Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)

Hoạt động dạy Hoạt động học

Mục tiêu

HS biết bày tỏ thái độ của mìnhtrước những ý kiến có liên quan đến việc quan tâm, giúp đõ hàng xóm láng giềng.

Cách tiến hành

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- Phát phiếu thảo luận, yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra lời giải thích cho mỗi ýkiến của mình.

Các tình huống:

1- Bác Tư sốn một mình, lúc bị ốm không có ai bên cạnh chăm sóc. Thương bác, Hằng đã nghỉ học hẳn 1 buổi ở nhà để giúp bác làm công việc nhà.

2- Thấy bà Lan vừa phải trông bé Bi, vừa phải thổi cơm, Huy chạy lại, xin được trông bé Bi giúp bà.

3- Chủ nhật nào, Việt cũng giúp cu Tuấn con cô Hạnh ở nhà bên học thêm môn Toán

4- Tùng nô đùa với các bạn trong khu tập thể, đá bóng vào cả quán nước nhà bác Lưu.

- Nhận xét câu trả lời của các nhóm

 Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình.

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

HS có thể trả lời

1- Hằng làm thế là sai- Chỉ giúp hàng xóm theo điều kiện cho phép của mình- Hằng có thể nói với người lớn để nhờ giúp đỡ thêm chớ không được nghỉ học.

2- Huy làm thế là đúng- Nhờ Huy giúp đỡ bà Lan sẽ đỡ vất vả hơn khi là công việc của mình.

3- Việt làm thế là đúng- Cu Tuấn học giỏi Toán sẽ làm cho cả gia đình cô Hạnh vui, bố mẹ Việt cũng vui,hai gia đình sẽ gắn bó hơn .

4- Tùng làm thế là sai, làm ảnh hưởng đến gia đình bác Lưu hàng xóm: các bạn cò thể làm đỗ vỡ chai lọ trong quán,

- Nhận xét các câu trả lời của nhóm khác

 -Cả lớp lắng nghe

Hoạt động 2: Liên hệ bản thân

Mục tiêu

HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc quan tâm, giúp đõ hàng xóm láng giềng.

Cách tiến hành

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, ghi lại những công việc mà bạn bên cạnh đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình.

- Nhận xét, kết luận.

Kết luận: Khen những HS đã biết quan tâm, giúp hàng xóm, láng của mình một cách hợp lí.

- HS thảo luận cặp đôi.

- 3 đến 4 cặp đôi phát biểu.

- HS nghe, nhận xét, bày tỏ thái độ của mình.

-Cả lớp lắng nghe

 

