Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động

-Tìm số liền trước và số sau của các số:

 23 789; 40 107; 75 669; 99 999.

- Nhận xét

2. Bài mới: * Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Khai thác

* Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000

- Giáo viên ghi bảng:

 999 1012

- Gọi 1HS lên bảng điền dấu

- GV nhận xét đánh giá.

* So sánh các số trong phạm vi 100000

- Yêu cầu so sánh hai số:

 100 000 và 99999

- Mời 1 em lên bảng điền và giải thích.

- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.

Hoạt động 2: Luyện tập

Bài 1: >; <;>

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2: >; <;>

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời 2 em lên bảng giải bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3:

a. Tìm số lớn nhất

b. Tìm số bé nhất

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- HD HS tự làm bài

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 4 (a): Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn

- Yêu cầu HS tự làm

- Chữa bài

3. Củng cố nội dung bài học

- Nhận xét, đánh giá tiết học

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Lớp quan sát lên bảng.

- Cả lớp tự làm vào nháp.

- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 999 <>

- Lên bảng điền dấu thích hợp.

- Lớp thực hiện làm vào bảng con.

- Một em nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung

- Một em nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm vào vở.

- 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.

- Một học sinh đọc y/c

- Lớp thực hiện vào vở,

- Suy nghĩ làm bài cá nhân, chữa bài

- Lắng nghe

 

