Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK I.

- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. Kĩ năng:

- Rèn các kĩ năng cơ bản: nghe, đọc, viết.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học trong SGK TV tập 1.

2. Học sinh: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)

- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Anh Đom Đóm” và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét tiết học.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài: Bắt đầu từ tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.

 

docx 29 trang ducthuan 03/08/2022 1270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18:
Ngày soạn : Ngày 01 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 01 năm 2021
TIẾT 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TOÁN
§86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng)
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: 
- HS nhớ quy tắc, vận dụng để giải toán.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học, vận dụng bài học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Em hãy nêu đặc điểm của hình chữ nhật?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (32 phút)
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Hướng dẫn HS xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật (15 phút)
HĐ 2: Luyện tập (17 phút)
- GV nêu bài toán: Cho tứ giác ABCD có kích thước như hình bên. Tính chu vi tứ giác đó. 
- Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
- Từ đó liên hệ sang bài toán: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. Tính chu vi hình chữ nhật? 
- GV vẽ hình lên bảng rồi hướng dẫn:
- Yêu cầu tính chu vi hình chữ nhật ABCD?
+ Vậy muốn tính chu vi hình chữ nhật tta làm như thế nào?
- GV nhận xét, có thể nêu quy tắc: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
- Cho cả lớp đọc quy tắc.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc quy tắc.
- GV gọi HS đọc quy tắc.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS trực tiếp dùng công thức tính chu vi hình chữ nhật để tính kết quả
- GV nhận xét. 
+ Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tóm tắt đề toán.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Kiểm tra bài ở bảng phụ. Nhận xét.
- Thu chấm nhanh một số vở. Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
- GV nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 2 + 3 + 5 + 4 = 14 (cm)
 Đáp số: 14cm
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 cm.
 Hoặc (4 + 3) x 2 = 14 cm
- HS trả lời.
- Thực hiện. (cá nhân, đồng thanh)
- HS nhẩm quy tắc để thuộc tại lớp.
- HS nêu.
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
a. Chu vi hình chữ nhật là:
 (10 + 5) x 2 =30 (cm)
b. Chu vi hình chữ nhật là:
 (20 + 13) x 2 =66 (cm)
- HS nêu.
- 2 HS đọc, cả lớp chú ý theo dõi.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
Đáp số: 110 m.
- HS nhận xét.
- Nộp khoảng 5 đến 7 bài
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS tính
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (63 + 31) x 2 = 188 (m)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (54 + 40) x 2 = 188 (m)
- Hai hình chữ nhật có chu vi bằng nhau. (Ý C)
4. Củng cố: (2 phút)
- GV gọi HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, học thuộc quy tắc, chuẩn bị bài sau: Tính chu vi hình vuông.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK I.
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kĩ năng:
- Rèn các kĩ năng cơ bản: nghe, đọc, viết.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học trong SGK TV tập 1.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Anh Đom Đóm” và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Bắt đầu từ tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Kiểm tra Tập đọc (15 phút)
HĐ 2: Bài tập (17 phút)
- Kiểm tra học sinhđọc .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Bài 2:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" 
- Yêu cầu 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giải nghĩa một số từ khó: 
+ uy nghi: có dáng vẻ tôn nghiêm
+ tráng lệ: đẹp lộng lẫy.
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ .
b) Đọc cho học sinh viết bài.
c) Chấm, chữa bài.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
* HSKG đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng/1phút); 
- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
+ 4 câu.
+ Các chữ đầu dòng và sau dấu chấm.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm.
- Nghe - viết bài vào vở .
- HS đọc bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS đọc 1 bài tập đọc.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học. 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 2)
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 4:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK I.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. (BT2)
2. Kĩ năng: 
- HS rèn kĩ năng lưu loát, tìm hình ảnh so sánh trong câu văn.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học trong SGK TV tập 1.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS đọc bài “Ai có lỗi?” và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ CỦA GV
HĐ 1: Kiểm tra Tập đọc (12 phút)
HĐ 2: Bài tập (20 phút)
- Kiểm tra 14 số HS trong lớp.
- Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. 
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc .
- GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Giải nghĩa từ:
+ Nến: vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc.
+ Dù: Vật như chiếc ô dùng để che nắng mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu HS làm bài. Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn viết trên bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa từ biển.
* Chốt lại và giải thích: Từ biển trong câu ‘Từ trong biển lá xanh rờn ’không có nghĩa là vùng nước mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: Lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở SGK đọc lại bài trong vòng 2 phút. 
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- 2 HS đọc yêu cầu.Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- HS nêu.
- Chú ý lắng nghe
- 3 HS nhắc lại.
- Cả lớp viết bài vào vở.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS đọc một bài tập đọc trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 02 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 01 năm 2021
TIẾT 1:
TOÁN
§87: CHU VI HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông. (độ dài cạnh x 4)
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
2. Kĩ năng:
- HS nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông và vận dụng để làm bài tập.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học, vận dụng bài học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Em hãy nêu đặc điểm của hình vuông.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Hướng dẫn HS xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật (15 phút)
HĐ 2: Luyện tập (17 phút)
- GV vẽ hình vuông lên bảng, gọi 2 HS đọc tên hình.
+ Nhận xét về hình vuông ? 
- GV nêu bài toán: Tính chu vi hình vuông ABCD có cạnh là 3cm (GV chỉ vào hình trên bảng). 
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2. Báo cáo kết quả. 
- GV ghi bảng : 
 Chu vi hình vuông ABCD là 
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) 
Hay 3 x 4 = 12 (dm) 
+ Dựa trên cơ sở nào em tính chu vi hình vuông bằng cách tính tổng độ dài các cạnh của hình vuông đó ?
- Yêu cầu HS đọc phép nhân : 
3 x 4 = 12 
+ Trong phép nhân trên thừa số 3 và 4 tương ứng với những yếu tố nào của hình vuông?
* Qua bài giải hãy nêu cách tính chu vi của hình vuông.
* Kết luận: SGK (88) 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp quy tắc
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình vuông. 
- Yêu cầu tự làm vào SGK. 
- Nhận xét đánh giá.
+Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông?
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
+Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông?
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta phải biết được điều gì?
+ Hình chữ nhật được tạo thành bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu?
+ Chiều dài hình chữ nhật như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
+Bài tập 3 thuộc dạng toán gì?
+Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật?
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV thu vở nhận xét.
+ Nêu cách đo độ dài cạnh hình vuông ? Nhận xét cách đo.
+ Nêu cách tính chu vi hình vuông?
 3cm
 A B
 3cm 3cm
 C D
 3cm
+ Hình vuông ABCD có 4 cạnh bằng nhau. Độ dài mỗi cạnh đều bằng 3cm
- HS trao đổi nhóm 2. Báo cáo kết quả. 
+ Dựa vào cách tính chu vi hình tứ giác vì hình vuông cũng là hình tứ giác
- 2 HS đọc. 3 x 4 = 12
+ 3 là độ dài 1 cạnh của hình vuông, 4 là tổng số cạnh của hình vuông
+Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh rồi nhân với 4
- 5 HS đọc nối tiếp quy tắc tính chu vi hình vuông
 - 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Nêu cách tính chu vi hình vuông.
- Cả lớp thực hiện làm vào SGK, 1 HS lên bảng tính kết quả.
Cạnh
8 cm
12 cm 
31 cm
Chu vi 
32 cm
48 cm
124 cm
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Ta tính chu vi của hình vuông có cạnh là 10 cm.
Bài giải
Độ dài đoạn dây đó là:
x 4 =40 (cm)
Đáp số: 40 cm.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp quan sát hình vẽ.
- Biết được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
- Chiều rộng hình chữ nhật chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông.
- Chiều dài hình chữ nhật gấp 3 lần cạnh của viên gạch hình vuông.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
 (60 + 20) x 2 = 160 (cm)
 Đáp số: 160 cm.
+ Tính chu vi hình chữ nhật
+ HS nêu lại quy tắc tính chu vi HCN.
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Cạnh của hình vuông MNPQ là 3cm.
Chu vi của hình vuông MNPQ là: 3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số:12 cm.
- HS nêu cách đo độ dài cạnh hình vuông
- 2 HS nêu lại quy tắc tính chu vi hình vuông 
4. Củng cố: (2 phút)
- GV gọi HS nêu quy tắc tính chu vi hình vuông. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK I.
- Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu. (BT2)
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng đọc, điền vào giấy tờ in sẵn.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học trong SGK TV tập 1.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ 1: Kiểm tra Tập đọc (15 phút)
HĐ 2: Bài tập (20 phút)
- Kiểm tra số HS trong lớp (lượt gọi thứ 3).
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi, đánh giá, nhận xét.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời thầy Hiệu trưởng.
+ Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm.
- Yêu cầu 1 hoặc 2 HS điền miệng nội dung vào giấy mời.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc lại giấy mời của mình trước lớp.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- 2 HS điền miệng.
- HS làm bài.
- HS đọc.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS đọc ngẫu nhiên bài tập đọc.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối học kì I (Tiết 4).
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3:
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Cho HS nêu lại một số các nội dung đã học trong kì I: Biết kính yêu Bác Hồ; Biết giữ lời hứa; Tự làm lấy một số công việc của bản thân; Biết quan tâm giúp đỡ những nguời thân trong gia đình như ông, bà, cha, mẹ, anh chị em; Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn; Tích cực tham gia các việc trường việc lớp; Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng; Biết ơn các gia đình thương binh liệt sĩ.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HS có kĩ năng tổng hợp, vận dụng thực tế.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tính tích cực trong công việc.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1:
Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống 
(20 phút)
HĐ 2: Kể cho HS nghe câu chuyện 
“ Tại con chích chòe”
(10 phút)
- GV lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để HS nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I.
- Em biết gì về Bác Hồ ? 
- Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó ?
- Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ? 
- Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác ?
- Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ?
- Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? 
- Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ?
- Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ? 
- Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ?
- HS kể chuyện.
- Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
- Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học
- Là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam 
- Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
- Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng.
- Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác.
- HS nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân.
- Nhiều HS lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm.
- Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người. 
- Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi.
- Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn , 
- Lắng nghe GV kể chuyện.
- 2 em nêu lại nội dung câu chuyện.
4. Củng cố: (2 phút)
- HS nêu lại nội dung giờ học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: (2 phút)
