Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Huệ

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Huệ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1.Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ: Hai bàn tay em

 - Yêu cầu 2 HS lên đọc bài thơ và trả lời câu hỏi

- GV gọi lần lượt 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:

+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?

- GV nhận xét

3. Dạy bài mới

a) Khám phá (Giới thiệu bài)

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Em nhìn thấy gì trong tranh?

+ Nét mặt của 2 bạn nhỏ ngồi phía trước như thế nào?

+ Hãy đoán xem chuyện gì vừa xảy ra với 2 bạn nhỏ ấy?

- GV nói: giữa 2 bạn nhỏ này có thể đã xảy ra chuyện gì đó nên khiến cho cả 2 đều buồn. Để biết được nguyên nhân chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài tập đọc “ Ai có lỗi”.

b) Kết nối

 Hoạt động 1: Luyện đọc.

- - Gv đọc diễm cảm toàn bài với giọng đọc:

- + Đoạn 1: đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.

- + Đoạn 2: Đọc nhanh, căng thẳng hơn, nhấn giọng: trả thù, đẩy, hỏng hết, giận đỏ mặt.

- +Đoạn 3: Đọc chận rãi, nhẹ nhàng, nhấn mạnh: lắng xuống, hối hận.

- + Đoạn 4, 5 nhấn giọng : ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm.

- GV gọi 1 HS đọc cả bài.

- Hướng dẫn HS chia đoạn: 5đoạn

- Hướng dẫn HS đọc đoạn và cách nhấn giọng:

Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì Cô – rét- ti chạm khuỷu tay vào tôi / làm cho cây bút nguệch ra một đường trông rất xấu.//

Tôi nhìn cậu,/ thấy vai áo cậu sứt chỉ, /chắc vì cậu đã vác củi giúp mẹ.// Bỗng nhiên,/ tôi muốn xin lỗi Cô- rét ti,/ nhưng không đủ can đảm.//

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.

- GV yêu cầu HS tìm và nêu từ khó đọc

- GV ghi bảng từ khó đọc và lưu ý âm, vần: nắn nót, kiêu căng, khuỷu tay, Cô- rét- ti, nguệch

- GV mời HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp

- GV yêu cầu HS tìm, nêu và giải thích từ khó hiểu

- GV cho HS đọc theo nhóm 5

- GV mời 1HS đọc cả bài

- Gv đọc mẫu lần 2

c) Thực hành:

 Hoạt động 2: Thi đọc

- GV cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét

 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài

 ( KNS: thể hiện cảm thông, kiểm soát cảm xúc)

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và hỏi:

+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?

+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?

KNS: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc.

- Nếu em là En - ri- cô em sẽ làm thế nào?

- GV nói: Như vậy là các em đã biết kiểm soát cảm xúc của mình rồi. Biết kiễm soát cảm xúc sẽ tránh gây ra những việc đáng tiếc.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi:

+ Vì sau En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi

Cô –rét-ti?

KNS: Thể hiện cảm thông.

 

