Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh
Hoạt động của GV
- GV chiếu 3 phép tính yêu cầu HS thực hiện ra nháp.
578 : 3 230 : 6 905 : 5
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – chiếu đầu bài.
a) Giới thiệu phép chia 560 : 8
- Giáo viên chiếu phép chia 560 : 8
- Y/c HS thực hiện phép chia
- Giáo viên theo dõi học sinh thực hiện.
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại và chốt cách làm
- Cho HS nhận xét, so sánh với phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số tiết trước
- So sánh : cũng là chia số có ba chữ số cho số có một chữ số nhưng bài mới ở thương có chữ số 0
b) GV giới thiệu phép chia 632 :7
- GV yêu cầu đặt tính, nêu cách tính.
- Giáo viên chốt cách đặt tính và cách thực hiện tính.
- GV hỏi:
+ Ví dụ phần a với ví dụ phần b có gì giống nhau? khác nhau?
+ Ta cần chú ý điều gì khi thực hiện phép chia có dư?
- GV chốt cách thực hiện phép chia:
B1: Đặt tính.
B2: Cách tính.
+ Tính từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (Từ hàng cao đến hàng thấp).
+ Lần 1:Tìm chữ số thứ nhất của thương.
+ Lần 2: Tìm chữ số thứ hai của thương.
+ Lần 3: Tìm chữ số thứ ba của thương.
Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 hoăc 2 chữ số để chia (tùy từng trường hợp),.
-Xác định yêu cầu của bài , sau đó cho HS tự làm.
- GV chiếu, chữa bài HS.
- Yêu cầu HS nêu rõ từng bước chia của mình.
- Chữa bài, khen HS
Chốt:
+ Những phép tính trong phần a) có đặc điểm gì?
+ Những phép chia nào là phép chia có dư trong BT1?
+ Khi thưc hiện chia, ta thực hiện từ đâu?
-Yêu cầu HS đọc đề
-GV hướng dẫn:
+ Một năm có bao nhiêu ngày?
+ Một tuần lễ có bao nhiêu ngày?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài, khen HS
Chốt cách trình bày bài toán.
- Y/c HS khác nhận xét.
- GV nhận xét
– GV chấm đúng/ sai.
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
-Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
-Yêu cầu HS trả lời
+ Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng.
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 15 – Lớp 3 Môn: Toán Tên bài dạy: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Làm tính đúng nhanh chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2; bài tập 3 II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 5’ A.KTBC B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện và nêu kết quả: 84 : 2 18 90 : 5 42 89 : 4 22 dư 1 97 :7 14 dư 1 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – chiếu đầu bài. - Học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. SL 15’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới 1 MT: HS biết đặt tính và thực hiện tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số a) Phép tính 648 : 3 -chiếu phép tính 648:3 và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc -Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính, tương tự như với phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số + Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? - Mời HS nêu cách thực hiện phép tính. -Yêu cầu HS nhận xét về kết quả của phép chia. + Vì sao con biết đây là phép chia hết? -Nhận xét, khen HS -Gọi 2-3 HS nhắc lại cách chia Lưu ý HS: Mỗi lượt chia ta thực hiện những bước nào? b) Phép tính 236 : 5 -Yêu cầu HS nhận xét lượt chia thứ nhất -Yêu cầu HS suy nghĩ, làm tương tự như với phép tính trên. Yêu cầu HS làm vào nháp -Yêu cầu HS nêu cách tính + Vậy kết quả của phép tính 236 : 5 là bao nhiêu? Chốt: -Yêu cầu HS nhận xét 2 phép chia + Nhận xét về số dư của phép chia 236 : 5 - Củng cố cho HS về các bước chia. - Học sinh đọc. - Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - Học sinh nêu cách thực hiện. - HS so sánh. - Học sinh đặt tính và tính 236 : 5 = 47 ( dư 1) - Học sinh nhận biết được cùng chia số có 3 chữ số cho số có 1 chức số những khác nhau ở 235 : 5 là phép chia có dư - Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. SL 15’ 3. HĐ thực hành Bài 1 (cột 1,2,3): MT: HS đặt tính và thực hiện tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số Bài 2: MT: HS biết thực hiện phép tính trong giải bài toán có lời văn Bài 3: MT: Củng cố về bài toán giảm đi 1 số lần và tính toán với số đo đại lượng - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. Chốt: + Ở phần a) là những phép tính như thế nào? + Ở phần b) số dư của các phép tính có đặc điểm gì? + Nêu cách thực hiện phép chia: thực hiện từ bên nào? * Phép tính 230 : 6 muốn từ phép chia có dư thành phép chia hết ta phải làm thế nào? Phép chia 230 : 6 muốn thành phép chia hết mà thương tăng 1 đơn vị ta làm thế nào? -Gọi 1 HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và làm bài vào vở - Gv chiếu bài HS, chữa bài. -Nhận xét bài giải và chốt về cách trình bày bài toán có lời văn. HSK-G: + Nếu mỗi hàng có 3 HS thì có bao nhiêu hàng? + Số HS mỗi hàng giảm 3 lần thì số hàng sẽ thay đổi như thế nào? *+ Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm bài -Mời 2 HS lên bảng chữa bài -Gọi HS dưới lớp nhận xét -GV chốt đáp án đúng Chốt: Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần. Khi thực hiện phép tính chia với số đo đại lượng, ta thực hiện phép tính như với số tự nhiên bình thường và viết tên đơn vị vào sau kết quả. * Nhận xét thương và số chia của 2 phép chia 432 : 8 và 432 : 6? + Như vậy, khi SBC không đổi, thương và số chia có mối quan hệ như thế nào? - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. HS nêu + Ở phần a) là những phép chia hết + Số dư luôn nhỏ hơn số chia + Thực hiện từ bên trái sang bên phải + Ta phải bớt SBC đi 2 đơn vị + SBC phải tăng thêm 4 đơn vị -1 HS đọc + Có 234 HS xếp hàng, mỗi hàng có 9 HS + Hỏi có bao nhiêu hàng - HS suy nghĩ làm bài - HS thực hiện + Mỗi hàng có 3 HS thì sẽ có 78 hàng + Số HS mỗi hàng giảm 3 lần thì số hàng tăng 3 lần. -1 HS đọc đề - Ta lấy số đó chia cho số lần -HS làm bài -2 HS thực hiện -HS nhận xét -Lắng nghe, chữa bài -Nghe, ghi nhớ -HS nhận xét -Khi SBC không đổi mà số chia giảm thì thương sẽ tăng và ngược lại 3’ III. Củng cố- Dặn dò. MT: Củng cố lại nội dung bài học -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - HS trả lời. - HS nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 15 – Lớp 3 Môn: Toán Tên bài dạy: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính, giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,4), 2, 3. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD 5’ A.KTBC B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV chiếu 3 phép tính yêu cầu HS thực hiện ra nháp. 578 : 3 230 : 6 905 : 5 - GV nhận xét - Giới thiệu bài – chiếu đầu bài. - HS thực hiện. - Lắng nghe. SL 15’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. a) Giới thiệu phép chia 560 : 8 - Giáo viên chiếu phép chia 560 : 8 - Y/c HS thực hiện phép chia - Giáo viên theo dõi học sinh thực hiện. - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại và chốt cách làm - Cho HS nhận xét, so sánh với phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số tiết trước - So sánh : cũng là chia số có ba chữ số cho số có một chữ số nhưng bài mới ở thương có chữ số 0 b) GV giới thiệu phép chia 632 :7 - GV yêu cầu đặt tính, nêu cách tính. - Giáo viên chốt cách đặt tính và cách thực hiện tính. - GV hỏi: + Ví dụ phần a với ví dụ phần b có gì giống nhau? khác nhau? + Ta cần chú ý điều gì khi thực hiện phép chia có dư? - GV chốt cách thực hiện phép chia: B1: Đặt tính. B2: Cách tính. + Tính từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (Từ hàng cao đến hàng thấp). + Lần 1:Tìm chữ số thứ nhất của thương. + Lần 2: Tìm chữ số thứ hai của thương. + Lần 3: Tìm chữ số thứ ba của thương. Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 hoăc 2 chữ số để chia (tùy từng trường hợp),... - Học sinh làm việc cá nhân (nháp) 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0 Hạ 0; 0 chia 8 được 0; viết 0; 0 trừ 0 bằng 0 Vậy 560 : 8 = 70 - 1 số học sinh nhắc lại cách thực hiện. - Học sinh làm nháp. - Trình bày cách đặt tính và cách thực hiện tính. + Cùng là phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số có một chữ số,...