- Dặn về nhà ôn tập, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT4:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK I.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2)
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng đọc, điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học trong SGK TV tập 1.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Kiểm tra Tập đọc (20 phút)
HĐ 2: Bài tập (15 phút)
- Kiểm tra số HS trong lớp (lượt gọi thứ 4).
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân.
- Dán 2 tờ phiếu và gọi 2 HS lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giải đúng.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc chú giải từ ngữ khó trong SGK.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 “Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất.
- HS chữa bài.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS đọc ngẫu nhiên bài tập đọc.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 5:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
§34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh trong SGK.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Khi đi xe đạp ta cần đi như thế nào cho đúng luật giao thông?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (32 phút)
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng? (8 phút)
HĐ 2: Quan sát theo nhóm và thảo luận (10 phút)
HĐ 3: Làm việc cá nhân (14 phút)
Bước 1 
- Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan.
 Bước 2 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh .
- Kết luận.
Bước 1 
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2. 3, 4 trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý 
+ Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp ,thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình đó?
+ Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương?
Bước 2 
- Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
Bước 1
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân .
- Vẽ sơ đồ của gia đình mình.
Bước 2 
- Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu . 
- GV nhận xét.
- Các nhóm quan sát các bức tranh về các cơ quan đã học: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. 
- 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức tranh đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất .
- Tiến hành thảo luận nói về các hoạt động có trong các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp .
- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung nếu có .
- Lớp làm việc cá nhân từng em sẽ vẽ về sơ đồ gia đình mình lên tờ giấy lớn .
- Lần lượt từng em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp .
4. Củng cố: (2 phút)
- Hệ thống lại kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị giờ sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 03 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 01 năm 2021
TIẾT 1:
TOÁN
§88: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học. 
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận và hứng thú trong học tập toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Bài tập (30 phút)
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Chu vi khung hình chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50 cm.Số đo cạnh là cm, đề bài hỏi chu vi theo đơn vị m, nên sau khi tính chu vi hình vuông theo cm ta phải đổi ra m.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
Vẽ sơ đồ bài toán.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Làm thế nào để tính được chiều dài của hình chữ nhật?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc, cả theo dõi SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
Bài giải
a, Chu vi hình chữ nhật là:
 (30 + 20) x 2 = 100(m)
 Đáp số: 100 m
b, Chu vi hình chữ nhật là:
 (15 + 8) x 2 = 46 (cm)
 Đáp số: 46 cm.
- HS nêu.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Chu vi của khung ảnh đó là:
 50 x 4 = 200 (cm )
 Đổi 200 cm = 2m
 Đáp số: 2m.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Chu vi của hình vuông là 24cm.
- Cạnh của hình vuông.
- Ta lấy chu vi chia cho 4.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Cạnh của hình vuông đó là:
 24: 4 = 6 (cm )
 Đáp số: 6 cm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Nửa chu vi hình chữ nhật là 60 m và chiều rộng là 20 m.
- Là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
- Hỏi chiều dài của hình chữ nhật.
- Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
 60 - 20 = 40 (m)
 Đáp số: 40 m.
4. Củng cố: (2 phút)
- GV gọi HS nêu quy tắc tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK I.
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng đọc, viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học trong SGK TV tập 1.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc (15 phút)
Hoạt động 2: Bài tập (15 phút)
- Kiểm tra số HS trong lớp (lượt gọi thứ 3).
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
-Yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Bài tập 2:
-Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. 
- Yêu cầu HS đọc thầm mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (SGK/11).
- Gọi 1 HS làm miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gọi 4 HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách đã hoàn chỉnh.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào mẫu in sẵn.
- Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong SGK.
- 1 HS đứng tại chỗ nêu miệng lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. Lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 4 HS đọc lại lá đơn vừa điền hoàn chỉnh .
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS đọc ngẫu nhiên bài tập đọc.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3, 4:
THỦ CÔNG
§19: ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
2. Kĩ năng:
- HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp.
- HS có thể sử dụng các chữ cái đã cắt, dán được để ghép thành chữ cái đơn giản khác.
3. Thái độ:
- HS yêu thích kẻ, cắt, dán chữ.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp HS nhớ lại cách thực hiện.
2. Học sinh: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét (5 phút)
HĐ 2: Thực hành (25 phút)
- GV cho HS quan sát lại các mẫu chữ cái của các bài đã học.
- GV gọi vài HS lên bảng thao tác cách cắt chữ I, T, H, U, V, E cho cả lớp quan sát
- GV nhận xét, uốn nắn các thao tác kẻ, cắt dán các chữ cái đã học. Nhắc lại các thao tác kĩ thuật để cắt các chữ cái đúng quy trình kĩ thuật.
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- Trong quá trình HS thực hành, GV đến từng nhóm để quan sát. uốn nắn,gi

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2020_2021_hoa.docx