Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. 1. Khởi động

- Nhận xét.

- GV giới thiệu bài.

2. Khám phá

* Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài.

b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

+ Luyện đọc câu khó, HD ngắt nghỉ câu dài.

 Nước trông leo lẻo/ cá đớp cá.//

Chắng cần nghĩ ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đạng bị trói,/ đối lại luôn ://

Trời nắng chang chang/ người chói người.//

+ GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ hốt hoảng, náo động.

* Tìm hiểu bài

+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?

+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?

+ Vua ra vế đối như thế nào? Cao Bá Quát đã đối lại ra sao?

+ Truyện ca ngợi ai?

3. Thực hành

* Luyện đọc lại

- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 3.

- GV nhận xét.

* Kể chuyện

a) GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện

b) HD HS kể chuyện

- GV nhận xét.

4. Củng cố, tổng kết

- Nhận xét tiết học.

- Xem trước bài sau.

HS đọc nối tiếp bài Chương trình xiếc đặc sắc, trả lời một số câu hỏi về nội dung bài.

HS ghi tên bài vào vở.

HS nghe.

Hs phát hiện từ khó: Truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, biểu lộ,.

HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).

Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).

HS đọc thầm cả bài, TLCH.

+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở hồ Tây.

+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu.

+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.

+ Trời nắng chang chang người chói người.

+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách tự tin.

HS luyện đọc.

HS quan sát tranh, sắp xếp: 3-1-2-4.

4 HS dựa vào thứ tự 4 tranh nối tiếp kể lại câu chuyện.

1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

 