+ Khác: Phép chia ở phần a là phép chia hết, phép chia ở phần b là phép chia có dư + ... số dư luôn nhỏ hơn số chia. 15’ 3. HĐ thực hành Bài 1 (cột 1,2,4): MT: HS biết thực hiện tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số Bài 2: MT: HS biết giải bài toán có liên quan đến phép chia. Bài 3: MT: HS cách thực hiện đúng một phép tính chia -Xác định yêu cầu của bài , sau đó cho HS tự làm. - GV chiếu, chữa bài HS. - Yêu cầu HS nêu rõ từng bước chia của mình. - Chữa bài, khen HS Chốt: + Những phép tính trong phần a) có đặc điểm gì? + Những phép chia nào là phép chia có dư trong BT1? + Khi thưc hiện chia, ta thực hiện từ đâu? -Yêu cầu HS đọc đề -GV hướng dẫn: + Một năm có bao nhiêu ngày? + Một tuần lễ có bao nhiêu ngày? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài, khen HS Chốt cách trình bày bài toán. - Y/c HS khác nhận xét. - GV nhận xét – GV chấm đúng/ sai. -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia. -Yêu cầu HS trả lời + Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng. - HS làm bài. - HS nêu cách làm. -Lắng nghe, chữa bài + Những phép tính trong phần a) đều là phép chia hết + HS kể + Ta thực hiện từ trái sang phải -HS đọc đề -Trả lời: + Một năm có 365 ngày + Một tuần lễ có 7 ngày -HS làm bài Bài giải: Ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày -Chữa bài -Lắng nghe, ghi nhớ. - HS nêu yêu cầu. -HS tự kiểm tra 2 phép tính chia -HS nêu: Phép tính a) đúng, phép tính b) sai + Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai. 3’ C. Củng cố - Dặn dò - Cẩn thận khi tính toán, chú ý phép chia có dư - Nhận xét tiết học - HS nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 15 – Lớp 3 Môn: Toán Tên bài dạy: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách sử dụng bảng nhân làm các bài tập: 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải toán qua các bài tập. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 5’ A.KTBC B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép chia 827 : 6 ; 302 : 2 ; 618 : 4 - GV nhận xét - Giới thiệu bài, chiếu đầu bài. - Học sinh lên bảng, lớp làm nháp. - HS khác nhận xét. - HS mở SGK, ghi vở. 5’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới 1 * Mục tiêu: Biết cách sử dụng bảng nhân làm các bài tập. Việc 1: Giới thiêu bảng nhân. - Chiếu bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng. - Y/c đếm số hàng, số cột trong bảng. - Y/c HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Y/c HS đọc hàng thứ ba trong bảng. - Các số vừa học xuật hiện trong bảng nhân nào đã học. - Giáo viên kết luận. Việc 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép nhân 3 x 4. + 4 x 3 = ? + Từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải. + Từ số 3 ở hàng 1 theo chiều mũi tên xuống dưới. + Hai mũi tên gặp nhau ở số 12. + Ta có: 4 x 3 = 12 - Yêu cầu học sinh thực hành tìm tích của một số cặp số khác. - GV kết luận: Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2, ...hàng cuối cùng là bảng nhân 10. - Quan sát bảng nhân - Bảng có 11 hàng và 11 cột. - Đọc các số: 1, 2,3,..., 10. - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20. - Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2. - HS thực hành. - Một số HS tìm. HS khác nhận xét. 15’ 3. HĐ thực hành Bài 1: MT: HS hiểu cách sử dụng bảng nhân Bài 2: MT: HS biết áp dụng bảng nhân để tìm thừa số và tích. - 1 HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 + Tìm số 3 ở cột đầu tiên (hoặc hàng đầu tiên), tìm số 4 ở hàng đầu tiên (hoặc cột đầu tiên), đặt thước dọc theo hai mũi tên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4. -Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp khác. -Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với BT1. -Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. -GV chiếu bài HS, chữa bài -Nhận xét, khen HS Chốt: Cách tìm thừa số còn lại dựa vào bảng nhân. - HS đọc đề bài - HS làm bài. - HS làm bài vào sgk. -HS lắng nghe - HS thực hiện -Lắng nghe 3’ C. Củng cố - Dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì ? - Nhớ cách sử dụng bảng nhân HS trả lời HS thực hiện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 15 – Lớp 3 Môn: Toán Tên bài dạy: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng bảng chia. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng bảng chia để làm phép tính chia và giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 5’ A.KTBC B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV gọi HS lên thực hiện kĩ năng sử dụng bảng nhân - NX, khen. - Giới thiệu bài –chiếu đầu bài. - Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 15’ 2. HĐ hành thành kiến thức mới 1 Mục tiêu: Củng cố các bảng chia đã học. Biết cách sử dụng bảng chia. Việc 1: Giới thiêu bảng chia. - Chiếu bảng chia như trong bài lên bảng và giới thiệu cho HS + Yêu cầu học sinh đếm số trong hàng đầu tiên của bảng. + Đây là các số thương của hai số. + Yêu cầu học sinh đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là số chia. + Các ô còn lại trong bảng chính là số bị chia của phép chia . - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 3 trong bảng. + Các số trong bảng xuất hiện trong bảng chia nào đã học? - GVKL:Vậy mỗi hàng ở trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi lại là một bảng chia Việc 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép chia 12 : 4 = ? + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12; từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4. - Y/c HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. - Giáo viên chốt rút ra bảng nhân (Sách giáo khoa trang 75) - Quan sát, đọc nhẩm. + Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia. + Đọc các số : 1, 2, 3,... ,10. + Đọc số : 2, 4, 6, 8,......,20. - Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2. - Một số học sinh thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương. 15’ 3. HĐ thực hành Bài 1: MT: HS biết dùng bảng chia để điền số thich hợp vào ô trống Bài 2: Mục tiêu: HS vận dụng bảng chia vào điền số đúng Bài 3: MT: HS có kĩ năng giải bài toán có lời văn - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài -Chữa bài và khen HS Chốt: Cách sử dụng bảng chia - Hướng dẫn HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia. + Tìm số bị chia của phép chia có số chia là 7, thương là 3: Từ số 7 ở cột đầu tiên dóng sang ngang theo chiều mũi tên. Từ số 3 ở hàng đầu tiên dóng thẳng cột xuống dưới, gặp hàng có số 21, vậy số bị chia cần tìm là số 21. + Tìm số chia trong phép chia có số bị chia là 24, thương là 6: Từ 6 ở hàng đầu tiên, dóng thẳng cột xuống dưới đến số 24, từ 24 dóng theo hàng ngang về cột đầu tiên của bảng, gặp số 4. Vậy 4 là số chia cần tìm. -Gọi HS đọc đề, yêu cầu HS dưới lớp đọc thầm theo bạn GV nêu câu hỏi hướng dẫn: + Quyển truyện dày bao nhiêu trang? + Minh đã đọc được ba nhiêu phần quyển truyện? + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? + Làm thế nào để tính được số trang Minh còn phải đọc? + Đã biết Minh đọc được bao nhiêu trang chưa? -Yêu cầu HS làm bài -Mời 1 HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét, chốt bài giải đúng Chốt: Bài này thuộc dạng toán gì? Muốn tìm một phần mấy của một số ta phải làm thế nào? -HS cả lớp làm bài vào sgk, sau đó một số HS nêu rõ cách tìm thương của mình. -HS trả lời: + Tìm số 6 ở cột đầu tiên ; từ số 6 theo chiều mũi tên đến số 42; từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 7 ở hàng đầu tiên. số 7 là thương của 42 và 6. - HS đọc đề. - HS trả lời: + Quyển truyện dày 132 trang + Minh đã đọc được ¼ quyển truyện + Lấy tổng số trang của quyển truyện trừ đi số trang Minh đã đọc + chưa biết và phải đi tìm -HS làm bài -1 HS lên bảng chữa -Lắng nghe, chữa bài + Bài 3 thuộc dạng bài toán giải bằng hai phép tính. Muốn tìm một phần mấy của một số, ta lấy số đó chia cho số phần. - HS trình bày - HS nhận xét - HS trả lời + Bài toán giải bẳng 2 phép tính + Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số + lấy số đó chia cho số phần. 3’ C. Củng cố - Dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì ? - Dặn HS ghi nhớ cách sử dụng bảng chia. -HS trả lời. - HS nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 15 – Lớp 3 Môn: Toán Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán qua các bài tập. 3. Thái độ: Biết vận dụng toán học vào cuộc sống. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1( a,c), 2( a,b.c ), 3, 4. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 5’ A.KTBC B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính: 405 : 9 352 : 3 - GV NX, đánh giá. - Giới thiệu bài – Chiếu đầu bài. - Học sinh làm nháp. * làm xong chụp ảnh gửi Gv chữa bài. - Mở vở ghi bài. 25’ 2. HĐ thực hành Bài 1 (a, c): MT: HS ôn lại cách đặt tính và thực hiện tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số Bài 2 (a, b, c): MT: HS biết cách tính nhẩm, trình bày dạng rút gọn khi thực hiện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số Bài 3: MT: HS có kĩ năng giải bài toán có lời văn Bài 4: MT: HS có kĩ năng giải toán có lời văn - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. -Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chiếu bài HS, chữa bài. -Yêu cầu HS bước tính của mình. -Nhận xét, chữa bài Chốt: + Phép tính b) là phép tính nhân có nhớ một lần + Phép tính c) là phép tính nhân có nhớ một lần và có nhân với 0. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Hướng dẫn HS thực hiện phép tính mẫu: chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư, không viết tích của thương và số chia. -Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại Gọi 1-3 HS đọc đề, yêu cầu HS đọc thầm theo bạn. GV nêu câu hỏi hướng dẫn: + Chiếu sơ đồ bài toán + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC? + Quãng đường AB dài bao nhiêu mét? + Quãng đường BC dài bao nhiêu mét? + Tính quãng đường BC như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài Lưu ý: Yêu cầu HS so sánh độ dài quãng đường AB để thấy độ dài quãng đường AC gấp 5 lần AB. Từ đó có cách giải thứ hai. - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chiếu bài HS, chữa bài. -Nhận xét, chốt lời giải đúng Chốt: Đây là dạng toán gì? Muốn làm bài này ta phải làm qua mấy bước? Đặt tính sao cho các chữ số ở các hàng thẳng cột với nhau, viết dấu ở giữa lệch sang bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu bằng và thực hiện tính từ phải sang trái. - HS cả lớp làm bài vở -HS nêu -HS thực hành chia ntheo hướng dẫn -HS tự làm các phần còn lại. -HS đọc đề HS trả lời: + Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC + Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC + Quãng đường AC chính bằng tổng quãng đường AB và BC + Quãng đường AB dài 172 m + Quãng đường BC chưa biết, phải đi tính + Lấy độ dài quãng đường AB nhân với 4 -HS làm bài vào vở Bài giải: Quãng đường AC dài gấp quãng đường AB số lần là: 1 + 4 = 5 (lần) Quãng đường AC dài là: 172 x 5 = 860 (m) Đáp số: 860 m - HS đọc đề. - HS làm bài. - HS chữa bài . Bài giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc) Đáp số: 360 chiếc 3’ C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 15 – Lớp 3 Môn: Tập đọc – Kể chuyện Tên bài dạy: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Siêng năng, lười biếng, làm lụng, kiếm nổi,...). - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh chăm chỉ lao động. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 5’ A.KTBC B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - HS hát: Ba kể con nghe. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh hát. - Học sinh thực hiện. - HS giới thiệu, mở SGK Ghi vở. 20’ 2. HĐ Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: b. Học sinh đọc nối tiếp đoạn, luyện đọc từ khó, câu dài *Mục tiêu: HS đọc đúng, rành mạch. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: Mục tiêu: HS biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. d. Luyện đọc nhóm Mục tiêu: HS nghe và sửa cho bạn. e.Đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm, hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết của câu chuyện. + Giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng. + Giọng người cha ở đoạn 1: thể hiện sự khuyên bảo, lo lắng cho con; ở đoạn 2: nghiêm khắc; ở đoạn 4: xúc động có sự yên tâm, hài lòng về con; ở đoạn 5: trang trọng, nghiêm túc. - GV y/c HS chia đoạn - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. *Đọc từ khó : siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng,... -GV nhận xét - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Tuy vậy,/ ông rất buồn/ vì cậu con trai lười biếng.// + Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nổi bát cơm.// + Con hãy đi làm/ và mang tiền về đây.// - GV nhận xét - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Người Chăm: một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở Nam Trung Bộ + Hũ : đồ vật làm bằng đất nung loại nhỏ, miệng trò, giữa phình ra, thường được dùng đựng các loại hạt, đựng rượu, đựng mật. + Thản nhiên : Làm như không có việc gì xảy ra + Dúi : đưa cho nhưng không muốn để người khác biết +Dành dụm : góp từng tí một để dành - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ dúi, thản nhiên, dành dụm. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 5 ( Zoom) - Mời 1 nhóm đọc bài. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. - Học sinh lắng nghe. - HS chia đoạn: 5 đoạn như sách giáo khoa. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS nhận xét - Luyện đọc từ khó - Lớp đồng thanh - HS đánh dấu vị trí ngắt nghỉ hơi ở bảng phụ. - HS nhận xét -HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc phần chú giải - HS đặt câu : + Em dúi cho Mai một cái bánh. + Ông Ké thản nhiên nhìn lũ giặc. + Bố mẹ dành dụm tiền để nuôi em ăn học -HS luyện đọc theo nhóm 5 - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn. - 1 HS đọc. 15’ 3. HĐ tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Ông lão là người như thế nào? -Y/c HS đọc thầm đoạn 1 để TLCH: + Ông lão buồn vì điều gì? + Ông lão mong muốn điều gì ở người con? + Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và mang tiền về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất người con đã làm gì? -Y/c HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời + Người cha đã làm gì đối với số tiền đó? + Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao? + Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai? -Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời: + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào? -Y/c HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời: + Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã làm gì? + Hành động đó nói lên điều gì? + Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con? -Y/c HS đọc thầm toàn bài để trả lời: + Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện? + Hãy nêu bài học ông lão dạy con bằng lời của em? => GV chốt nội dung: Đôi bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. + Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai. + Ông lão là người rất siêng năng, chăm chỉ. + Ông lão buồn vì người con trai lão rất lười biếng. + Ông lão muốn người con tự kiếm nổi 1 bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. + Người con dùng số tiền bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về cho cha. -HS trả lời, HS khác n/x + Người cha ném tiền xuống ao. + Vì lão muốn thử xem đó có phải là số tiền mà người con kiếm được không. Nếu thấy tiền vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. - Vì người cha biết số tiền anh mang về không phải là tiền anh kiếm được nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. + Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được chính mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. + Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con biết quí đồng