docx 21 trang ducthuan 08/08/2022 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022
TUẦN 28
Tiết 1:	HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 27: SHTT - PHỤ ĐẠO HỌC SINH CHƯA HOÀN THÀNH
Tiết 2:	TOÁN
Tiết 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Yêu cầu cần đạt:
- Năng lực:
+ Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
+ Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
- Phẩm chất:
+ HS có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. 
+ HS yêu thích môn học, biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK, vở bài tập, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
-Tìm số liền trước và số sau của các số:
 23 789; 40 107; 75 669; 99 999.
- Nhận xét 
2. Bài mới: * Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Khai thác
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: 
 999 1012
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu 
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100000 
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99999 
- Mời 1 em lên bảng điền và giải thích.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: >; <; =?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: >; <; =?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
a. Tìm số lớn nhất
b. Tìm số bé nhất
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HD HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 (a): Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Yêu cầu HS tự làm
- Chữa bài
3. Củng cố nội dung bài học
- Nhận xét, đánh giá tiết học
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 999 < 1012
- Lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
- Một học sinh đọc y/c
- Lớp thực hiện vào vở, 
- Suy nghĩ làm bài cá nhân, chữa bài
- Lắng nghe
Tiết 4+5:	TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 82 + 83: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Tập đọc
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- GD HS biết tầm quan trọng của việc cẩn thận, không chủ quan.
2. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- GD HS biết tầm quan trọng của việc cẩn thận, không chủ quan.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
1. Khởi động 
- GV giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ Luyện đọc câu khó, HD ngắt nghỉ câu dài.
 Tiếng hô /“Bắt đầu”// vang lên.// Các vận động viên dần dần chuyển động.//
+ Giải nghĩa từ.
* Tìm hiểu bài
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào? 
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì? 
3. Thực hành
* Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV nhận xét.
HS ghi tên bài vào vở.
HS nghe.
Hs phát hiện từ khó: sửa soạn, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,...
HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).
Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).
HS đọc thầm cả bài, TLCH.
- Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt .......
- Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay
- Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
HS luyện đọc phân vai.
Kể chuyện
a) GV nêu nhiệm vụ
b) HD kể lại câu chuyện theo tranh
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
4 HS nối tiếp kể lại 4 đoạn.
1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2022
Tiết 1:	TOÁN
Tiết 137: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số, thứ tự các số. Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số.
- Rèn kỹ năng tính toán cho HS.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nhận xét - Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
+ Muốn điền số tiếp theo ta làm ntn?
- GV nhận xét.
Bài 2: Không thực hiện
Bài 3: Không thực hiện
Bài 4: Không thực hiện
Bài 5:
+ Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì?
+ ta thực hiện tính theo thứ tự nào? 
- GV nhận xét.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS so sánh các số sau:
 32400 > 684 71624 > 71536
 1405 = 1400 + 5 67895 < 67896 
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
- Ta lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị: 1 trăm; 1 nghìn.
HS làm vở, đọc kết quả.
99600; 99601; 99602; 99603; 99604.
18200; 18300; 18400; 18500; 18600.
89000; 90000; 91000; 92000; 93000.
HS đọc yêu cầu.
- Đặt các hàng thẳng cột với nhau.
- Từ phải sang trái.
HS làm vở, đọc kết quả.
Dự kiến KQ: a) 5729; 3410; b) 1410; 3978.
Tiết 2:	TẬP ĐỌC
Tiết 84: CÙNG VUI CHƠI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Năng lực:
+ Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ
+ Hiểu được nội dung bài: các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn.
- Phẩm chất:
+ Biết làm việc theo sự phân công của nhóm, biết trình bày ý kiến cá nhân. 
+ GDHS ý thức chăm tập thể dục thể thao.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh về ngày hội trung thu.
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Gọi HS đọc bài “Cuộc chạy đua trong rừng” nêu nội dung bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nối tiếp đọc, theo dõi HS phát âm sai.
- HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. 
? Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh?
- Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ 
? Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
- Đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em “chơi vui học càng vui” là thế nào?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng khổ thơ em thích.
- 1 em đọc lại cả bài thơ.
- HS HTL từng khổ thơ và cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài và nêu nội dung bài.
- Nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ. 
- HS lắng nghe.
Tiết 3:	TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 55: THÚ (TT)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Năng lực:
+ Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát. 
+ Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. 
+ Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích.
+ Phát triển năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn.
- Phẩm chất:
+ HS có ý thức bảo vệ động vật và chăm sóc chúng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp.
- HS: SGK, vở ghi 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Hãy nêu tên 1 số con thú mà em biết? Nuôi thú nhà có ích lợi gì?
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
- Quan sát các tranh vẽ các con thú rừng trang 106, 107 SGK thảo luận câu hỏi: 
? Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
? Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết?
? So sánh và tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa thú rừng và thú nhà ?
- Đại diện nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng 
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng 
- Phân loại: thú ăn cỏ, thú ăn thịt.
- Tai sao chúng ta phải bảo vệ thú rừng ?
- Mời đại diện các nhóm lên trưng bày - ? Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 
- HS vẽ sản phẩm trưng bày trước lớp
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. 
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Giống: Con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
+ Khác: Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. 
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. 
- Đại diện lên đứng lên báo cáo 
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm.
- HS lắng nghe.
Tiết 4:	CHÍNH TẢ
(Nghe -Viết)
Tiết 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Năng lực:
+ Rèn kỉ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Cuộc chạy đua trong rừng”. 
+ Làm đúng bài tập 2 a/b.
- Phẩm chất:
+ HS biết phân tích chính tả khi viết và hạn chế viết sai.
+ HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ bài tập 2
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Yêu cầu 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị.
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2a. b: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. 
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,...
 - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài. 
- 4 HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2022
Tiết 2:	TOÁN
Tiết 138: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Năng lực:
+ Làm quen với khái niệm diện tích. 
+ Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
+ HS biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập trên lớp, mạnh dạn chia sẻ kết quả học tập trong nhóm.
- Phẩm chất:
+ HS có ý thức học tập tốt, tích cực giúp đỡ bạn.
+ GD ý thức tự giác, tích cực làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK, các mảnh bìa hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. 
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu tượng về diện tích. 
VD 1: 
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
VD 2: 
- GT hình A và B trong SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó?
- KL: Hình A và B có dạng khác có diện tích bằng nhau.
VD 3: H số ô vuông ở hình P, M và N 
+ Tính số ô vuông của hình M và N ?
- GT : Ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. 
- Mời học sinh nhắc lại. 
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm. Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát hình A và B đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích. 
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. 
