Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)
I. MỤC TIÊU:
A- Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, phải dũng cảm nhận lỗi khi lỡ cư xử không tốt với bạn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*GDKNS : Giao tiếp ứng xử văn hoá; thể hiện sự cảm thông; kiểm soát cảm xúc.
B - Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Rèn kĩ năng đọc, nghe: tập trung nghe bạn kể, kể tiếp được lời của bạn.
- Giáo dục HS biết quan tâm đến bạn bè ; dũng cảm nhận lỗi khi có lỗi.
II. ĐỒ DÙNG:
+ Tập đọc : - Tranh minh hoạ ở sgk.(GTB)
- Bảng viết sẵn câu dài (HĐ 3): Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi/ làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu.//
+ Kể chuyện : 5 tranh minh họa SGK (KC)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trong bài Hai bàn tay em: Em thích nhất khổ thơ nào, em hãy đọc thuộc khổ thơ đó? Cho biết vì sao em thích?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tranh minh họa (SGK)
b. Nộidung
Tuần 2 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020 TOÁN Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ só ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm). HS làm BT1( cột 1,2,3) BT2(cột 1,2,3), BT3 - Rèn kĩ năng làm tính trừ thành thạo, vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép trừ) - Giáo dục học sinh tính chính xác, nhanh nhẹn, khoa học II.ĐỒ DÙNG - Bảng phụ (BT3) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính sau: 618 - 204 784 - 185 - Gọi HS nêu cách trừ - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính có 3 chữ số - 3HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp - HS nêu Phép trừ số 372 - 158 - GV viết lên bảng phép tính 372 - 158 - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính. - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trên. - 372 158 214 - Gọi HS nhắc lại phép tính. - Nêu lại cách tính, cách đặt tính phép trừ? - GV chốt lại cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ 372 - 158 - HS nhắc lại * Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau rồi tính trừ từ phải sang trái Phép trừ số 615 - 362 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - Nhận xét - Yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau giữa 2 phép tính? =>Chốt: Khi thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ta thực hiện theo hai bước: B1: Đặt tính (Số trừ dưới số bị trừ sao cho các hàng thẳng cột với nhau, dấu trừ đặt giữa hai số, kẻ dấu gạch ngang...). B2: Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái (Bắt đầu từ hàng đơn vị). - Lưu ý cho HS cách nhớ trong phép trừ. - Trình bày cách thực hiện. * HS nêu - Phép tính 1: có nhớ ở hàng chục - Phép tính 2: Nhớ ở hàng trăm HĐ2: Luyện tập - Thực hành Bài 1 (cột 1,2,3) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - HS thực hiện - HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Chữa bài HS => Chốt: Phép trừ có nhớ ở hàng chục: ta nhớ vào chữ số hàng chục ở số trừ. Bài 2 (cột 1,2,3) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài và trình bày cách làm của mình - Nhận xét - Các phép tính ở bài tập 2 có gì khác các phép tính ở bài tập 1 => Chốt: Với phép trừ có nhớ ở hàng trăm: Ta nhớ vào chữ số hàng trăm ở số trừ. - Tính - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở * HS nêu: + Bài tập 1: Có nhớ ở hàng chục + Bài tập 2: Có nhớ ở hàng trăm Bài 3 (BP) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc - Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu? - 335 con tem. - Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem? - 128 con tem. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Gọi HS tóm tắt - Tìm số tem của bạn Hoa. 355 con 128 con ? con *HS tóm tắt bằng sơ đồ: Bình và Hoa: Bình: - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét - Gọi HS đặt đề toán khác vẫn giải bằng phép tính trừ? - Gv chốt cách giải: số hạng chưa biết= tổng – số hạng đã biết - 1HS lên bảng lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Đáp án: 207 con tem *HS đặt. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS nêu lại cách trừ các số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập - HS nêu TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Ai có lỗi? I. MỤC TIÊU: A- Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, phải dũng cảm nhận lỗi khi lỡ cư xử không tốt với bạn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *GDKNS : Giao tiếp ứng xử văn hoá; thể hiện sự cảm thông; kiểm soát cảm xúc. B - Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Rèn kĩ năng đọc, nghe: tập trung nghe bạn kể, kể tiếp được lời của bạn. - Giáo dục HS biết quan tâm đến bạn bè ; dũng cảm nhận lỗi khi có lỗi. II. ĐỒ DÙNG: + Tập đọc : - Tranh minh hoạ ở sgk.(GTB) - Bảng viết sẵn câu dài (HĐ 3): Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi/ làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu.// + Kể chuyện : 5 tranh minh họa SGK (KC) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Trong bài Hai bàn tay em: Em thích nhất khổ thơ nào, em hãy đọc thuộc khổ thơ đó? Cho biết vì sao em thích? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tranh minh họa (SGK) b. Nộidung Tập đọc(1,5 tiết) HĐ1: HD Luyện đọc - Gv đọc mẫu cả bài. + Đọc từng câu - Luyện đọc từ khó : Cô-rét-ti, En-ri-cô Khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, lát nữa. - Giảng từ khó : Kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây (SGK). - Yêu cầu HS đặt câu với từ “ ngây” + Đọc từng đoạn - HD luyện đọc ngắt nghỉ đoạn (BP). Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi/ làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu.// - Đọc đoạn trong nhóm đôi - Thi đọc theo nhóm. + Đọc cả bài. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Đọc đoạn 1,2. - Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì ? - Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ? Đọc thầm đoạn 3. - Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti ? Đọc thầm đoạn 4. - Hai bạn làm lành với nhau ra sao ? Đọc thầm đoạn 5. - Bố đã trách mắng En-ri-cô thế nào? - Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao? - Theo em mỗi bạn có điều gì đáng khen? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? HĐ3: Luyện đọc lại - Gv đọc mẫu đoạn 3. - GV tổ chức cho HS đọc phân vai trước lớp - Thi đọc theo nhóm 3. Kể chuyện (0,5 tiết) 1. Nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện. 2. HD kể: - Phân biệt 2 nhân vật En-ri-cô và Cô-rét-ti (dựa vào tranh minh hoạ) - Kể trong nhóm 5. - 5HS thi kể nối tiếp 5 đoạn. - Nhận xét: + Nội dung: đủ ý chưa ? + Diễn đạt: kể chuyện xảy ra giữa 2 bạn + Cách thể hiện: Giọng kể tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt... Liên hệ: - Em đối xử với bạn bè ntn ? Giáo dục HS bạn bè phải biết nhường nhịn và nghĩ tốt về nhau. 3. Củng cố, dặn dò: - Em học được gì qua câu chuyện này ? - Về nhà thực hành kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Cô giáo tí hon. - Theo dõi phát hiện giọng đọc. * HS nêu : Đoạn 1 đọc chậm rãi, đoạn 2 đọc nhanh, đoạn 3 chậm rãi, nhẹ nhàng, đoạn 4,5 đọc giọng bố nghiêm khắc. - HS đọc nối tiếp câu ( 2 lượt) - HS luyện đọc đúng các từ khó. - HS giải nghĩa từ khó. * Tuấn ngây người ra một lúc rồi mới làm. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn. - Đọc CN, ĐT: lưu ý cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. - HS đọc đoạn trong nhóm bàn - Thi đọc đoạn trước lớp - NX, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - HS đọc đồng thanh đoạn 4,5. - 1,2 HS đọc - En-ri-cô và Cô-rét-ti. * Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng. En-ri-cô giận bạn, để trả thù đã đẩy Cô-rét-ti, làm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti. - Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn thấy bạn áo bị sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi nhưng không đủ can đảm. - Tan học 2 bạn gặp nhau ...ôm chầm lấy nhau. - En- ri-cô là người có lỗi không chủ động xin lỗi bạn mà còn dọa đánh bạn * Lời trách của bố là đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En-ri-cô không đủ can đảm xin lỗi bạn. - Thảo luận nhóm đôi * En-ri-cô đáng khen vì thương bạn khi làm lành cậu cảm động ôm chầm lấy bạn - Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn * Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. - HS luyện đọc nhấn giọng ở các từ gợi tả. - Đọc trong nhóm 3 theo cách phân vai (En-ri-cô, Cô-rét-ti, bố En-ri-cô) - Nhóm 3 em đọc phân vai trước lớp - HS chú ý nghe - Quan sát tranh SGK - Thi kể nối tiếp đoạn trong nhóm 5 * HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Lưu ý kể đúng theo lời của em về câu chuyện. - Bạn bè phải nhường nhịn và luôn nghĩ tốt về nhau. Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Vệ sinh hô hấp I. MỤC TIÊU - Biết được ích lợi của việc tập thở buổi sáng, ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng. - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Giáo dục học sinh có ý thức giữ sạch mũi họng. Tích hợp GD KNS: + Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp. + Kĩ năng làm chủ bản thân: Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp. + Kĩ năng giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em. II. ĐỒ DÙNG - Các hình trong SGK trang 8, 9 cho HĐ1, 2 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi: Thở không khí trong lành có ích lợi gì? - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: a. Khởi động - Các em có biết bài “Dậy sớm” không? - Yêu cầu 1 HS bắt điệu cho lớp hát - GV: Tập thể dục có lợi như thế nào đó chính là nội dung bài hôm nay b. Nội dung HĐ1:Ích lợi của tập thể thở sâu vào buổi sáng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 và TLCH: + Các bạn nhỏ trong bài đang làm gì? + Các bạn làm như vậy để làm gì? + Tập thở sâu buổi sáng có ích lợi gì? + Hàng ngày ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng? - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước lớp - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV đánh giá ý kiến đúng và nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng, vệ sinh mũi họng HĐ2: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp: - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 4, 5, 6, 7 SGK và trả lời câu hỏi: Những việc làm nào nên và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? - GV gọi các cặp trình bày trước lớp - GV đưa ra chốt ý kiến đúng - Giải thích vì sao nên và không nên? - GV yêu cầu HS cả lớp: Liên hệ thực tế trong cuộc sống, kể ra những việc nên và không nên để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp - Gv kết luận lại những việc nên và không nên 3. Củng cố, dặn dò - Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Phòng bệnh đường hô hấp - 2 HS trả lời: Làm cho sức khoẻ sảng khoái, dễ chịu, con người khoẻ mạnh - HS trả lời - HS hát: Dậy đi thôi mau dậy..... - HS theo dõi - HS thảo luận nhóm 4 để đưa ra câu trả lời của các câu hỏi GV đưa ra qua hình 1, 2, 3 SGK + H1: Các bạn tập thể dục buổi sáng + H2: Bạn lau mũi + H3: Bạn súc miệng - Để người khoẻ mạnh, sạch sẽ * Buổi sáng có không khí trong lành, hít thở sâu làm cho người khoẻ mạnh. Sau một đêm nằm ngủ, cơ thể không hoạt động, cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để tống được nhiều khí CO2 ra ngoài và hít được nhiều khí O2 vào phổi - Cần lau mũi sạch sẽ, và súc miệng bằng nược muối để tránh nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp - Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả, mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS nhận thức được cần có thói quen tập thể dục buổi sáng, thường xuyên giữ vệ sinh răng miệng - HS quan sát hình SGK và trả lời cặp đôi - HS nêu tên những việc nên và không nên để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp - 1 số cặp lên trình bày nội dung từng bức tranh và nêu việc đó nên hay không nên. Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung + H4: Bạn chơi ở chỗ có bụi -> Không nên + H5: Vui chơi, nhảy dây-> Nên + H6: Hút thuốc -> Không nên + H7: Vệ sinh lớp biết đeo khẩu trang -> Nên + H8: Mặc áo ấm -> Nên *HS giải thích: + Không nên vì: Chơi ở chỗ bụi, hút thuốc lá làm cho không khí ô nhiễm ta thở sẽ khó chịu, mệt mỏi, gây cho người yếu ớt, bệnh tật,... + Nên vì: Vui chơi, mặc áo ấm,... Bảo vệ sức khoẻ, đeo khẩu trang giúp ngăn bụi,... - HS liên hệ thực tế và nêu: + Không nên: Không nên hút thuốc, không nên chơi những nơi bụi bẩn, không nghịch đồ vật gây tắc thở, không làm bẩn ô nhiễm không khí,... + Nên: Thường xuyên quét dọn, lau chùi đồ đạc, sàn nhà, tham gia tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, không vứt rác bừa bãi, khạc nhổ đúng nơi qui định,.... - HS trả lời CHÍNH TẢ Nghe - viết: Ai có lỗi? I. MỤC TIÊU - Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “Ai có lỗi”.trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch và uyu (BT2), làm đúng BT3(a) âm dễ lẫn s/x - Rèn kĩ năng viết chữ đúng, đẹp - Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ (BT3) III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp các từ: Ngọt ngào, ngao ngán, cái đàn, hạng nhất, đàng hoàng. - GV nhận xét 2. Bài mới HĐ1 : Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Hỏi đoạn văn nói tâm trạng En - ri - cô thế nào? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?Vì sao ? - Tên riêng của người nước ngoài khi viết có gì đặc biệt? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con và yêu cầu HS đọc lại các từ trên. d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu của phân môn. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi - Nhận xét bài viết của HS. HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu - Chia lớp thành 4 đội. HS chơi trò chơi tìm từ tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ đúng là đội thắng cuộc. - GV cùng cả lớp kiểm tra từ tìm được của mỗi đội: GV đọc từng từ một của mỗi đội, HS đồng thanh nhận xét đúng / sai, GV gạch chân các từ đúng, sau đó đếm số từ của mỗi đội. - Yêu cầu HS đọc lại các từ gạch chân. - Yêu cầu HS đặt câu với một số từ tìm được Bài 3a (BP) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đặt câu với hai cặp từ tìm được để phân biệt Củng cố cách sử dụng s/x theo nghĩa đã cho 3. Củng cố dặn dò - Qua bài học em cần ghi nhớ cách viết có âm, vần nào dễ lẫn? - Dặn HS về nhà bạn nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài: Cô giáo tí hon - HS thực hiện - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp lớp theo dõi và đọc thầm. * Đoạn văn nói tâm trạng hối hận của En - ri - cô. En - ri - cô ân hận, rất muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. - Đoạn văn có 5 câu : - Các chữ đầu câu phải viết hoa là: Cơm, Tôi, Chắc, Bỗng và tên riêng Cô - rét - ti. - Có dấu gạch nối giữa các chữ. - 3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở nháp hoặc bảng con. - HS nghe GV đọc và viết lại đoạn văn. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - HS đọc yêu cầu và mẫu trong SGK. - Các đội lên bảng tìm từ theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS tìm 1 từ, sau đó chuyền phấn cho bạn khác trong đội lên bảng tìm. - Lời giải : +nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, trống huếch trống hoác, ..... + khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu. - Đọc các từ trên bảng *HS đặt câu - 1 đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở nháp. - Lời giải: cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ ; xắn tay áo, củ sắn . *HS đặt câu. Ví dụ: - Mẹ thường xắn tay áo cho em. - Em rất thích ăn củ sắn - âm đầu s/x; vần khó uyu/ uych Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy _____________________________ TIN HỌC Đ/c Phạm Thảo dạy ___________________________ TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần hoặc không nhớ)HS làm BT1, BT2a; BT3 (cột 1, 2, 3), BT4 - Rèn kĩ năng làm tính trừ thành thạo, vận dụng vào giải toán có lời văn có một phép cộng - Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, khoa học II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ(BT3), BT4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về phép trừ hai số có ba chữ số và thực hiện. - GV + HS nhận xét 2. Bài mới: Bài 1:Tính - 2 HS lên bảng - Lớp làm vở nháp - GV yêu cầu HS làm cả bài - Em cần lưu ý gì khi làm BT1? - HS nêu yêu cầu bài tập - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở -HS trình bày cách thực hiện của mình. * Tính trừ từ phải sang trái (trừ không nhớ hoặc có nhớ) - GV và HS nhận xét, chốt đáp án đúng. => Chốt: Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ phải sang trái và lưu ý nhớ ở hàng chục hay hàng trăm Bài 2(a): Đặt tính rồi tính -XĐ yêu cầu của bài (gồm 2 yêu cầu) - GV yêu cầu HS làm phần a - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở 542 – 318; 660- 251 - GV chữa bài. - Phép trừ thứ nhất có gì khác phép trừ thứa hai? - HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện của mình. * Phép trừ 1 có nhớ ở hàng chục, phép trừ 2 