Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Quang Sơn

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Quang Sơn

I. Nhận xét, đánh giá, hoạt động tuần 1:

 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá, xếp loại tổ, cá nhân.

II. Phương hướng, kế hoạch tuần 2:

 - GV nêu kế hoạch tuần 2

 - Bình bầu lại ban cán sự lớp, phân thành các ban.

+ Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, bổ sung đủ sách vở, đồ dùng học tập.

+ Tiến hành nhận bồn hoa và chăm sóc bồn hoa.

+ Thực hiện tốt kế hoạch của đội.

- HS nghe thực hiện.

III.Tổng kết, dặn dò:

 - Nhận xét tiết học

 - Dặn học sinh thực hiện đúng kế hoạch

TOÁN: TRỪ SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần)

 I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. Vận dụng vào giải toán có lời văn.

 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm

 - HS: Bảng con

 

doc 26 trang ducthuan 04/08/2022 2350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Quang Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG SƠN
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 2: NĂM HỌC 2020- 2021
Từ ngày 14/9/ 2020 - 18/9/ 2020.
THỨ - NGÀY
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI
ĐDDH
HAI
14/9
Sáng
1
CC+HĐTT
2
Toán 
Trừ các số có 3 CS (có nhớ 1lần)
Bảng nhóm
3
Tập đọc
Ai có lỗi?
Bảng phụ
4
TĐ +KC
Ai có lỗi?
Chiều
1
Đạo dức 
Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2)
Vở BT in
2
Chính tả
(Nghe viết) Ai có lỗi?
3
TNXH
Vệ sinh hô hấp
Thẻ màu
BA
15/9
Sáng
1
Thể dục
Bài 2
2
Toán 
Luyện tập
Bảng con
3
Tập đọc
Cô giáo tí hon
4
Tập viết
Ôn chữ hoa Ă, Â
Mẫu Ă, Â
Chiều
1
LTVC
TN về thiếu nhi. Ôn tập câu ai là gì?
2
TNXH
Phòng bệnh đường hô hấp
Tranh 
3
Tự học
Tự học có hướng dẫn
TƯ
16/9
Sáng
1
Toán 
Ôn tập các bảng nhân
Bảng con
2
Tiếng anh
GV chuyên dạy
3
Tiếng anh
4
Tin
NĂM
17/9
Sáng
1
Thể dục
Bài 2
2
Toán
Ôn tập các bảng chia
Bảng con
3
Chính tả
(Nghe viết) Cô giáo tí hon
4
GDTT( ATGT)
Bài 2
Chiều
1
Tiếng anh
2
Toán
Luyện tập
Bảng con
3
Thủ công
Gấp tàu thuỷ hai ống khói
C.Oanh
SÁU
18/9
Sáng
Âm nhạc
GV chuyên dạy
Tiếng anh
Tin
Mĩ thuật
Chiều
TL văn
Luyện tập
L. TV
Luyện tập
HĐTT
Bài 1( BH và những bài học đạo đức)
 Tuần 2:Từ ngày 14/9/ 2020 - 18/9/ 2021.
THỨ - NGÀY
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI
HAI
14/9
Sáng
1
CC+HĐTT
2
Toán 
Trừ các số có 3 CS (có nhớ 1lần)
3
Tập đọc
Ai có lỗi?
4
TĐ +KC
Ai có lỗi?
Chiều
1
Đạo dức 
Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2)
2
Chính tả
(Nghe viết) Ai có lỗi?
3
TNXH
Vệ sinh hô hấp
BA
15/9
Sáng
1
Thể dục
Bài 2
2
Toán 
Luyện tập
3
Tập đọc
Cô giáo tí hon
4
Tập viết
Ôn chữ hoa Ă, Â
Chiều
1
LTVC
TN về thiếu nhi. Ôn tập câu ai là gì?
2
TNXH
Phòng bệnh đường hô hấp
3
Tự học
Tự học có hướng dẫn
TƯ
16/9
1
Toán 
Ôn tập các bảng nhân
NĂM
17/9
Sáng
1
Thể dục
Bài 2
2
Toán
Ôn tập các bảng chia
3
Chính tả
(Nghe viết) Cô giáo tí hon
4
ATGT
Bài 2
Chiều
1
Toán
Luyện tập
Thủ công
Gấp tàu thuỷ hai ống khói
SÁU
18/9
Chiều
1
TL văn
Luyện tập
2
L. TV
Luyện tập
3
HĐTT
Bài 1( BH và những bài học đạo đức)
 Sáng thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
HĐTT : SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xét, đánh giá, hoạt động tuần 1:
 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá, xếp loại tổ, cá nhân.
II. Phương hướng, kế hoạch tuần 2:
 - GV nêu kế hoạch tuần 2
 - Bình bầu lại ban cán sự lớp, phân thành các ban.
+ Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, bổ sung đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
+ Tiến hành nhận bồn hoa và chăm sóc bồn hoa...
+ Thực hiện tốt kế hoạch của đội.
- HS nghe thực hiện.
III.Tổng kết, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn học sinh thực hiện đúng kế hoạch 
TOÁN: TRỪ SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. Vận dụng vào giải toán có lời văn.
 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm 
 - HS: Bảng con
 III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ1: Khởi động
 Gọi 2em lên bảng làm BT số 2 
- Yêu cầu mỗi em làm một cột.
2.Bài mới:
HĐ2 Khai thác 
*Giới thiệu bài: ghi bảng
* Giới thiệu phép trừ: 432 - 215
 + Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ? 
- Yêu cầu học sinh đặt tính.
- Hướng dẫn học sinh cách tính.
- Ghi nhận xét về cách tính như SGK
- Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ?
 2 Phép trừ 627 – 143 = ? 
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên.
- Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện? 
HĐ3 Luyện tập:
 -Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1
- Yêu cầu vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả 
- Yêu cầu lớp làm miệng.
- Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn
Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm 
- YC cả lớp thực hiện vào bảng con 
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán.
- Yêu cầu 1 HS làm ở bảng nhóm.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Chấm một số vở.
- Nhận xét bài làm của học sinh trên bảng nhóm
HĐ4 Vận dụng: 
- Nêu cách đặt tính về các phép tính trừ số có 3 chữ số có nhớ một lần?
- Dặn về nhà ôn lại bài.
-2HS lên bảng thi làm bài.
- 2HS khác nhận xét.
* Lớp theo dõi - Vài HS nhắc lại 
- 1HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính.
- Lớp theo dõi hướng dẫn 
- Rút ra nhận xét phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ ở hàng chục.
- Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính 
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm 
- Một HS đọc yêu cầu bài 1. 
- Cả lớp thực hiện làm bàì 
 541 422 564
 -127 -114 -215
 414 308 349
- HS nêu đề bài sách giáo khoa 
- 3 em lên bảng đặt tính và tính 
627 764 516
-443 - 251 -342
184 513 174
+ Đọc bài tập trong sách giáo khoa.
- HS phân tích các dữ kiện bài toán
- 1HS giải ở bảng nhóm, cả lớp giải bài 
vào vở.
 Giải 
 Số con tem bạn Hoa sưu tầm là 
 335 – 128 = 207 (con tem)
 Đ/S: 207 con tem 
 - 2 HS chậm hiểu nêu cách tính.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Xem trước bài “ Luyện tập”
- Lắng nghe và thực hiện
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN AI CÓ LỖI ?
 I.Mục tiêu 
 - Rèn đọc đúng các từ: khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, Cô- rét- ti 
 Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn 
 -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 II.Đồ dùng: 
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ1: Khởi động
- 2 em đọc thuộc bài “Hai bàn tay em” Giáo viên nhận xét.
 2.Bài mới: A.Tập đọc
 HĐ2 Khai thác 
* Giới thiệu 
* Luyện đọc: 
+ Đọc diễn cảm toàn bài.
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
- Viết từ khó đọc lên bảng: Cô- rét- ti, En- ri -cô.,...
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
- HD HS cách ngắt, nghỉ câu dài trên bảng Nhóm.
- YC HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- Cho 1em lên điều khiển các nhóm thi đua đọc đoạn trước lớp.
- Cô nhận xét, đánh giá.
- YC 1HS đọc phần chú giải
- Kết hợp giải thích các từ khó hiểu trong bài.
HĐ3 Khai thác 
- YC HS h/đ nhóm 4 để tìm hiểu ND bài theo các câu hỏi ở SGK.
- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì? 
-Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau?
- Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét ti?
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
- Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
* Luyện đọc lại: 
- Gắn bảng phụ lên để HD đọc
- Chọn để đọc mẫu đoạn 4 và 5.
-Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai 
- Giáo viên lắng nghe và sửa sai.
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
 B. Kể chuyện:
HĐ1 khởi động: Giáo viên nêu nhiệm vụ...
HĐ2 Khám phá:
- Y/c cả lớp quan sát tranh,đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật.
- Y/c hs kể cho nhau nghe 
- Y/c hs thi kể từng đoạn.
- Theo dõi
 HĐ2 Vận dụng: 
* Qua câu chuyện em học được điều gì?
- Dặn: Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới: "Cô giáo tí hon".
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên.
- Nghe, nhắc lại mục bài.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1.
- HS nêu từ khó đọc rồi đọc lại từ khó đó.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2.
- Lắng nghe và luyện đọc câu dài.
- Các nhóm luyện đọc theo 3 bước.
- Các nhóm thi đua đọc đúng.
- Nghe cô nhận xét.
- Lớp theo dõi
- Tìm hiểu các TN mới ở trong bài đọc.
- HS h/đ nhóm 4 theo 3 bước: cá nhân, 4 bạn trao đổi với nhau, thống nhất ý kiến.
- 2 Bạn nhỏ tên là En ri cô và Cô rét ti.
- Cô rét ti vô ý đụng khuỷu tay vào En ri cô làm En ri cô viết hỏng 