doc 56 trang ducthuan 04/08/2022 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020
Tiết 6 : 
TOÁN
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết cách tính trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ) 
- HS thực hiện được BT1 ( cột 1, 2, 3); BT 2 ( cột 1, 2, 3); BT 3.
Nếu còn thời gian : BT1 ( cột 4, 5). BT 2 ( cột 4, 5). BT 4
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
II / CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phu, SGK .
- HS : Vở bài tập, SGK, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: Luyện tập
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
Tìm x: 
 x - 436 = 120	 
x + 231 = 654
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần).
Ø Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần).
Gv giới thiệu phép tính: 432 - 215 = ?
- GV yêu cầu 1HS đọc phép tính 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính
- GV hỏi: Chúng ta bắt đầu tính từ đâu?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện.
432 * 2trừ không được 5
215 lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1.
217 *1 thêm 1 bằng 2 
 3 trừ 2 bằng1, viết 1 
 * 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. 
- Yêu cầu 1 Hs đọc lại cách tính các phép tính trừ.
b) GV giới thiệu phép tính : 627 – 143
- GV yêu cầu 1HS đọc phép tính 
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính
- Hướng dẫn học sinh thực hiện.
 627 * 7 trừ 3 được 4, viết 4.
- 143 * 2không trừ được4; 
 484 lấy 12 trừ 4 được 8,viết 8 nhớ 1 
 * 1 thêm 1 bằng 2 ;
 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
- GV mời 2 HS nêu miệng trước lớp
Ø Hoạt động 2 :Luyện tập thực hành
Bài 1 : 
- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu 1HS tính vào bảng phụ, cả lớp dùng bút chì làm vào SGK.
 541 422 564 
 - 127 - 144 - 215 
 783 694
 - 356 - 237
 Yêu cầu HS nêu miệng cách tính
 - GV nhận xét
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- GV theo dõi HS làm bài 2.
 627 746 516 
 443 251 342 
 935 555
 - 551 - 160
- GV nhận xét 
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài:
- GV hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét
Bài 4: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài:
- GV cho 2 HS làm bảng phụ cả lớp làm trên PHT
- GV thu phiếu của HS
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò.
- GV gọi HS nêu cách đặt tính trừ và cách thực hiện phép trừ.
- GV nhận xét
- Tập làm lại bài.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
 - Hát
- HS thực hiện
x - 436 = 120 
 x = 120 + 436 
 x = 556 
x +231 = 654.
 x = 654- 231
 x = 423
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
- 1HS đọc
- Hs đặt tính. 432
 - 215
- Tính từ phải sang trái (từ hàng đơn vị sang hàng chục, hàng trăm)
- Hs theo dõi
- HS đọc 
- 1HS đọc
 627
 - 143
- HS theo dõi.
- HS nêu
- HS đọc: Tính
- HS làm bài
 541 422 564 
 - 127 - 144 - 215 
 414 278 349 
 HS học tốt làm cột 4,5
 783 694
 - 356 - 237
 427 457 
- Tính từ phải sang trái ( từ hàng đơn vị sang hàng chục, hàng trăm)
- HS nhận xét.
Tính
- HS làm bài:
 627 746 516 
 443 251 342 
 184 495 174 
HS học tốt làm cột 4,5
 935 555
 - 551 - 160
 384 390 
- HS nhận xét
- HS đọc
+ Bạn Bình và Hoa sưu tầm được tất cả 335 con tem, trong đó bạn Bình sưu tầm được 127 con tem.
+Tìm số tem của bạn Hoa.
- HS làm vào vở, 1HS làm vào bảng phụ
Bài giải
Số tem của bạn Hoa là:
335 – 128 = 207 (con tem).
 Đáp số : 207 con tem.
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
Bài giải
Phần còn lại dài là:
 243 – 27 = 216 (cm).
 Đáp số : 216 cm.
- HS nhận xét.
- HS nêu: Đặt số bị trừ ở trên, số trừ ở dưới sao cho các số thẳng cột với nhau. Trừ từ phải sang trái.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 3 : 
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
AI CÓ LỖI?
(GDKNS)
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa: phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
- HS biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
* GDKNS: Giao tiếp, thể hiện cảm thông, kiểm soát cảm xúc.
- Giáo dục cho Hs phải biết nhận lỗi, quan tâm giúp đỡ bạn.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
- Gv: tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện, SGK 
- Hs: SGK, vở
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Hai bàn tay em
 - Yêu cầu 2 HS lên đọc bài thơ và trả lời câu hỏi
- GV gọi lần lượt 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới
a) Khám phá (Giới thiệu bài)
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: 
+ Em nhìn thấy gì trong tranh?
+ Nét mặt của 2 bạn nhỏ ngồi phía trước như thế nào?
+ Hãy đoán xem chuyện gì vừa xảy ra với 2 bạn nhỏ ấy?
- GV nói: giữa 2 bạn nhỏ này có thể đã xảy ra chuyện gì đó nên khiến cho cả 2 đều buồn. Để biết được nguyên nhân chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài tập đọc “ Ai có lỗi”.