docx 30 trang ducthuan 08/08/2022 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Phong Vân 
LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI 3 TUẦN 24
(Từ ngày 28/2 đến 4/3/2022)
Thứ/ ngày
Môn
Tiết theo PPCT
Tên bài dạy
Hai
28/2
Chào cờ
Toán
104
Luyện tập
TĐ + KC
69 + 70
Đối đáp với vua
Ba 
1/3
Toán
105
Luyện tập chung
Chính tả
29
Nghe-viết: Đối đáp với vua
Tập đọc
71
Tiếng đàn
Tiếng anh
47
Unit 14: Lesson 2
Thể dục
47
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi: Ném trúng đích (gửi video)
Tư
2/3
Toán
106
Làm quen với chữ số La Mã
LTVC
24
Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
Tập viết
24
Ôn chữ hoa R
TNXH
36
Hoa
Năm
3/3
Toán
107
Luyện tập
Chính tả
30
Nghe-viết: Tiếng đàn
TNXH
37
Quả
Tiếng Anh
48
Unit 14: Lesson 3
Thể dục
48
Ôn nhảy dây. Trò chơi: Ném trúng đích (gửi video)
Sáu
4/3
Toán
108
Thực hành xem đồng hồ
TLV
22
Nghe-kể: Người bán quạt may mắn
Thủ công
13
Đan nong đôi (tiết 2)
Đạo đức
23
Tôn trọng đám tang (tiết 2)
Sinh hoạt
24
Nhận xét tuần + Đạo đức Bác Hồ (bài 5)
TUẦN 24 Thứ Hai ngày 28 tháng 2 năm 2022
Chào cờ
Toán
Tiết 104: Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố về thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, tìm thừa số chưa biết, giải toán, chia nhẩm số tròn nghìn.
- Rèn ký năng giải toán cho HS.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Đặt tính rồi tính: 4720 : 5; 3896 : 3.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV nhận xét.
Bài 2: 
+ X là thành phần nào của phép tính?
+ Muốn tìm X ta làm ntn?
- GV nhận xét.
Bài 3:
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Để tìm số gạo còn lại trước tiên ta cần tìm cái gì?
+ Tìm số gạo đã bán ntn?
+ Tìm số gạo còn lại ntn?
- GV nhận xét
Bài 4:
- GV HD cách nhẩm:
6000 : 3 = ?
Nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn
Vậy: 6000 : 3 = 2000
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS kể.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS làm bảng con
1608
4
2035
5
4218
6
 00
402
 03
407
 01
703
 08 
 35
 18
 0
 0
 0
HS đọc yêu cầu.
- X là thừa số chưa biết.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
x × 7 = 2107
 x = 2107 : 7
 x = 301
8 × x = 1640
 x = 1640 : 8
 x = 205
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
- Tìm số gạo đã bán.
- Lấy số gạo có chia cho 4.
- Lấy số gạo có trừ số gạo đã bán.
Lớp làm vở.
Bài giải
Số ki-lô gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki-lô-gam gạo còn lại là:
2024 - 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg gạo
HS đọc yêu cầu
HS nêu miệng các phép tính còn lại.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 69 + 70: Đối đáp với vua
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
1. Tập đọc
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Yêu thích môn học.
2. Kể chuyện
- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ Luyện đọc câu khó, HD ngắt nghỉ câu dài.
 Nước trông leo lẻo/ cá đớp cá.//
Chắng cần nghĩ ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đạng bị trói,/ đối lại luôn ://
Trời nắng chang chang/ người chói người.//
+ GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ hốt hoảng, náo động.
* Tìm hiểu bài
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra vế đối như thế nào? Cao Bá Quát đã đối lại ra sao?
+ Truyện ca ngợi ai?
3. Thực hành
* Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV nhận xét.
* Kể chuyện
a) GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện
b) HD HS kể chuyện
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
HS đọc nối tiếp bài Chương trình xiếc đặc sắc, trả lời một số câu hỏi về nội dung bài.
HS ghi tên bài vào vở.
HS nghe.
Hs phát hiện từ khó: Truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, biểu lộ,..
HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).
Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).
HS đọc thầm cả bài, TLCH.
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở hồ Tây.
+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. 
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người chói người.
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách tự tin. 
HS luyện đọc.
HS quan sát tranh, sắp xếp: 3-1-2-4.
4 HS dựa vào thứ tự 4 tranh nối tiếp kể lại câu chuyện.
1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Thứ Ba ngày 1 tháng 3 năm 2022
Toán
Tiết 105: Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố thực hiện phép nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
- Vận dụng giải toán có lời văn.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Đặt tính rồi tính: 1502 × 5; 1257 : 4.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV nhận xét.
Bài 3:
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì
+ Muốn biết mỗi thư viện có bao nhiêu quyển sách, trước tiên ta đi tính cái gì?
+ Muốn biết mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách ta làm ntn?
- GV nhận xét.
Bài 4:
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì
+ Để tính chu vi hcn ta cần tìm gì trước?
- GV nhận xét.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS làm bảng con.
×
×
 821
 4
3284
1012
 5
 5060