- Vì En ri cô bình tĩnh nghĩ lại và biết Cô rét ti không cố ý chạm vào tay 
- Cô rét ti cười hiền hậu đề nghị ta lại thân nhau như trước đi 
- Tại mình vô ý nên mình cần phải làm lành với bạn 
- Bố mắng chính En ri co là người có lỗi đã không chú động xin lỗi còn tính đánh bạn Bố trách như vậy là rất đúng.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm tự phân vai (En ri cô, Cô rét ti và người bố )
- Hs đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
-Nghe...
- Quan sát tranh minh họa của 5 đoạn truyện. Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK.
- Từng học sinh kể cho nhau nghe.
- 5hs nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn 
 Lớp nhận xét lời kể của bạn
- Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.
- Nghe: Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới: "Cô giáo tí hon"
Chiều thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
TNXH: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Mục tiêu 
 -Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 
- Giáo dục các em biết ích lợi của việc tập thể dục buối sáng và biết giữ sạch mũi miệng.
II. Đồ dùng: Các hình trong SGK (trang 8 và 9)
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ1 Khởi động: 
Yc cả lớp thực hiện hít vào thở ra thật sâu nêu cảm giác vừa thực hiện
- Thở không khí trong lành có lợi gì?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?
2.Bài mới:
 HĐ2 Khai thác
Giới thiệu bài: (Ghi bảng)
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm, các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng? 
- Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi họng ?
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Y/c đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi 
- Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
HĐ3 Luyện tập: 
- Y/c từng cặp HS mở SGK quan sát các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời.
- Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp?
- HD học sinh giúp các em đặt thêm câu hỏi.
-*Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp.
- Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh.
* Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế: 
- Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ vs cơ quan hô hấp?
- Nêu những việc làm để giữ cho bầu không khí trong lành xung quanh nhà ở?
* Kết luận: - Không nên ở trong phòng có người hút thuốc và chơi đùa những nơi có nhiều khói bụi. Khi quét dọn vệ sinh phải đeo khẩu trang 
 HĐ4 Vận dụng:
- Cho hs liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày 
- Dặn lớp về nhà học thuộc bài.
- HS trả lời:...
- Nghe, nhắc lại mục bài
- Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả.
- Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông... 
- Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Thực hành tập thể dục vào các buổi 
sáng và giữ vệ sinh mũi họng.
- Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không nên làm đối với cơ quan hô hấp.
-Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với đường hô hấp ? Tại sao ?
-Một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp.
- Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh 
- Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp và giữ cho bầu không khí trong lành.
- HS tự do phát biểu.
- Học sinh nêu bài học SGK
- Dọn dẹp, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ.
xem trước bài: “Phòng bệnh đường hô hấp”
- Lắng nghe và thực hiện.
ĐẠO ĐỨC: KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 2)
I Mục tiêu:
Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nớc, dân tộc.
Biết được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II. Chuẩn bị: - Vở bài tập Đạo đức.
 - Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng GV
Ho¹t ®éng HS
HĐ1: Khởi động
- GV giúp HS tự đánh giá việc thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- GV khen những HS đã thực hiện tốt Năm điều BH dạy thiếu niên, nhi đồng và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn.
HĐ2:Luyện tập
- GV khen những HS đã sưu tầm được nhiều tài liệu tốt và giới thiệu hay.
HĐ 3:Vân dụng Trò chơi Phóng viên
- GV: Kính yêu và biết ơn Bác Hồ, thiếu nhi chúng ta phải thực hiện tốt Năm điều BH dạy thiếu niên, nhi đồng.
- HS tự liên hệ theo từng cặp