b) Kết nối
Ø Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài với giọng đọc:
+ Đoạn 1: đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.
+ Đoạn 2: Đọc nhanh, căng thẳng hơn, nhấn giọng: trả thù, đẩy, hỏng hết, giận đỏ mặt.
+Đoạn 3: Đọc chận rãi, nhẹ nhàng, nhấn mạnh: lắng xuống, hối hận.
+ Đoạn 4, 5 nhấn giọng : ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm.
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn: 5đoạn
- Hướng dẫn HS đọc đoạn và cách nhấn giọng:
Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì Cô – rét- ti chạm khuỷu tay vào tôi / làm cho cây bút nguệch ra một đường trông rất xấu.//
Tôi nhìn cậu,/ thấy vai áo cậu sứt chỉ, /chắc vì cậu đã vác củi giúp mẹ.// Bỗng nhiên,/ tôi muốn xin lỗi Cô- rét ti,/ nhưng không đủ can đảm.//
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- GV yêu cầu HS tìm và nêu từ khó đọc 
- GV ghi bảng từ khó đọc và lưu ý âm, vần: nắn nót, kiêu căng, khuỷu tay, Cô- rét- ti, nguệch
- GV mời HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- GV yêu cầu HS tìm, nêu và giải thích từ khó hiểu
- GV cho HS đọc theo nhóm 5
- GV mời 1HS đọc cả bài
- Gv đọc mẫu lần 2
c) Thực hành:
Ø Hoạt động 2: Thi đọc
- GV cho các nhóm thi đọc 
- GV nhận xét
Ø Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 ( KNS: thể hiện cảm thông, kiểm soát cảm xúc)
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và hỏi: 
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
KNS: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc.
- Nếu em là En - ri- cô em sẽ làm thế nào?
- GV nói: Như vậy là các em đã biết kiểm soát cảm xúc của mình rồi. Biết kiễm soát cảm xúc sẽ tránh gây ra những việc đáng tiếc.
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi: 
+ Vì sau En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi 
Cô –rét-ti?
KNS: Thể hiện cảm thông.
- Khi bạn biết bạn có lỗi và nhận lỗi với em thì em có chấp nhận lời xin lỗi đó không?
- GV KL: Làm được như vậy là em đã biết cảm thông cho bạn đều đó rất đáng quý.
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và hỏi: 
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+ Em đoán Cô-tét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? 
 - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5 và hỏi
+ Bố đã trách mắng En- ri-cô như thế nào?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
+Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét và rút ra nội dung của câu chuyện ghi bảng: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn . 
Ø Hoạt động 4: Kể chuyện. 
- GV nêu nhiệm vụ: kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- GV mời 1HS đọc mẫu trong SGK
- Hướng dẫn HS kể theo tranh
- GV cho HS tập kể theo nhóm 5
- GV mời HS kể trước lớp
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt
d) Vận dụng: ( KN kiểm soát cảm xúc)
 Em học được điều gì qua câu chuyện này.
- GV: Câu chuyện muốn nhắc nhở ta: bạn bè phải nhường nhịn đối xử tốt với nhau và phải biết nhận lỗi khi mắc lỗi.
- Gv nhận xét 
- Có nên đánh bạn khi bạn làm sai không?
KL: Đúng rồi đó là các em biết kiểm soát cảm xúc chính bản thân mình.
- Chuẩn bị bài: Hai bàn tay em. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng.
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh như những cánh hoa.
+Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé: hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.
Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc. Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy.
Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn
- HS nhận xét.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+Tranh vẽ cảnh trong lớp học có 4 bạn học sinh đang ngồi trong lớp học.
+ Nét mặt 2 bạn hơi buồn.
+ Hai bạn ngồi phía trước dường như đang giận nhau,...
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi và đọc thầm theo. 
- 1HS đọc 
- HS dùng bút chì chia đoạn.
- HS theo dõi, dùng bút chì phân vạch theo GV
- HS đọc nối tiếp câu ( 1,2 lượt)
- HS tìm và nêu từ khó đọc: nắn nót, kiêu căng, khuỷu tay, Cô- rét- ti, nguệch.
- HS luyện đọc từ khó.	
- HS đọc nối tiếp đoạn 
kiêu căng: cho rằng mình hơn người khác, coi thường người khác.
Hối hận: buồn, tiếc vì lỗi lầm của mình...
- HS đọc trong nhóm
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe
- HS thi đọc trước lớp
- HS nhận xét bạn đọc hay nhất
- HS đọc đoạn 1 và 2.
+ Cô-rét-ti và En-ri-cô 
+ Vì Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm Cô-rét-ti viết hỏng, En- ri-cô giận bạn, để trả thù đã đẩy Cô-rét- ti, làm hỏng hết trang viết của Cô –rét-ti.
- Em sẽ hỏi rõ nguyên nhân chứ không làm như Cô- rét- ti
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời
+ Sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh lại nghĩ là Cô –rét-ti không cố ý chạm khuỷu tay mình. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