có nhớ ở hàng trăm => Chốt: Đặt tính theo cột dọc. Chữ số của các hàng phải đặt thẳng cột với nhau. Tính trừ từ phải sang trái. Bài 3(BP): Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu BT - Cột 1 tìm thành phần gì? Em làm thế nào? + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? - Tìm hiệu: lấy 752 – 426 * Lấy hiệu cộng với số trừ + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Yêu cầu HS làm bài - Nhiều HS nêu kết quả - GV và HS chữa bài. - Để kiểm tra kết quả em làm thế nào? * Em cần thử lại phép tính đó =>Chốt: SBT = ST + H, ST =SBT - H - 1 HS phân tích đề toán * HS: Một cửa hàng thứ nhất bán được 415 kg gạo, ngày thứ 2 bán được 325 kg gạo. Hỏi cả 2 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo? - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Đáp án 740 kg gạo * Cả hai ngày bán được số ki - lô- gam gạo là Bài 4 (BP): - Gọi HS phân tích đề toán - Gọi HS đặt đề toán theo tóm tắt - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nêu câu trả lời khác - Chốt: Bài toán tính tổng làm phép tính cộng 3. Củng cố dặn dò: - Khi thực hiện phép trừ có nhớ em cần chú ý gì? * Nhớ ở hàng nào cần thêm 1 vào Số trừ ở hàng đó rồi trừ tiếp - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng nhân ĐẠO ĐỨC Kính yêu Bác Hồ (tiết 2) I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết: + Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. + Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ + Thiếu nhi cần làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. - HS ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG - Tranh ảnh, câu chuyện, bài thơ, các bài hát ..về Bác Hồ. (HĐ2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cả lớp hát 1 bài về Bác Hồ 2. Nội dung: HĐ1: HS tự liên hệ - Gọi HS nêu lại 5 điều Bác Hồ dạy. - GV phân nhóm HS, giao nhiệm vụ và nêu câu hỏi: + Em đã thực hiện những điều nào trong năm điều? - HS hát * HS nêu lại 5 điều Bác Hồ dạy. - HS thảo luận trong bàn, đại diện trả lời trước lớp. + Điều nào em chưa thực hiện tốt? Vì sao? + Em dự định làm gì trong thời gian tới? =>Nhận xét, nhắc nhở hs thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. - HS lắng nghe, lớp đồng thanh đọc 5 điều Bác dạy HĐ2: Trình bày tranh ảnh, câu chuyện, bài thơ về Bác Hồ - GV nêu yêu cầu: chia lớp thành các nhóm 6 để lựa chọn nội dung trưng bày tranh ảnh hoặc kể chuyện, hát múa, đọc thơ về Bác. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh ảnh, hát, kể truyện, đọc thơ về Bác Hồ theo nhóm. - Nhận xét kết quả của các nhóm. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Giới thiệu thêm một số tư liệu về Bác Hồ với các em Thiếu nhi. - Gọi HS nêu thêm thông tin về Bác - HS lắng nghe * HS nêu thêm thông tin về Bác. HĐ3: Trò chơi phóng viên - HS thay nhau làm phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp qua 1 số câu hỏi : + Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác? + Quê Bác ở đâu? + Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào?... - Nhận xét, tuyên dương hs. - GD HS: Bác Hồ vị lãnh tụ của cả dân tộc Việt Nam kính yêu và biết ơn Bác, thiếu nhi phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy 3. Củng cố- dặn dò. - Gọi HS đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy - Yêu cầu HS thực hành những việc làm thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị giờ sau: Giữ lời hứa - HS lần lượt làm phóng viên đi phỏng vấn các bạn trong lớp. + Bác Hồ còn có các tên gọi: Nguyễn Ái Quốc, Nguyễn Tất Thành, Hồ Chí Minh . + Bác Quê ở huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An + Bác sinh ngày 19/5/1890 - Nhận xét phần chơi của bạn. - Tuyên dương bạn làm tốt. * HS đặt nhiều câu hỏi hay, thú vị. - HS đọc lại - HS thực hành những việc làm thể hiện kính yêu BH trong học tập và sinh hoạt hàng ngày. TẬP VIẾT Ôn chữ hoa Ă, Â I.MỤC TIÊU: - HS củng cố cách viết chữ hoa Ă, Â, L thông qua các từ (Âu Lạc), câu ứng dụng (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây). HS hiểu ý nghĩa câu ứng dụng. - HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, nêu được ý nghĩa câu ứng dụng. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp và tính cẩn thận.GD HS lòng biết ơn ông cha và những người có công. II.