3284
 08
 04
 0
4
821
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, 2 HS lên bảng làm
4691
2
1230
3
1607
4
06
2345
 03
410
 01
401
 09 
 00
 07
 11
 1
 0
 3
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
- Tính 5 thùng sách có bao nhiêu quyển vở. Ta lấy 306 × 5.
- Lấy số sách của 5 thùng chia cho 9.
Cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng.
Bài giải
Số quyển sách của cả 5 thùng là:
306 x 5 = 1530 (quyển sách)
Mỗi thư viện được chia số quyển sách là:
1530 : 9 = 170 (quyển sách)
Đáp số: 170 quyển sách
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
- Tìm chiều dài.
Lớp làm vở, 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Chiều dài của sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi của sân vận động là:
(285 +95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760m
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 29: Đối đáp với vua
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả Đối đáp với vua. Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm hoặc vần dễ lẫn: s/x.
- Viết đúng, trình bày bài sạch đẹp, đúng hình thức bài thơ. Làm đúng các bài tập.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn một lượt.
b. HD tìm hiểu đoạn viết
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối lại của Cao Bá Quát. 
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết ntn?
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?
+ Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn?
c. HD viết chính tả
- GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. 
3. Luyện tập, thực hành
Bài 2a: 
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
Bài 3a:
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.
HS ghi vở.
HS nghe.
- Vì nghe nói cậu là học trò.
- Nước trong leo lẻo cá đớp cá
Trời nắng chang chang người nối người.
+ Viết cách lề vở 2 ô li.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên riêng của người,...
- tức cảnh, leo lẻo, chỉnh, truyền lệnh,..
HS nghe.
Hs viết ở nhà.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, đọc kết quả: sáo, xiếc.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, đọc kết quả:
- xe sợi, so sánh, soi đuốc, con sâu, 
- xé vải, xào rau, xẻo thịt, ....
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 .. 
 .. 
Tập đọc
Tiết 71: Tiếng đàn
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nhận xét - Giới thiệu bài. 
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, giàu cảm xúc. 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ GV chia 2 đoạn:
Đ1: Thuỷ rung động.
Đ2: Tiếng đàn cao thấp.
+ Luyện đọc câu khó, HD HS câu dài
Vầng trán cô bé hơi tái đi/ nhưng gò má ửng hồng,/ đôi mắt sẫm màu hơn,/ làn mi rậm cong dài khẽ rung động.// 
- GV yêu cầu HS đặt câu với từ chân dài.
* Tìm hiểu bài
+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi?
+ Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình nơi căn phòng như hòa với tiếng đàn?
3. Luyện tập, thực hành
* Luyện đọc lại
- GV HD HS luyện đọc đoạn 1.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS đọc nối tiếp bài: Đối đáp nhà vua, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
HS ghi tên bài vào vở.
HS lắng nghe.
HS phát hiện từ khó: Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, trắng trẻo, phép lạ, yên lặng,...
HS nối tiếp đọc từng đoạn.
Đọc phần chú giải (cá nhân).
HS đọc toàn bài, TLCH:
+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
+ trong trẻo, bay vút lên giữa yên lặng của gian phòng.
+ Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc - vầng trán tái đi... 
+ Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ ven hồ.
HS thi đọc đoạn 1.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tiếng anh
Tiết 47: Unit 14: Lesson 2
(Gv chuyên soạn – dạy)
Thể dục
Tiết 47: Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi: Ném trúng đích
I. Yêu cầu cần đạt 
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi “Ném trúng đích”. 
- Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. Tham gia chơi trò chơi đúng luật.
- HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện 
Video bài dạy.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Chơi trò chơi: Ném trúng đích.
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố.
- Nhận xét.
- Dặn dò.
- GV quay, gửi video cho HS.
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS.
GV nêu tên, làm mẫu động tác kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được.
GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. 
HS thả lỏng chân tay.
GV củng cố nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.
GV ra bài tập về nhà.
HS tập luyện theo video.
Quay video gửi cho GV.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 Thứ Tư ngày 2 tháng 3 năm 2022
Toán
Tiết 106: Làm quen với chữ số La Mã
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”).
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết số la mã.
- HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Đặt tính rồi tính: 1023 × 4; 1205 : 5
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Giới thiệu về chữ số La Mã