- HS trình bày, giới thiệu những tài liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ.
- Lớp nhận xét kết quả sưu tầm của các bạn.
- HS lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên.
- Các câu hỏi:
+ Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?
+ Thiếu nhi chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
+ Bạn hãy đọc Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
+ Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác Hồ.
- Cả lớp cùng đọc đồng thanh câu thơ:
“Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”.
CHÍNH TẢ: (nghe viết ) AI CÓ LỖI ?
I. Mục tiêu: Nghe viết dúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.
II. Đồ dùng: Chép sẵn vào bảng nhóm hai lần nội dung BT3 . HS chuẩn bị bảng con.
III. Hoạt động dạy - học:	
HĐ1: Khởi động
:- Cho cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ: Ngọt ngào, ngao ngán, đàng hoàng, cái đàn,...
 2.Bài mới: 
HĐ2 Khai thác
Giới thiệu bài :...
Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn 
- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại 
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
+Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?
-Y/c HS lấy bảng con và viết các tiếng khó Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm 
HĐ 3 Thực hành 
 - Đọc cho HS viết vào vở 
- Đọc lại để HS tự bắt lỗi 
Chấm,chữa bài:
- Chấm vở 1 số em 
- Nhận xét, chữa lỗi.
Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- YC lớp chơi tiếp sức: mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.
- GV nhận xét đánh giá, 
* Bài 3a 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 3 a 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào VBT
 - Gọi 2HS lên làm trên bảng bảng nhóm. 
HĐ 3:Vân dụng 
Về nhà luyện tập thêm viết đúng các từ có vân uêch/uyu 
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ: Ngọt ngào, ngao ngán, đàng hoàng, cái đàn,...
- Nghe giới thiệu
- Nghe, nhắc lại mục bài
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2-3 học sinh đọc lại bài 
- Đoạn văn nói lên En -ri -cô hối hận . Nhưng không đủ can đảm.
- Các tên riêng có trong bài là :"Cô-rét- ti " ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Theo dõi, chữa lỗi.
- Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần: uêch/uyu như: nguyệch ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoác, khuỷu tay,...
- 2HS đọc yêu cầu bài. 
- 2HS làm bài trên bảng N, cả lớp làm vào VBT.
- Từ cần để điền là: cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
- Nghe, nhớ, thực hiện.
 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
THỂ DỤC: 
 BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN 
 TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY
I. Mục tiêu : -Bước đầu biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp, biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi
-Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. 
-Biết cách chơi và tham gia các trò chơi
II. Địa điểm, dụng cụ: - Vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập. 
 - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi 
 III. Hoạt động dạy -học :
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
 a/ Phần mở đầu :- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Dưới sự điều khiển và hướng dẫn của lớp trưởng lớp tập hợp theo giáo viên yêu cầu. 
- HS đứng tại chỗ, vỗ tay, hát
- HS giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân 
- Trở về chơi trò chơi “Có chúng em “ 
 b/Phần cơ bản :
* Giáo viên yêu cầu lớp tập đi đều theo 1- 4 hàng dọc 
- GV hô cho cả lớp tập luyện. 
- Sau đó lớp trưởng điều khiển cho cả lớp tập luyện
* Ôn động tác đi kiểng gót hai tay chống hông, dang ngang. 
- GV làm mẫu vài lần sau đó hô để HS thực hiện.
- Yêu cầu lớp đi từ 8 – 10 mét thì hô thội !
* Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, từ đi nhanh chuyển sang chạy 
* Chơi trò chơi : “ Tìm người chỉ huy” 
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần rồi chơi chính thức.
* GV chia HS ra thành hai đội, hướng dẫn cách chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức” (đã học ở lớp 2).
 c/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Dặn luyện tập ở nhà...
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 GV