- Có và em giúp bạn sửa sai để tình bạn sẽ tốt đẹp hơn.
- HS lắng nghe
+ Tan học thấy Cô –rét-ti đi theo mình En –ri-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. 
Nhưng Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị “ Ta lại thân nhau như trước đi” khiến En–ri-cô ngạc nhiên, rồi vui mừng ôm chầm lấy bạn, vì cậu rất muốn làm lành với bạn.
+Tại mình vô ý. Mình phải làm lành với En-ri-tô.
+ Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn.
+ Lời trách mắng của bố rất đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En-ri-cô đã không đủ can đảm để xin lỗi bạn.
+ En-ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, biết thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm động ôm chầm lấy bạn. Cô –rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
- HS lắng nghe và lặp lại.
- HS theo dõi
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS kể : Các nhóm HS tập kể chuyện
- Tranh 1: Tôi đang nắn nót từng chữ thì Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi, làm cho cây bút , .
- Tranh 2: lát sau để trả thù, tôi đẩy Cô-rét-ti một cái đến nỗi, 
- HS kể
- HS nhận xét.
- Bạn bè phải nhường nhịn lẫn nhau..
Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau.
- Không nên đánh bạn. Nếu bạn trót làm sai phải giúp bạn sửa hoặc khuyên bạn.
- Hs lắng nghe
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Tiết 3 : 
CHÍNH TẢ ( NGHE-VIẾT)
AI CÓ LỖI?
PHÂN BIỆT: UÊCH/UYU;S/X;ĂN/ĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài Chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT2)
-Làm đúng BT3 ý a/b.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ chép BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài mới
a-Giới thiệu bài 
b-Hướng dẫn chính tả 
- GV đọc mẫu lần 1
 ? Tìm tên riêng trong đoạn chính tả
 ? Tên riêng đó được viết NTN?
- Viết bảng: Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ 
- GV đọc 
c. Viết chính tả: 
 - Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút
 - GV đọc 
d. Hướng dẫn chấm, chữa: 
- Đọc lại 1 lần
- GV chấm, chữa,
- nhận xét
e. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2	
 -Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, uyu
Bài 3a/b 
- GV chữa bài
a. cây sấu, chữ xấu b,kiêu căng , căn dặn
 san sẻ ; xẻ gỗ nhọc nhằn, lằng nhằng
 xắn tay áo , củ sắn vắng mặt, vắn tắt
3. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học
- Hát
- HS đọc thầm bài
-(Cô-rét-ti)
- Viết hoa chữ cái đầu và đặt dấu gạch nối giữa các chữ
- HS đọc, phân tích và phân tích tiếng khó
– HS viết bảng con
- HS viết bài
-HS soát và chữa lỗi
- HS nêu yêu cầu bài tập, HS đọc mẫu
 - HS làm miệng: 
a. nguệch ngoạc, rỗng tuếch,tuệch toạc
b, ngã khuỵu,khuỷu tay, khuỷu chân,khúc khuỷu.
- HS nêu yêu cầu - HS làm vở, 1HS chữa ở bảng phụ
Tiết 7 : 
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần)).
-Vận dụng vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ). HS thực hiện BT1, BT2a, BT 3( cột 1,2,3).Nếu còn thời gian HS thực hiện BT 2b, BT 3( cột 4), BT 5.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác và khoa học khi làm bài.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: bảng phụ nội dung bài 3, SGK
- HS: SGK, vở.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1/ Ồn định : 
2/ Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng
+ Tính
 +
+
625 297
246 - 188
+ Tìm x: x+ 98 = 549	 
 x – 432 = 476
- GV nhận xét
3/ Bài mới 
Ø Hoạt động 1: 
Bài 1: 
_
_
_
_
- Mời 1HS đọc đề bài.
- GV hỏi : Muốn trừ số có ba chữ số cho số có ba chữ số ta bắt đầu tính từ đâu?
- GV mời HS làm bài bảng con
 567 868	 387 100
- 325 - 528	 - 58 - 75
- GV nhận xét 
Ø Hoạt động 2: 
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính
-GV yêu cầu HS làm vào bảng con, 1HS làm vào bảng lớp
 542 660 
 - 318 - 251 
- GV nhận xét
- Hát
- HS thực hiện:
 685 297
 - 246 - 188
 439 109 
+ Tìm x: x+ 98 = 549	
 x = 549 - 98 
 x = 451
 x – 432 = 476
 x = 476 +432 
 x = 908 
- Tính
- Tính từ phải sang trái (từ cột đơn vị sang cột chục, cột trăm)
- HS làm vào bảng .
 567 868	 387	 100
- 325 - 528 - 58 - 75 	 	 
 242 340 329 25	
- HS nhận xét
- Đặt tính rồi tính
- Trước tiên viết số hạng thứ nhất ở trên, viết số hạng thứ hai ở dưới sao cho các con số thẳng cột với nhau, cột đơn vị thẳng cột với cột đơn vị, cột chục thẳng cột với cột chục, cột trăm thẳng cột với cột trăm.
- HS làm bài.
 542 660 
 - 318 - 251 
 224 409 
- Nếu còn thời gian HS thực hiện BT2b
 727 404 
 - 272 - 184 
 455 220 
-HS nhận xét.
Ø Hoạt động 3: 
Bài 3 
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 lên bảng và hỏi:
 + BT yêu cầu tìm gì?
+ Trình bày cách tìm hiệu, số bị trừ, số trừ?
- GV mời HS cả lớp làm bài vào SGK 1HS làm bài bảng phụ.
SBT
752
621
950
Số trừ
426
390
215
Hiệu
12

