác. Bài 3: Đếm hình MT: củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác. Bài 4: MT: củng cố nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác 3.Củng cố-Dặn dò - Gọi HS làm bài: Mỗi đĩa có 5 cái kẹo. Hỏi 6 đĩa như vậy có tất cả bao nhiêu cái kẹo? - Gọi HS NX. - GV NX, đánh giá. - Hôm nay các con sẽ cùng ôn lại các hình học qua bài ‘ Ôn tập về hình học’. - Gọi HS nêu y/c bài toán. - Y/C HS làm bài. - GV gọi HS NX. - GV nx, đánh giá. * Khai thác: + Em có nhận xét gì về độ dài các cạnh của hình tam giác MNP với độ dài từng đoạn của đường gấp khúc ABCD? + So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tam giác MNP? + Y/c HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc. + Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào? + Nhận xét gì về cách tính và kết quả phần a và b? - Chốt: Hình tam giác MNP là đường gấp khúc khép kín. Khi tính độ dài đường gấp khúc khép kín cũng chính là ta tính chu vi tam giác. Hình tam giác MNP chính là 1 đường gấp khúc khép kín có 3 đoạn thẳng. - Y/c HS đọc đề bài. + Bài có mấy yêu cầu? + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? - GV y/c HS làm vở. - Dựa vào cách tính độ dài đường gấp khúc -> tính chu vi hình chữ nhật. - Gọi HS NX. - GV NX, đánh giá. * Khai thác: - HS làm sai GV khai thác luôn. - GV chốt: Muốn tính chu vi 1 hình , ta lấy tổng độ dài các cạnh cộng lại. - GV gọi HS dọc yêu cầu bài 3. + Bài yêu cầu gì? + Muốn biết xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác ta phải làm gì? - GV y/c Hs làm bài.. - GV gọi HS NX. - GV NX, đánh giá. * Khai thác: - Hình vuông (hình tam giác) có đặc điểm gì? - GV gọi HS đọc y/ c đề bài. - YC HS kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào mỗi hình để được: Hai hình tam giác Ba hình tứ giác bằng bút chì. - Khuyến khích HS có cách vẽ khác. * Khai thác: - Ngoài cách vẽ của bạn em có cách vẽ nào khác? - GV chốt: Có rất nhiều cách vẽ khác nhau. - Nêu cách tính chu vi của 1 hình? - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán. - HS làm nháp. HS làm xong chụp ảnh gửi GV chữa bài. - HS NX. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài a, Độ dài đường gấp khúc ABC là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86cm b, Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86cm - HS NX, bổ sung. - HS lắng nghe. + Đều bằng nhau. + Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng chu vi hình tam giác MNP. + Ta tính tổng độ dài đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. + Cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác đều giống nhau nên cùng có chung một đáp số. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài. + Có 2 yêu cầu: Đo rồi tính chu vi hình chữ nhật. + Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - HS làm bài. Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 ( cm) Đáp số: 10 cm Chu vi hình chữ nhật ABCD: (3+2) 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 (cm) - HS đọc. + Đếm số hình vuông và hình tam giác. + Quan sát kĩ hình. Có 5 hình vuông Có 6 hình tam giác - HS nx, bổ sung - HS lắng nghe. - Hình vuông có 4 cạnh đều bằng nhau. Hình tam giác có 3 cạnh. - HS đọc. - HS xác định yêu cầu, suy - HS NX, bổ sung - HS lắng nghe. - HS TL. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 3 – Lớp 3A3 Môn: Chính tả Tiết 5 Tên bài dạy: CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bài Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 ) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. NỘI DUNG TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS DD DH 5’ A. KTBC B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Đọc cho HS viết nháp một số từ - Giới thiệu bài – Chiếu ghi đầu bài. - Viết nháp: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh. - HS ghi vở. 5’ 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. + Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? + Vì sao Lan ân hận? + Lan mong trời mau sáng để làm gì? b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? +Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa, vì sao? + Lời Lan muốn nói với mẹ được viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - 1 Học sinh đọc lại. - HS trả lời theo nhiều cách khác nhau Ví dụ: Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn. - Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả 2 anh em. - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ Lan (tên riêng); Chữ: nằm, em, áp, con, mẹ (đầu câu). - Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. - nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi,... 