 TOÁN LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ).
	2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (a); Bài 3 (cột 1, 2, 3); Bài 4.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ.
	 Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy -học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ1: Khởi động
- Đặt tính rồi tính: 
 857 – 574 628 – 195 
- Chữa bài - nhận xét.
HĐ2 Luyện tập:
*Giới thiệu bài- Ghi bảng.
*Ôn tập về cộng trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần).
+Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV nhận xét sửa bài.
+Bài 2 a:
-Yêu cầu HS đọc bài tập 2 và cho HS làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét, sửa bài, chốt cách đặt tính và tính.
+Bài 3(cột 1,2,3):
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV gắn bảng nhóm đã viết sẵn ND bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm vào vở.
- GV sửa bài. 
- GV chốt ý cách làm.
+Tìm hiệu lấy số bị trừ trừ số trừ.
+Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ.
+Tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Hoạt động 2: Ôn tập giải toán.
+Bài 4: - Gọi HS đặt đề tóan.
- HS đọc tóm tắt, GV ghi bảng.
-Yêu cầu HS giải vào vở.
- GV nhận xét sửa bài.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:
 -Y/c HS về nhà luyện thêm về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần).
 - Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào nháp.
- Lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài. 4 HS lần lượt lờn bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập
- HS sửa bài.
- HS đọc đề bài, lớp làm bài vào vở.
- HS đổi chéo vở sửa bài.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Số bị trừ 
725
371
621
Số trừ 
426
246
390
Hiệu
299
125
231
-HS đổi chéo vở sửa bài. 
-HS theo dõi.
-2HS đặt đề toán. HS đọc tóm tắt
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng giải.
 Bài giải:
 Cả 2 ngày bán được là 
 415 + 325 = 740(kg)
 Đáp số: 740 kg
- HS đổi chéo vở sửa bài.
- Lắng nghe - thực hiện.
TẬP ĐỌC CÔ GIÁO TÍ HON
I.Mục tiêu: 
 - Luyện đọc đúng các từ: khoan thai, khúc khích, bắt chước, mân mê...
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. 
 - Hiểu ND: Trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo 
II.Đồ dùng: Bảng phụ viết một đoạn văn cần hướng dẫn đọc
III. Hoạt động dạy -học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ1: Khởi động
Gọi HS lên đọc bài: Ai có lỗi?
HĐ2 Khám phá:
a) Giới thiệu bài:...
- Y/ c HS quan sát tranh minh họa ở SGK.
b) Luyện đọc:
* Đọc mẫu : Đọc toàn bài 
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
- Viết từ khó đọc và giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
- HD HS cách ngắt, nghỉ câu dài trên bảng N.
- YC HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- Cho 1em lên điều khiển các nhóm thi đua đọc đoạn trước lớp.
- Cô nhận xét, đánh giá.
- YC 1HS đọc phần chú giải
- Kết hợp giải thích các từ khó hiểu trong bài.
c.HD tìm hiểu bài: Thực hiện theo 3 bước
- YC HS h/đ nhóm 4 để tìm hiểu ND bài theo các câu hỏi ở SGK.
? Truyện có những nhân vật nào?
? Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
? Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất?
? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám ”học trò”? 
- Giáo viên tổng kết nội dung bài 
 d) Luyện đọc lại:
- Gắn bảng phụ HDHS đọc 1 đoạn đã viết sẵn.
- Yêu cầu 1 HS tốt đọc toàn bài 
- Cho hs thi đọc diễn cảm đoạn 1
 HĐ3 Vận dụng: Hệ thống lại ND bài
 - Liên hệ thực tế. - Dặn CB tiết sau.....
- 3 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nghe, nhắc lại mục bài
 - Lớp theo dõi và quan sát tranh minh họa.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1.
- HS nêu từ khó đọc rồi đọc lại từ khó đó.
- Giải nghĩa từ: ......
- Nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2.
- Lắng nghe và luyện đọc câu dài.
- Các nhóm luyện đọc theo 3 bước.
- Các nhóm thi đua đọc đúng.
- Nghe cô nhận xét.
- Lớp theo dõi
- Tìm hiểu các TN mới ở trong bài đọc.
- HS h/đ nhóm 4 theo 3 bước: cá nhân, 4 bạn trao đổi với nhau, thống nhất ý kiến.
- Trong truyện có Bé và 3 đứa em 
- Hiển, Anh và Thanh đang chơi trò chơi lớp học, Bé đóng vai cô giáo các em của Bé đóng vai học trò.
- Bé thả ống quần xuống, kẹp lại tóc, lấy nón của má đội trên đâù 