ĐỒ DÙNG - Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L (HĐ1) - BP viết sẵn Âu Lạc, câu ứng dụng (HĐ1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Hai HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp từ: Vừ A Dính, Anh em. - GV nhận xét 2. Bài mới HĐ1 : Hướng dẫn HS viết trên giấy nháp Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ă, Â, L - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) Viết giấy nháp - Yêu cầu HS viết vào giấy nháp. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng trên bảng phụ. - Em có biết tại sao từ Âu Lạc phải viết hoa không? - GV: Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội. - Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? là những chữ nào ? - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Âu Lạc. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng trên bảng phụ. - Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết ơn những người đã giúp mình, những người đã làm ra những thứ cho mình hưởng. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Yêu cầu HS viết các từ: Ăn khoai, ăn quả vào giấy nháp. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. HĐ2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - GV cho HS xem bài mẫu trong vở tập viết 3, tập một. Sau đó nêu yêu cầu của bài viết cho HS viết bài. - Theo dõi HS viết bài và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Nhận xét chữ viết của HS 3. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ Ă, Â - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa B - HS thực hiện - Có các chữ hoa Ă, Â, L. * 3 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi. - Theo dõi, quan sát GV viết mẫu. - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào giấy nháp. - 1 HS đọc: Âu Lạc. *Vì Âu Lạc là tên riêng - Từ gồm hai chữ Âu, Lạc. - Chữ Â, L có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - 3 HS đọc. *HS nêu - Các chữ Ă, q, h, k, g, y, d cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - HS viết : + 1 dòng chữ Ă, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Â, L, cỡ nhỏ. + 2 dòng Âu Lạc, cỡ nhỏ. + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. *HS viết nhanh, đúng, đẹp - HS viết Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 TẬP ĐỌC Cô giáo tí hon I.MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. - GDHS ngoan ngoãn, lễ phép với thầy, cô giáo. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ (2.1). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ - Hai HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Hai bàn tay em và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét 2 . Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì ? - Khi còn nhỏ, chúng ta thường chơi các trò chơi đóng vai làm cô giáo, bác sĩ, người bán hàng,...Bài đọc hôm nay đưa các em đến tham quan một lớp học mà cả cô giáo và học trò đều là em nhỏ. Chúng ta hãy xem các bạn đóng vai có đạt không nhé. 2.2. Nội dung HĐ1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thích thú. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc từng câu trong bài. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn : + Đoạn 1 : Bé kẹp tóc lại ... khúc khích cười chào cô. + Đoạn 2 : Bé treo nón ... đàn em ríu rít đánh vần theo. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn. + Hỏi : Khoan thai có nghĩa là gì ? Tìm từ trái nghĩa với khoan thai ? + Cười khúc khích là cười như thế nào ? Đặt câu có từ khúc khích ? + Em hình dung thế nào là mặt tỉnh khô ? + Giới thiệu : Cây trâm bầu là loại cây mọc nhiều ở vùng Nam Bộ nước ta. Cây này cùng họ với bàng, lá cây mọc đối nhau, mặt dưới có nhiều lông, quả có bốn cánh, có thể dùng làm thuốc. + Gợi cho HS nhớ lại hai má của em bé mập mạp và giải nghĩa từ núng nính. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc cả bài HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gv hỏi : + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì ? + Ai là "cô giáo", "cô giáo" có mấy "học trò", đó là những ai ? - Tìm những cử chỉ của "cô giáo" bé làm em thích thú. (GV cho nhiều HS phát biểu ý kiến, đến khi HS tìm đủ các chi tiết đáng yêu của bé thì tổng kết lại). - Như vậy, bé đã vào vai "cô giáo" một cách rất đáng yêu, vậy còn "học trò" thì sao? Hãy tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám "học trò". GV cho nhiều HS phát biểu ý kiến. Có thể gợi ý : + "Học trò" đón "cô giáo" vào lớp như thế nào ? + "Học trò" đọc bài của "cô giáo" như thế nào ? + Từng "học trò" có nét gì đáng yêu? - Em có nhận xét gì về trò chơi của bốn chị em bé ? * Theo em, vì sao bé lại đóng vai cô giáo đạt đến thế ? Kết luận : Bài văn đã vẽ nên cho chúng ta thấy trò chơi lớp học rất sinh đông, đáng yêu của bốn chị em bé khi mẹ vắng nhà. Qua đó chúng ta cũng thấy được tình yêu đối với cô giáo của bé. HĐ3 : Luyện đọc lại - GV treo bảng phụ có ghi đoạn 3 và gọi 1 HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS tự luyện đọc theo nhóm đôi. - Gọi 3 đến 4 HS lên thi đọc - Gọi HS đọc theo đoạn - Nhận xét, tuyên dương những HS đọc tốt biết diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò - GV : Câu văn nào trong bài có sử dụng biện pháp so sánh, em có cảm nhận gì về hình ảnh được so sánh trong câu văn đó ? - Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau: Chiếc áo len - HS thực hiện - Các bạn đang chơi trò chơi lớp học (bé đóng vai cô giáo, các bạn khác đóng vai học trò...). - Theo dõi GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc 2 lần. - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV. Các từ dễ phát âm sai, nhầm đã giới thiệu ở phần mục tiêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc bài theo đoạn, đọc khoảng 2 lần. Đọc đúng các câu : Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo/khi cô bước vào lớp.// Bé đưa mắt/nhìn đám học trò,/tay cầm nhánh trâm bầu/ nhịp nhịp trêm tấm bảng./ + Khoan thai có nghĩa là thong thả, nhẹ nhàng. Trái nghĩa với khoan thai là vội vàng, hấp tấp. + Cười khúc khích là tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục và thể hiện sự thích thú. Đặt câu sau khi đọc truyện về bé, các bạn nhỏ đều cười khúc khích. + Là khuôn mặt không biểu lộ tình cảm, thái độ gì. - Lắng nghe . - Mỗi nhóm 3 HS, từng em đọc 1 đoạn trước nhóm, các bạn trong một nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS đọc + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo - học sinh). + Bé đóng vai là "cô giáo" ba em của bé là thằng Hiển, cái Anh, cái Thanh đóng vai học trò. - HS phát biểu ý kiến theo tinh thần xung phong : + Bé ra vẻ người lớn : Thả ống quần xuống, kẹp lại tóc, lấy nón của má đội lên đầu. + Bé bắt chước cô giáo khoan thai bước vào lớp, treo non, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám "học trò". + Bé bắt chước cô giáo dạy học: lấy nhánh trâm bầu làm thước, nhịp nhịp trên bảng, bé đánh vần và yêu cầu các em đánh vần theo. HS giải thích lí do mà mình thích - Đám "học trò" làm y như thật, chúng khúc khích đứng dậy chào "cô giáo", ríu rít đánh vần theo cô. Mỗi học trò lại có một nét đáng yêu riêng; Thằng Hiển ngọng níu, nói không kịp hai đứa lớn; cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng dành phần đọc xong trước; cái Thanh mở to mắt nhìn bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai. - Trò chơi thật hay, lí thú, sinh động, đáng yêu. - Vì bé rất yêu cô giáo và muốn được làm cô giáo. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Tự luyện đọc. - HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc bài hay nhất. - 3 HS đọc theo đoạn - HS đọc thầm lại bài và trả lời : Cái Anh hai má núng ninh, ngồi gọn như củ khoai, bao giờ cũng dành phần đọc xong trước. 3.Củng cố- dặn dò : - Trong lớp ta ai có ước mơ trở thành cô giáo ? Để ước mơ đó trở thành sự thực em cần làm gì ? - NX giờ học. Về luyện đọc nhiều lần cho thuộc một đoạn em thích. ___________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì? I. MỤC TIÊU - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em(BT1).. + Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai(cái gì, con gì?) là gì(BT2) + Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm(BT3). - Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu cho học sinh - Giáo dục HS ngoan, chăm chỉ, yêu thương các em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG - GV: BP chép sẵn nội dung bài tập 2, 3 (HĐ 2) III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Những sự vật nào đượ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_ban.docx