- GV ghi bảng các chữ số La Mã: I, V, X và giới thiệu cho HS.
- Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II (đọc là hai)
- Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III (đọc là hai)
- Ghi bảng chữ số V, ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn (đọc: bốn, viết IV)
- Ghép vào bên phải chữ số V một chữ số I, ta được số lớn hơn V một đơn vị, đó là số bốn (đọc: sáu, viết VI)
- Tương tự giới thiệu chữ số VII, VIII, IX, XI.
- GV ghi bảng số XX, viết hai chữ số X liền nhau ta được chữ số XX (hai mươi)
- Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX là số XXI.
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV viết các số lên bảng.
- Gọi HS đọc cá nhân, đọc xuôi, ngược.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: 
- GV đưa đồng hồ ghi các số bằng chữ số La Mã. Gọi HS đọc số giờ.
- GV nhận xét.
Bài 3: 
+ BT yêu cầu gì?
+ Muốn tìm X ta làm ntn?
- GV nhận xét.
Bài 4:
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc: I (một), V (năm), X (mười)
HS viết II vào nháp, đọc: hai.
HS viết III vào nháp, đọc: ba.
HS viết IV vào nháp, đọc: bốn.
HS viết VI vào nháp, đọc: sáu.
HS lần lượt viết và đọc các số theo HD của GV.
HS viết XX vào nháp, đọc: hai mươi.
HS viết XXI vào nháp, đọc: hai mươi mốt.
HS đọc yêu cầu.
HS đọc: một, ba, năm, bảy, ...
HS đọc yêu cầu.
HS đọc: sáu giờ, mười hai giờ, ba giờ.
HS đọc yêu cầu.
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
Lớp làm vở
a) II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
b) XI, IX, VII, VI, V, IV, II
HS đọc yêu cầu.
Chia 2 đội thi viết.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Luyện từ và câu
Tiết 24: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về nghệ thuật (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, cac môn nghệ thuật). Ôn luyện về dấu phẩy.
- HS nắm vững các từ ngữ về nghệ thuật. Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp. 
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Tìm phép nhân hoá trong câu sau:
Cô Mèo Mướp nhà em đang sưởi nắng ngoài sân.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- Gv HD và tìm mẫu từ.
- GV NX, chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- GV NX và hỏi thêm về nội dung đoạn văn đã hoàn chỉnh (Giải thích thế nào là nghệ sĩ và hoạt động của nghệ thuật)
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
HS tìm và nêu.
HS ghi vở.
HS đọc yêu cầu.
HS trao đổi nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Lời giải:
a) Chỉ những người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, .
b) Chỉ các hoạt động nghệ thuật: đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, 
c) Chỉ các môn nghệ thuật: điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ...
HS đọc yêu cầu.
HS trao đổi theo cặp.
1 HS lên bảng làm.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tập viết
Tiết 24: Ôn chữ hoa R
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng Phan Rang bằng cỡ chữ nhỏ, viết câu ứng dụng.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng, trình bày sạch đẹp.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, Mẫu chữ hoa R.
- HS: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
 a. Luyện viết chữ hoa
+ Tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV trình chiếu chữ viết mẫu và nhắc lại quy trình viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Địa danh Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận...
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV giải thích: Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày an nhàn, đầy đủ.
+ Các chữ cái có chiều cao như thế nào?
3. Thực hành
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa R. 
+ 1 dòng chữa Ph, H 
+ 1 dòng tên riêng Phan Rang.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- GV lưu ý HS quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.
Hát: Năm ngón tay ngoan.
HS ghi tên bài vào vở. 
- P, R. 
2 học sinh nêu lại quy trình viết.
HS đọc từ ứng dụng.
HS lắng nghe.
- 2 chữ: Phan Rang.
- Chữ Ph, R, g cao 2 li rưỡi, chữ a, n cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
HS đọc câu ứng dụng.
Lắng nghe.
HS phân tích độ cao các con chữ.
Quan sát, lắng nghe.
HS thực hành viết ở nhà.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 .. 
 . . 
Tự nhiên xã hội
Tiết 36: Hoa
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nắm được sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và hương thơm của các loài hoa. Biết được cấu tạo của một bông hoa, chức năng và ích lợi của hoa.
- Tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. Chỉ và nêu rõ các bộ phận của hoa, chức năng, ích lợi của hoa.
- Yêu các loài hoa, yêu thiên nhiên, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây hoa.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, sưu tầm các loài hoa.
- HS: Các loài hoa sưu tầm được.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, mùi hương, hình dạng của hoa.
- Yêu cầu HS để ra trước mắt các bông hoa hoặc tranh vẽ hoa đã sưu tầm được, quan sát màu sắc, hương thơm của hoa, TLCH: 
+ Hoa có những màu sắc thế nào?
+ Mùi hương của các loài hoa giống hay khác nhau?