231
- GV nhận xét 
Ø Hoạt động 4: 
Bài 4:
Mời HS đọc tóm tắt bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy dựa vào tóm tắt này em nào có thể đọc thành đề toán.
-Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét
Bài 5: Thực hiện trên nháp ( HS học tốt)
-Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Mời 1 HS học tốt làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào nháp
- GV nhận xét
4. Củng cố,dặn dò.
- GV hỏi: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- GV nhận xét
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các bảng nhân
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát
+ Cột 1 cho biết số bị trừ , số trừ; yêu cầu tính hiệu.
+ Cột 2 cho biết số trừ, hiệu; yêu cầu tìm số bị trừ.
+ Cột 3 cho biết số bị trừ, hiệu; yêu cầu tìm số trừ.
+ Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ .Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ đi hiệu. Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài ( Nếu còn thời gian hs làm cột 4)
SBT
 752
515
621
950
Số trừ
 426
390
390
215
Hiệu
 326 
125
231
735
-HS nhận xét .
- HS đọc
+ Ngày thứ nhất bán được 415 kg, ngày thứ hai bán được 325 kg.
+ Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo.
+ Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 415 kg gạo, ngày thứ hai bán được 325 kg gạo. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
-HS làm bài
 Bài giải
 Số gạo hai ngày cửa hàng bán được là :
 415 + 325 = 740 ( kg)
 Đáp số: 740 kg gạo
- HS nhận xét
- Hs đọc
- HS làm bài.
 Bài giải
 Số học sinh nam là:
 165 - 84 = 81 học sinh
 Đáp số : 81 học sinh.
HS nhận xét
- Hs trả lời: Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS nhận xét
- Hs lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: 
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA Ă- Â
I. MỤC TIÊU
-Viết chữ hoa Ă ( 1 dòng) Â (1 dòng ) L (1 dòng) Viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng : Ăn quả ...mà trồng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ .
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
-GD HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L
- Các chữ Âu Lạc và câu tục ngữ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Khởi động
2 . Bài cũ: Kiểm tra viết bài ở nhà
- Cho HS đọc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn viết bảng con: 
* Luyện viết chữ hoa: GV đưa chữ mẫu: Ă, Â
- GV hướng dẫn viết con chữ Ă, Â - viết mẫu 
- HS viết bảng con 
 - GV đưa tiếp chữ L
 - GV hướng dẫn viết con chữ 
* Luyện viết từ ứng dụng:
- GV giải nghĩa: Âu Lạc là tên nước ta thời An Dương Vương
 - HS nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ 
 - GV hướng dẫn viết liền nét 
* Luyện viết câu ứng dụng: 
- GV giải nghĩa: Phải biêt nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ mà mình được thừa hưởng.	
 - Trong câu ứng dụng những từ nào viết hoa?
 - GV hướng dẫn viết chữ khó
c. Hướng dẫn HS viết vở:
- Nêu yêu cầu vở tập viết
- HD tư thế ngồi viết 
- GV thu vở HS nhận xét, tuyên dương, sửa lỗi cho HS
4. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học. 
-Hát
- Đọc theo yêu cầu của GV.
- Nhắc tựa
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
-HS viết bảng con
-HS nhận xét độ cao, cấu tạo, so sánh với A
- Nêu cấu tạo độ cao chữ L
- HS luyện viết bảng con L
- HS luyện viết bảng con L
- HS đọc từ ứng dụng
 - HS nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ 
- HS viết bảng con: Âu Lạc
-HS đọc câu ứng dụng
-HS nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các con chữ trong câu 
-Ăn
-HS viết bảng con: Ăn
 -HS Quan sát mẫu vở
- HS viết bài
-Gv thu vở HS chấm
Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020
Tiết 4 : 
TẬP ĐỌC
 CÔ GIÁO TÍ HON
I/ MỤC TIÊU
- Giúp học sinh hiểu được nội dung của bài: bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quí cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. Trả lời được các câu hỏi trong SGK