15’ 3. HĐ viết chính tả *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của HS - Lắng nghe - HS chép chính tả. 3’ 4. HĐ chấm, nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. * HS viết xong chụp ảnh gửi Gv chữa bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Lắng nghe. 5’ 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a). - Ghi nhớ tên của 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái (BT3). Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng. - Làm bài cá nhân – Chia sẻ với lớp. - Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ Bài 3: - GV chiếu đề bài. - Giáo viên chốt kết quả *Lưu ý: Cho hs so sánh tên âm và tên chữ để cho HS không bị lẫn lộn. - Học sinh suy nghĩ và làm bài. - Lớp nhận xét - HS đọc nhiều lần, ghi nhớ chữ (cách viết) và tên chữ. C. Củng cố - Dặn dò - GV dặn HS: về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Học thuộc 9 tên chữ cái vừa học - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Việt - HS nghe và thực hiện Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 3 – Lớp 3A3 Môn: Tập đọc Tiết 5 Tên bài dạy: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ ) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 3. Thái độ: Yêu quý, kính trọng ông bà. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. NỘI DUNG TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 5’ A. KTBC B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS hát - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe - Mở SGK 15’ 2. HĐ Luyện đọc *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ kết hợp luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ khó. ? Bài này chia làm mấy đoạn. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó : Ơi/ chính choè ơi!// Chim đừng hót nữa,/ Bà em ốm rồi,/ Lặng/ cho bà ngủ.// - GV kết hợp giảng giải thêm: + Ngấn nắng: là vệt nắng in trên tường. + Đặt câu với từ “thiu thiu”. =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. d. Đọc đồng thanh: - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - GV NX. - GV gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK) - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => cá nhân (chích chòe, lặng, quạt, trắng,chín lặng ) - HS đọc. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - HS đọc. - HS đọc. - HS đọc. 8’ 3. HĐ Tìm hiểu bài *Mục tiêu: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. *GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà? + Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào? + Em hiểu thế nào là “ Ngấn nắng thiu thiu , đậu trên tường trắng”? + Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? + Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào? * GVKL: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. - HS TL. - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. - + Chim đừng hót nữa + Lặng cho bà ngủ + Vẫy quạt thật đều + Ngủ ngon bà nhé - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, . - Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ màng, sắp ngủ. - Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình. - HS nghe 7’ 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - 1 HS đọc lại toàn bài thơ - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ 3’ C. Củng cố - Dặn dò - VN tiếp tục HTL bài thơ - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự => Đọc trước bài: Người mẹ -HS nghe và thực hiện Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 3 – Lớp 3A3 Môn: Toán Tiết Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS PT 5’ I. Kiểm tra bài cũ: + Năm học trước, em đã được học những dạng toán nào? + Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần trình bày những phần nào? - HS trả lời (bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn) - HS trả lời 3’ 1’ 30’ II.Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2.Bài mới Bài 1: MT: củng cố giải bài toán về nhiều hơn Bài 2: MT: củng cố giải bài toán về ít hơn Bài 3: MT: Giới thiệu bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị” Bài 4: MT: Củng cố bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị” 3.Củng cố -Dặn dò .