+ Hình dạng của các loài hoa khá nhau như thế nào?
- GV KL: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương. 
Hoạt động 2: các bộ phận của hoa
- GV cho HS quan sát một bông hoa và giới thiệu tên các bộ phận của hoa: Hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh chỉ và giới thiệu về các bộ phận của bông hoa mình sưu tầm được.
- GV KL: Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. 
Hoạt động 3: Chức năng và lợi ích của hoa.
- GV cho HS xem video về sự hình thành của các loài cây.
+ Hoa có chức năng gì?
- Cho HS quan sát hình 5, 6, 7, 8 SGK/91, hỏi:
+ Hoa dùng để làm gì?
- GVKL: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, làm thuốc.
3. Củng cố, tổng kết
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài hoa?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nghe bài hát: Hà Nội 12 mùa hoa.
HS ghi tên bài vào vở.
HS thảo luận nhóm, TLCH.
Đại diện nhóm trình bày
- Hoa có nhiều màu sắc khác nhau: trắng, đỏ, hồng, 
- Mùi hương của hoa khác nhau.
- Hoa có hình dạng khác nhau: có hoa to, hoa nhỏ, hoa dài, 
HS quan sát.
HS thực hiện theo yêu cầu.
HS theo dõi.
- Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
HS quan sát hình, TLCH:
- Hình 5, 6: hoa để ăn.
- Hình 7, 8: hoa để trang trí.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Thứ Năm ngày 3 tháng 3 năm 2022
Toán
Tiết 107: Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố về đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số La Mã từ 1 đến 12. Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
- Rèn kỹ năng đọc, viết chữ số La Mã.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, 1 số que diêm, mô hình đồng hồ có ghi số La Mã.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV đưa ra mô hình đồng hồ, quay kim chỉ số giờ, gọi đọc.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV ghi bảng các số: I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XIII.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Yêu cầu HS lấy hai que diêm và xếp thành các số II, V, X.
- Yêu cầu HS lấy sáu que diêm và xếp thành số IX.
- Yêu cầu HS lấy ba que diêm và xếp được các số nào?
Bài 5:
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS kể.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS đọc:
- Đồng hồ A chỉ 6 giờ.
- Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút.
- Đồng hồ C chỉ 9 giờ kém 5 phút.
HS đọc yêu cầu.
HS đọc: một, ba, bốn, sáu, bảy, chin, mười một, tám, mười ba.
HS đọc yêu cầu.
HS làm bài vào vở.
III: ba Đ
VI: sáu Đ
IIII: bốn S
IV: bốn Đ
VII: bảy Đ
VIIII: chín S
IX: chín Đ
XII: mười hai Đ
HS đọc yêu cầu.
HS thực hành xếp.
HS xếp và nêu các số mình xếp được: III, IV, VI, IX, XI.
HS đọc yêu cầu
HS tự làm rồi báo cáo.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 30: Tiếng đàn
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả Tiếng đàn. Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi/ thanh ngã. 
- Viết đúng, trình bày bài sạch đẹp, đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn một lượt.
b. HD tìm hiểu đoạn viết
+ Hãy tả lại khung cảnh thanh bình bên ngoài như hòa cùng tiếng đàn?
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
+ Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn?
c. HD viết chính tả
- GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. 
3. Luyện tập, thực hành
Bài 2a: 
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
HS ghi vở.
HS nghe.
- Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa, dân chài tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở, mấy con chim câu lướt nhẹ trên mái nhà.
+ Tả khung cảnh thanh bình ngồi gian phịng như hịa với tiếng đàn.
+ ... 6 câu
+ Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu câu, danh từ riêng.
- Hồ Tây, mát rượi, thuyền, 
HS nghe.
Hs viết ở nhà.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở.
- Sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, sòng sọc,...
- Xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xao xuyến, xông xênh, xúng xính,... 
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
Tự nhiên xã hội
Tiết 37: Quả
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết màu sắc, hình dạng, kích thước và mùi vị của quả. Biết được các bộ phận của quả, chức năng của hạt và ích lợi của quả.
- Tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. Chỉ và nêu rõ các bộ phận của hoa, chức năng, ích lợi của hoa.
- Yêu thích các loại quả, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi, sưu tầm các loại quả khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Nêu cấu tạo của một bông hoa?
+ Nêu chức năng và lợi ích của hoa?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- GV cho HS quan sát hình ảnh các quả trong SGK/92, 93, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả?
+ Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó?
+ Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?
- GV cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý sau:
+ Quan sát bên ngoài: nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả?
+ Quan sát bên trong?
+ Bóc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt?
+ Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó?
+ Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó?
- KL.
Hoạt động 2: Chức năng và lợi ích của hạt 
- GV nêu câu hỏi: 
+ Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
+ Hạt có chức năng gì? 
- GV KL: Quả thường dùng để ăn, làm mứt, ép dầu, Gặp điều kiện thích hợp hạt mọc thành cây, duy trì giống cây.
3. Củng cố, tổng kết
+ Nêu chức năng, ích lợi của quả?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát hình, thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm trưởng điều khiển. Mỗi bạn lần lần quan sát.
- Quả để ăn, làm mứt, ép dầu, .
- Hạt mọc thành cây, duy trì giống cây.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. .. 
 . . 
Tiếng anh
Tiết 48: Unit 14: Lesson 3
(Gv chuyên soạn – dạy)
Thể dục
Tiết 48: Ôn nhảy dây. Trò chơi: Ném trúng đích
I. Yêu cầu cần đạt 
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Trò chơi “Ném trúng đích”. 
- Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. Tham gia chơi trò chơi đúng luật.
- HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện 
Video bài dạy.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Chơi trò chơi: Ném trúng đích.
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố.
- Nhận xét.
- Dặn dò.
- GV quay, gửi video cho HS.
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS.
GV nêu tên, làm mẫu động tác kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được.
GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. 
HS thả lỏng chân tay.
GV củng cố nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.
GV ra bài tập về nhà.
HS tập luyện theo video.
Quay video gửi cho GV.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
	Thứ Sáu ngày 4 tháng 3 năm 2022
Toán
Tiết 108: Thực hành xem đồng hồ 
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố cho HS hiểu biết về thời điểm. Xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
- Rèn kĩ năng xem đồng hồ.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Đặt tính rồi tính: 4783 : 2; 3518 : 5.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
* HD xem đồng hồ
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút?
+ Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
- GV nói kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút.
+ Tính số phút mà kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ ba sau số 2?
+ Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút?
+ Vậy còn thiếu mấy phút thì đến 7 giờ?
- Ta đọc cách hai là 7 giờ kém 4 phút. 
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV chia nhóm đôi, thực hành xem giờ.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV nhận xét.
Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ 
- Gọi từng nhóm 4 HS lên bảng.
- Gv đọc số giờ.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành xem đồng hồ ở nhà, chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát đồng hồ 1.
- 6 giờ 10 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Kim giờ ở qua vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ.
HS quan sát đồng hồ 2
- Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ ta nhẩm miệng 5, 10 (đến vạch số 2) tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút.
- Chỉ 6 giờ 13 phút.
HS quan sát đồng hồ 3.
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11, thêm 1 vạch nhỏ nữa.
- Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.
HS đọc: 7 giờ kém 4 phút.
HS đọc yêu cầu.
HS 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
HS 2: Nêu số giờ của từng đồng hồ.
(Đổi vị trí cho nhau)
HS chỉ vào mô hình đồng hồ nên vẽ kim phút vào vị trí nào?
4 HS cùng quay kim đồng hồ chỉ số giờ GV đọc.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 ... ............. 
Tập làm văn
Tiết 22: Nghe-kể: Người bán quạt may mắn
I. Yêu cầu cần đạt 
- Nghe – kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn.
- Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới.
2. Luyện tập, thực hành
- GV kể chuyện lần 1.	
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- GV kể chuyện lần 2.
- HS thực hành kể chuyện.
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.
2, 3 HS đọc.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
+.. quạt bán ế ẩm nên chiều nay nhà bà không có cơm ăn.
+... ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão (...)
+...vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của vương Hi Chi trên quạt (...)
HS nghe.
HS thi kể.
- Vương Hi Chi là 1 người có tài năng và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
- Nghệ thuật viết chữ (thư pháp)
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 ... ............. 
Thủ công
Tiết 13: Đan nong đôi (tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt 
- HS biết cách đan nong đôi. Kẻ, cắt được các nan đan tương đối đều. 
- Đan được nong đôi đúng quy trình kỹ thuật, dồn được những nan đan chưa khít. 
- Yêu thích môn học, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử.
- HS: Giấy màu, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Giới thiệu 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_tru.docx