- Biết ngắt nghỉ hơi lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Giáo dục Hs biết tôn trọng thầy cô, có ước mơ trong tương lai.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
- HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.	
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: Ai có lỗi?
- GV gọi 5 HS đọc lại 5 đoạn của câu chuyện.
- Nhận xét 
3 .Bài mới.
* Giới thiệu bài: 
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK để giới thiệu bài.
- GV hỏi: Em thấy gì trong tranh?
- GV giới thiệu bài: Tranh vẽ bé gái chơi trò cô giáo với mấy em học trò. Để biết các bạn ấy chơi như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài” Cô giáo tí hon”
Ø Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- GV đọc diễm cảm toàn bài với giọng đọc: vui, thong thả, nhẹ nhàng.
- GV gọi 1HS đọc lại bài
- GV hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn
- Hướng dẫn HS đọc đoạn và cách nhấn giọng:
Nó/cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo/ khi cô bước vào lớp.// Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò,/ đứng cả dậy,/ khúc khích cười chào cô.//
- GV mời HS đọc nối tiếp câu.
- GV yêu cầu HS tìm và nêu từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc và lưu ý âm, vần: khúc khích, treo nón, ống quần, bắt chước,..
 y hệt, 
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- GV yêu cầu HS tìm, nêu và giải thích từ khó hiểu
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3
- GV gọi 1HS đọc cả bài
- Gv đọc mẫu lần 2
Ø Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc và trả lời các câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật naò?
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
- GV thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
+ Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú?
- GV nhận xét 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối.
+ Tìm những hình ảnh đáng yêu của đám học trò?
- GV nhận xét
- GV hỏi: bài văn mà chúng ta vừa tìm hiểu tả về cái gì?
- GV nhận xét và chốt ý: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em
Ø Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi sau mỗi dấu chấm, dấu phẩy; nhấn giọng đúng ở một số từ:
Bé kẹp tóc lại,/ thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu.// Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp.// Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, / đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.//
- GV cho 3 học sinh thi đoạn văn trên.
- GV nhận xét, tuyên dương 
4. Củng cố,dặn dò.
- Câu nào trong bài có sử dung biện phép so sánh? 
- Nội dung bài văn tả về cái gì? 
- GV nhận xét.
Chuẩn bị bài: Chiếc áo len.
Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 5 HS đọc 5 đoạn của câu chuyện, mỗi em đọc một đoạn.
- HS nhận xét.
-HS quan sát tranh.
- HS trả lời: Trong tranh có 1 chị gái đang cầm thước chỉ vào bảng để dạy cho các bạn nhỏ học.
- HS lắng nghe 
- HS theo dõi.
- 1HS đọc 
- HS dùng bút chì gạch vào SGK
- HS lắng nghe và dùng bút chì gạch vào SGK
- HS đọc nối tiếp câu ( 1,2 lượt)
- y hệt, khúc khích, treo nón, ống quần, bắt chước,.
- HS luyện đọc từ khó: khúc khích, treo nón, ống quần, bắt chước,..
 y hệt, 
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt 
Khoan khoái: thong thả, nhẹ nhàng Khúc khích: (tiếng cười) nhỏ, liên tục, có vẻ thích thú 
- HS đọc đoạn trong nhóm
- 1HS đọc.
- HS lắng nghe
- HS đọc
+Bé và ba đứa em là Hiển, Anh và Thanh.
+Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học: Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò.
+ Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn: kẹp tóc, thả ống quần xuống, lấy nón của má đội lên dầu.
. Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo vào lớp: đi khoan thai vào lớp, treo nón, mặt tỉnh khô, nhìn học trò.
. Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo dạy học: bẻ nhánh trâm bầu làm thước, nhịp nhịp cái thước, đánh vần từng tiếng.
- HS nhận xét.