+ diện tích của hình M và N: 
 6 + 4 = 10 (ô vuông)
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp tự làm bài.
- HS nêu kết quả, nhận xét bổ sung.
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp tự làm bài.
- HS nêu kết quả, nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
Tiết 3:	THỂ DỤC
Tiết 56: ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA VÀ CỜ
TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. 
- Năng lực: Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. Chủ động tham gia chơi trò chơi.
- Phẩm chất: HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện: 
Video bài dạy.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ hoặc hoa.
- Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố.
- Nhận xét.
- Dặn dò.
- GV quay, gửi video cho HS.
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS.
GV nêu tên, làm mẫu động tác để HS nắm được. 
GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. 
HS thả lỏng chân tay.
GV củng cố nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.
HS tập luyện theo video.
Quay video gửi cho GV.
Tiết 4:	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 28: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI
CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tiếp tục ôn về nhân hóa. Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
- Năng lực: 
+ Phát triển năng lực hợp tác nhóm, tự tin chia sẻ với bạn bè.
+ Phát triển năng lực biết tự hoàn thành bài tập.
- Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT 
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- 2HS lên bảng lấy ví dụ về nhân hóa
- Nhận xét
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Bài 1: 
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả. 
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. 
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1. 
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. 
+ Cách xưng hô ấy cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận để hoàn thành bài tập.
- 3 nhóm dán bài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng 
- Một em đọc yêu cầu bài 
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- HS lắng nghe.
Tiết 5:	CHÍNH TẢ
(Nghe - Viết)
Tiết 56: CÙNG VUI CHƠI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3, 4, dòng thơ 5 chữ trong bài thơ “Cùng vui chơi”.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
- Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập.
- HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ thường hay viết sai ở tiết trước. 
- Nhận xét. 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. 
- Lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4. 
? Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay viết sai trong bài thơ.
- Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
* Nhận xét chữa lỗi phổ biến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 a, b: 
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Lớp làm bài cá nhân. 
- 2 em làm bài trên giấy A4, làm bài xong dán bài trên bảng. 
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. 
- Mời HS đọc lại đoạn văn.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ. 
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt, sân, ... 
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai học sinh đọc lại.
- HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2022
Tiết 1:	TOÁN
Tiết 139: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
XĂNG - TI - MÉT VUÔNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết xăng - ti - mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng - ti - mét vuông.
- Năng lực: HS mạnh dạn chia sẻ kết quả với bạn. Trình bày ngắn gọn, rõ ràng nội dung cần trao đổi.
- Phẩm chất: HS ý thức chăm chỉ học tập, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGV, bảng phụ
- HS: Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. 
- GT: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng - ti - mét vuông. 
- Xăng - ti - mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm.
- HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm2
- Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, 
- HS ghi: mười lăm xăng - ti - mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu:
Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 .
 Diện tích hình A bằng 6cm2
- HS tự làm câu còn lại. 
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- Gọi một em nêu yêu cầu bài. 
- HS đại diện cho 3 dãy lên bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- HS đọc bài toán, phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- HS đọc.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài. 
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp tự làm bài.
+ Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
- HS đọc và phân tích.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS lắng nghe.
Tiết 2:	TẬP VIẾT
Tiết 28: ÔN CHỮ HOA T (TIẾP THEO)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố về cách viết chữ hoa T(Th) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ bằng cỡ nhỏ.
- Năng lực: Phát triển năng lực viết đúng, viết đẹp.
- Phẩm chất: GDHS biết giữ vở sạch. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ viết hoa T (Th). mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- HS: SGK, vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- HS tập viết chữ Th và L vào bảng. 
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Học sinh đọc từ ứng dụng. 
- GT: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay.
- HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu 
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
* Nhận xét, chữa bài 
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Thăng Long. 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng:
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm. 
- HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 28: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm.
- Biết tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa phương.
- Năng lực: Phát triển năng lực bày tỏ ý kiến, hợp tác nhóm, mạnh dạn chia sẻ với bạn.
- Phẩm chất: HS có ý thức biết tiết kiệm nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh.
- Thảo luận để những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ?
- Thiếu nước thì cuộc sống như thế nào 
- Đại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
- KL: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm. 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- KL: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. 
Hoạt động 3: HS đọc BT3 - VBT.
- HS làm bài cá nhân. 
- HS trình bày trước lớp. 
- Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất.
- HS lắng nghe.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình: 
- Việc làm sai: - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ; Để vòi nước chảy tràn bể không khóa lại. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả. 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2022
Tiết 1:	TOÁN
Tiết 140: ĐÃ GHÉP Ở TIẾT TRƯỚC
Tiết 2:	TẬP LÀM VĂN
Tiết 28: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng nói: Kể về một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe hay tường thuật – lời kể rõ ràng tự nhiên, giúp người nghe hình dung được trận đấu. 
- Rèn kĩ năng viết: Viết được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe qua đài, xem ti vi,..). Viết ngắn gọn rõ ràng, đủ thông tin.
- Năng lực: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
- Phẩm chất: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGV, bảng phụ
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi 
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. 
- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. 
Bài 2: 
- 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin thể thao phải là một tin chính xác. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết.
- Nhận xét một số bài văn tốt. 
 3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- HS lắng nghe.
Tiết 3:	TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 56: THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
- Biết phân loại được một số cây con vật đã gặp.
- Hứng thú với cảnh quan thiên nhiên, chăm chỉ học tập.
- Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn.
- Phẩm chất: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp.
- HS: SGK, vở ghi 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài "Mặt Trời".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thăm thiên nhiên.
- Dẫn HS đi thăm thiên ở khu vực gần trường.
- Cho HS đi theo nhóm.
Hoạt động 2: Quan sát.
- Giao nhiệm vụ: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật mà em đã nhìn thấy.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm việc.
- Theo dõi nhắc nhở các em.
Hoạt động 3: Ổn định.
- Tập trung HS, nhận xét, dặn dò và cho HS về lớp. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu vai trò của Mặt Trời đối với đời sông con người, động vật và thực vật.
+ Người ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
- Lớp theo dõi.
- Đi theo nhóm đến địa điểm tham quan. 
- Lắng nghe nhận nhiệm vụ học tập.
- Các nhóm tiến hành làm việc.
- Tập trung, nghe dặn dò và về lớp.
- HS lắng nghe.
Tiết 5:	HOẠT ĐỘNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022.docx