tiền và sức lao động. + Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quí đòng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. - HS trả lời: Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời./ Đôi bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. - Học sinh nghe. 15’ 4. HĐ Luyện đọc lại *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Y/c 1 HS đọc tốt đọc bài - GV y/c HS nêu giọng đọc toàn bài -> GV nhận xét, đánh giá - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. - 1 học sinh đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc. - Lớp nhận xét. 15’ 5. HĐ kể chuyện * Mục tiêu: HS kể lại được toàn bộ câu chuyện. HS kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão. a.Yêu cầu của tiết kể chuyện - Y/c HS nêu + Sắp xếp các tranh ra nháp theo trình tự đúng. + Kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Y/c HS thảo luận, sắp xếp các tranh theo nhóm 2: + Tranh 3: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ còn cha già thì còng lưng làm việc. + Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên. + Tranh 4: Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về. + Tranh 1: Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên: Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. - Giáo viên nhận xét, chốt. * Tổ chức cho học sinh kể: - Y/c cả lớp chọn 1 đoạn tự nhẩm kể. - GV n/x lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - GV chia nhóm 5 (Zoom) d. Thi kể chuyện trước lớp: - Y/c 1 nhóm kể nối tiếp - Yêu cầu 2-3 HS kể lại cả câu chuyện. - GV n/x: Kể đúng nội dung và kể có ngữ điệu *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Em thích nhân vật nào nhất? vì sao? + Qua câu chuyện này em học được điều gì? - HS nêu - HS thảo luận nhóm 2 - HS nêu: 3 - 5 - 4 - 1 - 2. - HS nêu nội dung từng bức tranh - 1 HS khá/ giỏi kể - HS nhận xét - Các nhóm kể và nhận xét cho nhau. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. - Học sinh M3+ M4 kể chuyện. - HS trả lời. - HS trả lời. 3’ C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 15 – Lớp 3 Môn: CHÍNH TẢ Tên bài dạy: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả (đoạn Hôm đó ... đến biết quý đồng tiền); trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (Bài tập 2) - Làm đúng bài tập 3a. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần ui/uôi. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 5’ A.KTBC B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV cho HS hát. - Giới thiệu bài – Chiếu đầu bài. - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Lắng nghe, ghi vở. 5’ 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn chính tả *Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài viết. b. Hướng dẫn trình bày: Mục tiêu: HS biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. + Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã làm gì? + Hành động đó nói lên điều gì? + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Lời nhân vật phải viết như thế nào? + Có những dấu câu nào được sử dụng? + Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó? - Y/c HS nêu từ khó - Y/c HS luyện viết từ khó, dễ lẫn vào bảng con, 1 HS lên bảng. - GV nhận xét. - 1 học sinh đọc lại. + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. + 6 câu. + Hôm, Ông, Anh, + Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. + Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy. -HS nêu: Sưởi lửa, liền, nếm luôn, lấy ra, làm lụng,.. - HS nhận xét. 15’ 3. HĐ viết chính tả - Yêu cầu HS tự luyện viết chính tả. - HS lắng nghe. 5’ 4.HĐ làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống ui hay uôi ? *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi Bài 3a: Tìm các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau : Mục tiêu: HS tìm được các từ theo yêu cầu - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Y/c cả lớp làm vào vở bài tập - Giáo viên n/x chữa đ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_tru.docx