+ Làm y hệt các học trò thật đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mỗi người một vẻ: thằng Hiểu ngọng líu, cái Anh hai má núng nính, cái Thanh mắt mở to nhìn bảng
- HS nhận xét
- HS trả lời: tả về lớp học.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại nội dung bài học
- HS lắng nghe
-3 HS thi đọc
- HS nhận xét.
- Cái Anh hai má núng nính ngồi gọn tròn như củ khoai bao giờ cũng giành phần đọc xong trước.
- Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Tiết 8 : 
TOÁN
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN 
 I/ MỤC TIÊU :
- Ôn tập các bảng nhân đã học ( 2,3,4,5) .
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải BT có lời văn ( có một phép nhân) 
HS thực hiện BT1, BT2( a,c), BT 3, BT4.
Nếu còn thời gian HS thực hiện BT2b.
Giáo dục các em tính cẩn thận khi làm bài.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ
HS: SGK, bảng con, vở
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: Gọi hs lên bảng làm bài 
 x + 65 = 345 
 678 - x = 345
- GV nhận xét 
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ôn tập các bảng nhân
Ø Hoạt động 1: Ôn tập bảng nhân .
- GV gọi HS đọc bảng nhân 2,3,4,5 theo hình thức đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- GV nhận xét.
Ø Hoạt động 2: Luyện tập thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 1.
Bài 1a . Nêu miệng
-Yêu cầu HS tính nhẩm nêu kết quả của từng phép tính trước lớp
- GV nhận xét
Bài 1b. Làm vào bảng con
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con
- GV nhận xét
Bài 2: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- GV gọi đọc bài a
- GV hỏi: 
+ Trong biểu thức a có mấy phép tính?
+ Đó là những phép tính nào?
+ Ta thực hiện phép tính như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK, 1 HS làm vào bảng phụ
a) 5 x 5 + 18 
c ) 2 x 2 x 9
b/ 5 x 7 – 26 
- GV nhận xét
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề toán,
- GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì? 
- GV gọi 1 HS tóm tắt bài toán trên bảng lớp:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài bảng phụ.
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- Gọi 1HS đọc đề
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm vào phiếu học tập, 1HS làm vào bảng phụ
- GV nhận xét .
4. Củng cố,dặn dò.
 - GV mời 1 HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác khi các số đo của các cạnh đều bằng nhau.
- Tập làm lại bài. 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các bảng chia.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS thực hiện
 x + 65 = 345 
 x = 345 - 65
 x = 280
678 - x = 345
 x = 678 - 345
 x = 333
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS đọc bảng nhân theo yêu cầu của GV . 
- HS nhận xét
- Tính nhẩm
a)
3 x 4 = 12 2 x 6 = 12 
3 x 7 = 21 2 x 8 = 16
3 x 5 = 15 2 x 4 = 8
3 x 8 = 24 2 x 9 =18 
4 x 3 = 12 5 x 6 = 30
4 x 7 = 28 5 x 4 = 20
4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 
4 x 4 = 16 5 x 9 = 45
- HS nhận xét
b) 200 x 2 = 400 300 x 2 = 600
 300 x 4 = 800 400 x 2 = 8000
 100 x 5 = 1000 500 x 1 = 500
- Tính ( theo mẫu)
 5 x 5 + 18 
+ Có hai phép tính
+ Nhân, cộng 
+ Ta thực hiện phép tính từ trái sang phải (thực hiện phép nhân trước rồi thực hiện phép cộng sau)
- HS làm bài
a) 5 x 5 + 18 = 25 + 18 
	= 43
c ) 2 x 2 x 9 = 4 x 9 
 =36 
HS học tốt làm BT2 b
5 x 7 – 26 = 35- 26
 = 9
- HS nhận xét.
- HS đọc
+ Một phòng ăn có 8 cái bàn, mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế.
+ Trong phòng có bao nhiêu cái ghế?
Tóm tắt
 1 bàn : 4 ghế.
 8 bàn : ghế?
- HS làm bài
 Bài giải 
 Số ghế trong phòng ăn có là 
 4 x 8 = 32 (cái ) 
 Đáp số : 32 cái ghế 
- HS nhận xét
- HS sửa bài vào vở
- Hs đọc đề
- HS làm bài
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
100+100+100=300(cm)
Đáp số: 300cm
- HS nhận xét 
- Ta lấy độ dài một cạnh nhân với 3.
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 3 : 
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
VỆ SINH HÔ HẤP 