- Làm y hệt như học trò thật: đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô 
- Nghe HD
- 1 HS tốt đọc toàn bài.
- 3HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1.
- Cùng củng cố bài - Liên hệ thực tế.
TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I.Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa Ă, Â Tên riêng "Âu Lạc" và câu ứng dụng...
 - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. 	
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con.
- Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L mẫu chữ viết hoa tên riêng Âu Lạc trên dòng kẻ li 
III.Hoạt động dạy -học:
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
HĐ1 khởi động: - Cho HS viết bảng con:Vừ A Dính, anh em.
HĐ2 Khám phá:
 a) Giới thiệu bài:...
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con:
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu tìm các chữ hoa Ă,Â,L
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Âu Lạc 
- Giới thiệu Âu Lạc là tên nước ta thời cổ có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh Hà Nội)
- HD viết từ Âu Lạc vào bảng con
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu 2 HSđọc câu ứng dụng.
 " Ăn quả trồng cây
 Ăn khoai mình trồng."
- ? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?
- Y/c luyện viết: Ăn khoai, Ăn quả.
HĐ2 Luyện tập:
- Nêu yêu cầu: viết chữ Ă, Â, L: 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Âu Lạc: 2 dòng cỡ nhỏ. Viết câu tục ngữ 2 lần.
d) Nhận xét, chữa bài 
- Kiểm tra bài học sinh.
- Nhận xét, chữa lỗi lên bảng
HĐ3 Vận dụng: :
-Nhắc lại quy trình viết các chữ vừa ôn.
- Dặn luôn viết đúng mẫu chữ
- Hai em lên bảng, cả lớp viết bảng con: Vừ A Dính, anh em.
- Nghe, nhắc lại mục bài 
- Tìm ra các chữ Ă, Â và L
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về Âu Lạc 
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- Hiểu: Phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người làm ra những thứ cho mình thừa hưởng.
- HS viết trên bảng con: Ăn khoai, Ăn quả.
- Nghe yêu cầu.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên (Chữ mẫu ở vở tập viết)
- Nạp vở cô KT
- Theo dõi , chữa lỗi 
- HS nhắc lại...
- Nghe.
 Chiều thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
LTVC: TỪ NGỮ THIẾU NHI -ÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
 Tìm được các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) – là gì ?.
 Đặt được câu hỏi cho các bộ phận in đậm 
II.Đồ dùng : - Bảng nhóm kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ1 khởi động: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
HĐ2 Khám phá:
 a) Giới thiệu bài:....
 b)H/ dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài 1: -Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
* Bài 2: - Yêu cầu 1 HS 
- Mời một em làm mẫu bài 2a.
- 2 hs lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, cái gì, con gì?”
- Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Là cái gì ?”
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập.
- Chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3 :-Yêu cầu 1 HS yêu cầu 
- Y/c cả lớp đọc thầm - thực hiện vào giấy nháp 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm.
- Giáo viên theo dõi và nhận xét. 
 HĐ3 Vận dụng: 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà học xem trước bài mới 
-3 HS lên bảng làm bài tập 
- HS1 : - Làm lại bài tập 1.
- HS 2: - làm bài tập 2.
- HS 3: - Các sự vật được so sánh trong bai thơ là: Trăng tròn như cái đĩa 
- Nghe nhắc lại mục bài 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Thực hành trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Lớp theo dõi nhận xét, chấm thi đua. 
- Chỉ trẻ em 
- Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ con 
- Chỉ tính nết trẻ em 
- Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành 
- Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em 
- Thương yêu, yêu quý, quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2.
- 1 HS làm mẫu câu a.
- Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài 
- 2 em lên bảng lên bảng sửa bài.
Ai (cái gì, con gì)
 Là gì 
a/ Thiếu nhi 
là măng nước 
b/ Chúng em 
là HS tiểu học 
c/ Chích bông 
là bạn trẻ em 
- 1 em đọc yêu cầu đề bài 
- Cả lớp đọc thầm bài 3 rồi làm vào nháp 
- Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.
- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam - Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ?
-Nghe,...
-Về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới: "So sánh dấu chấm".
TNXH: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I.Mục tiêu: - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi
	 - GDHS biết cách giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi miệng.
*GDKNS: Có kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng giao tiếp, ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
II.Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 10 và 11 sách giáo khoa.
III.Hoạt động dạy - học:
HĐ1 khởi động: - Nêu ích lợi việc thở không khí trong lành?
- Hằng ngày em phải làm gì để giữ vệ sinh đường hô hấp?
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2 Khám phá:
Giới thiệu bài:...
 Động não.
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? 
+ Hãy kể một số bệnh về đường hô hấp mà em biết ?
* Gv giảng thêm: Tất cả các bộ phận của đường hô hấp đều có thể bị bệnh như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi 
*làm việc với SGK.
- Bước 1: làm việc theo cặp 
- Yêu cầu 2 em cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10 và 11 SGK và thảo luận:
- Bức tranh 1 và 2 Nam đã nói gì với bạn Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam? Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng? Bạn của Nam khuyên Nam điều gì?
- Hình 3 Bác sĩ đang làm gì? Khuyên Nam điều gì?
- Hình 4: Tại sao thầy giáo lại khuyên học sinh mặc ấm?
- Hình 5: Vì sao hai bác đi qua đường lại khuyên hai bạn nhỏ đang ăn kem?
Bệnh viêm phế quản và viêm phổi có biểu hiện gì ? Nêu tác hại của hai bệnh này?
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Yêu cầu lớp theo dõi bổ sung. 
- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ?
* Giáo viên kết luận như SGV.
 * Chơi trò chơi “Bác sĩ "
- Hướng dẫn học sinh cách chơi 
- Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân và bác sĩ và cách thực hiện trò chơi.
- Cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó mời 1 số cặp biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 HĐ 3 Vận dụng: 
- Y/c hs nêu bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ 
- Hít thở không khí trong lành giúp cho cơ quan hô hấp làm việc tốt hơn và cơ thể khỏe mạnh.
- Phải thường xuyên lau mũi bằng khăn sạch, không chơi những nơi có nhiều khói, bụi 
- Nhắc lại mục bài.
- Lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi của Gv
- Các cơ quan hô hấp: mũi, khí quản... 
- Một số bệnh đường hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi 
- Nghe cô giảng.
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh.
- Bức tranh 1 và 2: Nam mặc đồ mỏng trong khi trời rất lạnh Nam nói mình bị ho và rất đau khi nuốt nước bọt, bạn đã khuyên Nam đến bác sĩ để khám. Nam bị viêm họng do mặc đồ mỏng nên nhiễm lạnh.
 - Tranh 3 Bác sĩ đang khám bệnh cho Nam và bác sĩ nói: Cháu bị viêm họng do cảm lạnh, cháu nên uống thuốc và súc miệng nước muối hàng ngày.
- Thầy khuyên nên mặc ấm để tránh bị nhiễm lạnh.
- Nếu ăn quá nhiều đồ lạnh sẽ bị viêm họng.
- Khó thở, sốt và người khó chịu 
- Từng cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Chúng ta luôn mặc ấm, không ăn các đồ lạnh quá nhiều, không chơi những nơi nhiều khói bụi. 
- Lớp tiến hành chơi trò chơi.
- Một bạn đóng vai bác sĩ một bạn đóng vai bệnh nhân. Bệnh nhân đến khám kể một số biểu hiện về bệnh viêm đường hô hấp, Bác sĩ khám bệnh nêu tên bệnh.
- Lần lượt từng cặp lên chơi, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS nêu nội dung bài học (SGK).
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài mới: "Bệnh lao phổi".
 TỰ HỌC: HƯỚNG DẪN HỌC SINH
 I. Mục tiêu:
 - Hướng dẫn cho học sinh thực hiện hoàn thành các bài tập ở vở BT các môn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng đã học trong ngày thứ 2 và thứ 3.
 - Phát triển năng lực học tập của từng học sinh. Rèn luyện năng lực tự học cho học sinh.
 - Phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh: Biết giúp đỡ bạn bè, biết nhận nhiệm vụ và tự hoàn thành nhiệm vụ của mình, .
 II. Đồ dùng:
 Vở bài tập các môn chưa h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_truo.doc