- GV giới thiệu – chiếu đề bài. - Y/c HS đọc đề bài. + Bài cho biết gì? + Bài hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV y/c cả lớp làm vở. * HS làm xong chụp ảnh gửi GV chữa bài. - GV gọi HS NX. - GV NX. * Khai thác: + Tại sao con thực hiện phép tính này? * Chốt: Nêu lại cách giải bài toán nhiều hơn. - GV gọi HS đọc y/ c đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV y/c cả lớp làm vở. * HS làm xong chụp ảnh gửi GV chữa bài. + Con sẽ thực hiện phép tính gì? Tại sao? + Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng ta làm thế nào? * Chốt: Nêu lại cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn? - GV gọi HS đọc y/c đề bài. - Giới thiệu bài toán về “ Hơn kém nhau một số đơn vị” ( theo mẫu ) a, + Hàng trên có mấy quả cam? + Hàng dưới có mấy quả cam? + Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả? + Muốn biết hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả ta làm như thế nào? - GV chốt: Đây chính là bài toán tìm phần nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. b, - Y/C HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Y/C HS dựa vào bài mẫu tự giải phần b, Hs làm bài vào vở. * HS làm xong chụp ảnh gửi GV chữa bài. * Khai thác: - Muốn tìm xem số này nhiều hơn hay ít hơn số kia bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào? * Chốt: Đọc kĩ yêu cầu đề bài để viết lời giải va thực hiện phép tính chính xác. - Gọi HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Con hiểu nhẹ hơn là ntn? + Bài thuộc dạng toán nào? + Muốn biết bao ngô nhẹ hơn bao gạo bao nhiêu ki-lô-gam ta làm thế nào? * Khai thác: - Bài 3; 4 các em được ôn về dạng toán nào ? - Nêu các dạng toán đã học? - Nhận xét tiết học. - HS ghi vở. - HS đọc đề bài. - HS TL. + Bài toán về nhiều hơn - HS làm bài. - HS NX, bổ sung. - HS lắng nghe. + Vì tìm số cây đội 2 là tìm số lớn. + Ta lấy số bé + với phần hơn của số lớn. - HS đọc. - HS TL. + Bài toán về ít hơn . + Tính trừ. Vì tìm số lít xăng bán buổi chiều là tìm số bé. + Lấy số lít xăng buổi sáng trừ đi số lít xăng buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 128l. - HS nêu. - HS đọc. - HS quan sát tranh minh hoạ SGK. + Có 7 quả + Có 5 quả + 2 quả + Lấy số cam hàng trên trừ đi số cam hàng dưới. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS TL. - HS thực hiện. - Lấy số lớn trừ đi số bé. - HS đọc. + Bao gạo: 50 kg + Bao ngô: 35 kg + Bao ngô nhẹ hơn bao gạo:....kg? + Chính là ít hơn. + Tìm phần ít hơn. + Lấy số cân của bao gạo trừ đi số cân của bao ngô. - Giải toán có lời văn dạng toán về hơn kém nhau 1số đơn vị. Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 3 – Lớp 3A3 Môn: Toán Tiết Tên bài dạy: XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý thời gian. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại, đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS DD DH 5’ I. KTBC II. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và chiếu tên bài học. - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. - Học sinh ghi vở. 15’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Làm quen với đồng hồ và biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn) . HĐ 1: Ôn về thời gian: + 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? + 1 giờ có bao nhiêu phút? HĐ 2: Hướng dẫn xem đồng hồ: - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ. + Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu? + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ đến 9 giờ? + Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ đến 9 giờ? + Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao nhiêu phút? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút? + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là bao nhiêu phút? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút. => GV KL: về cách thức xem thời giờ (Giờ hơn) - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - 1 giờ có 60 phút. - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Là 1 giờ (60 phút). - Đi từ số 8 đến số 9. - HS nêu. - Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút. - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số 1. - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là 5 phút. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số 3. - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút 15’ 3. HĐ thực hành * Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn). Biết xem đồng hồ điện tử. Bài 1: Xem đồng hồ để bàn. Bài 2:Quay kim đồng hồ. Bài 3: Xem đồng hồ điện tử Bài 4: Vào buổi chiều 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài? - Hình A: + Nêu vị trí kim ngắn? + Nêu vị trí kim dài? + Nêu giờ, phút tương ứng? - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Tương tự với các hình còn lại. - Gọi 1 HS quay kim đồng hồ chỉ giờ tương ứng. - GV gọi HS NX. - GV NX. - GV gọi HS đọc y/c đề bài. - Gọi HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa. - GV quan sát theo dõi, cho HS kiểm tra chéo rồi chữa bài. - GV gọi HS đọc y/c đề bài? - GV hỏi: + Các đồng hồ được minh hoạ trong bài tập này là đồng hồ gì? - GV giới thiệu cho HS đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử. Dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút sau đó HS quan sát nêu. - GV NX. - GV gọi HS đọc y/c đề bài. - GV hỏi: + Đọc số giờ ghi trên đồng hồ A. + 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? + Vậy vào buổi chiều 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? - Yêu cầu HS tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ. - GV gọi HS đọc bài làm của mình. - GV gọi HS NX. - GV NX. + Kim ngắn chỉ số 4 + Kim dài chỉ số 1 + 4 giờ 5 phút + 4 giờ 5 phút. - HS NX, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS đọc. - Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: 7 giờ 5 phút. 6 giờ rưỡi 11 giờ 50 phút. - HS đọc. - HS TL: + Đồng hồ điện tử. - HS quan sát, nêu : A. 5 giờ 20 phút B. 9 giờ 15 phút C. 12 giờ 55 phút (1giờ kém 5phút) D.14giờ 5phút E. 17giờ 30phút G. 21giờ 55phút - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS quan sát, TL: + 16 giờ. + 4 giờ chiều. + Đồng hồ B. Đồng hồ C - Đồng hồ G - Đồng hồ D - Đồng hồ E - HS đọc. - HS NX. - HS lắng nghe. 3’ C. Củng cố - Dặn dò - Hãy nêu công việc 1 ngày của em khi ở nhà? - Hằng ngày ở nhà, em thường học bài từ giờ nào đến giờ nào? - Chuẩn bị bài sau: Xem đồng hồ (tiếp). - Nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 3 – Lớp 3A3 Môn: Luyện từ và câu Tiết Tên bài dạy: SO SÁNH - DẤU CHÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó . - Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu. 3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. NỘI DUNG TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS DD DH 5’ 25’ 5’ I. Kiểm tra bài cũ : II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: *Mục tiêu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Bài tập 2: *Mục tiêu : Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Bài tập 3: *Mục tiêu : Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. 3) Củng cố dặn dò. * Đặt 2 câu theo mẫu: “ Ai là gì?” Ví dụ: Mẹ em là giáo viên tiểu học - GV nhận xét. - Trong tiết luyện từ và câu tuần này các con tiếp tục học về so sánh và cách dùng dấu chấm. - GV ghi bài. - Gọi HS đọc đề bài. GV y/c HS làm bài vào VBT. - Gv gọi HS NX. - GV chữa bài. - Nhận xét,chốt đáp án đúng. a) Mắt hiền sáng tựa vì sao. Bác nhìn đến tận Cà mau cuối trời. b) Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm. c) Mùa đông Trời là cái tủ ướp lạnh. Mùa hè Trời là cái bếp lò nung. d) Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Khai thác: + Mắt hiền được so sánh với sự vật nào? (vì sao) + Vì sao mùa đông trời là cái tủ ướp lạnh, mùa hè lại là bếp lò nung? - GV kết luận: Những câu so sánh trên là so sánh theo kiểu ngang bằng. - YC học đọc bài - GV y/c HS đọc thầm lại các câu thơ, câu văn ở BT1. - GV y/c HS làm vở. - GV gọi HS NX. - GV nhận xét,chốt đáp án đúng. Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những câu thơ, câu văn ở BT1 a/ Tựa b/ Như c/ Là, là d/ Là + Gv hướng dẫn HS đặt câu: - Trăng tròn như .(chiếc mâm vàng.) - Cánh diều cao lượn như (cánh chim) * GV hỏi và kết luận: So sánh ngang bằng thường dùng những từ nào để chỉ sự so sánh đó? (tựa, như, là ) - Yêu cầu HS đọc bài - GV y/c Hs làm bài vào vở. Nhớ viết hoa những chữ đầu câu. - GV y/c HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. - GV gọi HS báo cáo. - GV nhận xét, chốt đáp án Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng nhanh đến mức tôI chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi. Khai thác: - Để đặt dấu chấm ch
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_truo.doc