(Mức độ tích hợp GDBVMT: bộ phận- GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Tích hợp : Nên giữ vệ sinh môi trường . vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán: tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây haiij cho cơ quan hô hấp. Kĩ năng làm chủ bản thân: khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản than khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp. Kĩ năng giáo tiếp: tự tin giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá,thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp.
- GD HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh ảnh trang 9, 10
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1.Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: Nên thở như thế nào?
- Yêu cầu 3HS trả lời 3 câu hỏi sau:
+ Tại Sao ta nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng?
+ Thở không khí trong lành có lợi gì? 
+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì?
- GV nhận xét
3/ Dạy bài mới:
a/ Khám phá:
GV hỏi:
+ Các em hô hấp bằng bộ phận nào của cơ thể?
+ Hằng ngày các em làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp của mình?
- GV nhận xét và GTBM: Chúng ta tiếp xúc với nhiều bụi bẩn ảnh hưởng không tốt đến cơ quan hô hấp của chúng ta và bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách để vệ sinh bộ phận hô hấp của mình đó là bài “ Vệ sinh hô hấp”
b/ Kết nối
Ø Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi ( KNS: làm chủ bản thân)
Bước 1: Làm việc nhóm đôi
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi 
- Mời HS đọc các câu hỏi trên bảng và yêu cầu HS thảo luận nhóm.
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? (HS học tốt)
KNS: Làm chủ bản thân.
+ Hàng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
KL: Chúng ta cần vệ sinh thân thể là làm chủ bản thân.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời mỗi nhóm trả lời 1 câu
- GV kết luận: Buổi sáng sớm có không khí trong lành , ít khói, bụi Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động cơ thể cần được hoạt động để mạch máu lưu thông. Hít thở không khí trong lành và hít thở sâu để thải được nhiều khí các- bô -níc và hít được nhiều khí ô- xy vào phổi. Hàng ngày, cần lau sạch mũi và xúc việng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên 
- GV khuyên HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng để giữ vệ sinh mũi, họng.
-Hát
- HS trả lời
+ Vì thở bằng miệng có nhiều vi khuẩn, có nhiều chất độc hại.
+ Giúp cho chúng ta khỏe mạnh. Học tập và làm việc có nhiều chất lượng.
+ Có hại cho sức khỏe, làm việc không có chất lượng.
- Hs nhận xét.
+ Bằng mũi, phổi.
+ Em đeo khẩu trang khi ra đường, tập thể dục vào buổi sáng để hít thở được không khí trong lành 
- Hs lắng nghe.
- HS đọc .
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Buổi sáng sớm có không khí trong lành , ít khói, bụi Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động cơ thể cần được hoạt động để mạch máu lưu thông,. Hít thở không khí trong lành và hít thở sâu để thải được nhiều khí các- bô- níc và hít được nhiều khí ô xy vào phổi.
- Hàng ngày, cần lau sạch mũi và xúc việng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- HS trả lời, các HS còn lại theo dõi bổ sung, nhận xét
- HS lắng nghe.
c/ Thực hành
Ø Hoạt động 2 Thảo luận nhóm 
( KNS: tư duy phê phán)
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Mời HS quan sát các hình 4,5,6,7 ,8 trang 9 và trả lời câu hỏi:
+ Hình này vẽ gì? Chỉ và nói tên các việc nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
+ Việc làm nào không nên làm?
KNS: Tư duy phê phán.
- Khi thấy một người hút thuốc ở chỗ công cộng em sẽ làm như thế nào?
KL: Vậy là các em đã biết tư duy phê phán những việc làm không đúng .
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu 1 vài nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- GV nhận xét
* Kết luận: Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào (vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc) và chơi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_nguy.doc