doc 35 trang ducthuan 06/08/2022 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
	NGÀY SOẠN: 22/11/2014	
Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2014
Đạo Đức
Bài 7: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giền bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 * Ghi chú : Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng nghe ý kiến hàng sớm, thể hiện sự cảm thông với hành sớm. Kĩ năng đàm nhận trách nhiệm quan tâm giúp đỡ hàng sóm trong những việc vừa sức.
II. CHUẨN BỊ: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1- Khởi động 
2- Kiểm tra bài cũ 
3- Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Mục tiêu
HS biết bày tỏ thái độ của mìnhtrước những ý kiến có liên quan đến việc quan tâm, giúp đõ hàng xóm láng giềng. 
Cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm. 
- Phát phiếu thảo luận, yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra lời giải thích cho mỗi ýkiến của mình. 
Các tình huống: 
1- Bác Tư sốn một mình, lúc bị ốm không có ai bên cạnh chăm sóc. Thương bác, Hằng đã nghỉ học hẳn 1 buổi ở nhà để giúp bác làm công việc nhà. 
2- Thấy bà Lan vừa phải trông bé Bi, vừa phải thổi cơm, Huy chạy lại, xin được trông bé Bi giúp bà. 
3- Chủ nhật nào, Việt cũng giúp cu Tuấn con cô Hạnh ở nhà bên học thêm môn Toán
4- Tùng nô đùa với các bạn trong khu tập thể, đá bóng vào cả quán nước nhà bác Lưu. 
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm
 Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. 
- Thảo luận nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
HS có thể trả lời
1- Hằng làm thế là sai- Chỉ giúp hàng xóm theo điều kiện cho phép của mình- Hằng có thể nói với người lớn để nhờ giúp đỡ thêm chớ không được nghỉ học. 
2- Huy làm thế là đúng- Nhờ Huy giúp đỡ bà Lan sẽ đỡ vất vả hơn khi là công việc của mình. 
3- Việt làm thế là đúng- Cu Tuấn học giỏi Toán sẽ làm cho cả gia đình cô Hạnh vui, bố mẹ Việt cũng vui,hai gia đình sẽ gắn bó hơn . 
4- Tùng làm thế là sai, làm ảnh hưởng đến gia đình bác Lưu hàng xóm: các bạn cò thể làm đỗ vỡ chai lọ trong quán, 
- Nhận xét các câu trả lời của nhóm khác
 -Cả lớp lắng nghe
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
Mục tiêu
HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc quan tâm, giúp đõ hàng xóm láng giềng. 
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, ghi lại những công việc mà bạn bên cạnh đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình. 
- Nhận xét, kết luận. 
Kết luận: Khen những HS đã biết quan tâm, giúp hàng xóm, láng của mình một cách hợp lí. 
- HS thảo luận cặp đôi. 
- 3 đến 4 cặp đôi phát biểu. 
- HS nghe, nhận xét, bày tỏ thái độ của mình. 
-Cả lớp lắng nghe
Hoạt động 3: Tìm hiểu truyện”Tình làng nghĩa xóm”
Cách tiến hành
- GV kể (đọc) câu chuyện “Tình làng nghĩa xóm”- Nguyễn Vân Anh- TP. Nam Định. 
- Yêu cầu thảo luận cả lớp, trả lời các câu hỏi sau: 
1- Em hiểu”Tình làng nghĩa xóm”thể hiện trong chuyện này như thế nào ?
2- Rút ra bài học gì?
3- Ở khu phố, em đã làm gì để góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa hàng xóm, láng giềng của mình?
 Kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm,láng giềng. Cần quan tâm
giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tốt đẹp này. Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu ca dao nói về tình làng xóm láng giềng- 
* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò: Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc lại. 
- HS cả lớp thảo luận. 
- 3 đến 4 HS trả lời câu hỏi. 
Chẳng hạn: 
1. ”Tình làm nghĩa xóm” ở đây được thể thể hiện ở chổ: dù món quà cho bạn Vân rất nhỏ nhưng vì quý Vân mà mẹ chị Quỳnh vẫn mang cho. 
2- Bài học: đừng coi thường cử chỉ,sự giúp đỡ, quan tâm dù nhỏ của láng giềng. 
3- Trông em bé. . . 
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
Môn Toán
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
* Ghi chú các bài tập cần làm : Bài 1 (cột 1, 3, 4); Bài 2; Bài 3.
II.Đồ dùng dạy học: SGK
III.Hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Gọi hs lên làm bài. Nhận xét
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( 12 phút )
Mục tiêu:
- Hs biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số 
Cách tiếùn hành:
*Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs đặt tính theo cột dọc
- Gv hướng dẫn:
a) 648 : 3 = ? 
 648 3 
 6 216
 04
 3 
 18 
 18
 0 
Vậy 648 : 3 = 216
*Phép chia 236 : 5
Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
Mục tiêu:
HS biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài
- Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình 
- Chữa bài 
*Bài 2
- Gọi 1hs đọc đề bài 
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài
*Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs tìm hiểu bài mẫu 
- Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng 
- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần,dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần
- Số đã cho đầu tiên là số nào ?
- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ?
- 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ?
- Y/c làm tiếp bài 
- Chữa bài 
Kết luận: Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần ?
Củng cố-dặn dò (5 phút): Về nhà làm bài. Nhận xét tiết học
-1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp
+ 6 chia 3 được 2, viết 2
 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
+ Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1.
 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.
 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng 
-1hs đọc đề bài 
- Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm 
 2) Tóm tắt:
 9 hs :1 hàng
 234hs : hàng ?
 Giải:
 Có tất cả số hàng là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
- Đọc bài toán 
- Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần
- Là số 432 m
- Là 432m : 8 = 54m
- Là 432m : 6 = 72m
- Ta chia số đó cho số lần
- Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài 
-Hs trả lời.
-Cả lớp lắng nghe.
Môn TNXH 
Bài 29 : CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I/ MỤC TIÊU:
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
* Ghi chú : Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Khởi động:
 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút ): HS kể một số tên cơ quan hành chính, văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống. GV nhận xét
 3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: THẢO LUẬN NHÓM ( 10 phút )
+ Mục tiêu: 
 - Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.
 - Nêu được lợi ích của hoạt động bưu điện trong đời sống
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý sau:
- Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
- Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ?
Bước 2: 
 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
+Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước ngoài.
* Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO NHÓM (10 phút )
+ Mục tiêu: Biết được lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm
 - GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm từ 4 - 6 em thảo luận theo gợi ý sau: 
 - Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. 
Bước 2: 
GV nhận xét và kết luận.
+ Kết luận: Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước. Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế, 
 *Hoạt động 3: CHƠI TRÒ CHƠI ( 8 phút )
 Cách 1: Chơi trò chơi Chuyển thư
+ Mục tiêu: Tập cho HS có phản ứng nhanh.
+ Cách tiến hành:
Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế
Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư.
 + Có thư “chuyển thường”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế. 
+ Có thư “chuyển nhanh”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế.
+ Có thư “hoả tốc”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 3 ghế.
Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó người trưởng trò lấy bớt ra 1 ghế rồi tiếp tục tổ chức trò chơi.
Cách 2: Đóng vai Hoạt động tại nhà bưu điện
+ Mục tiêu: HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
+ Cách tiến hành: 
- Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.
- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà
- Một số khác chơi gọi điện thoại.
* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò: Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học
HS thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp lắng nghe.
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Cả lớp lắng nghe
Môn Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ V ( 1Tiết )
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
- Kẻ cắt dán được chữ V. các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
* Ghi chú: Với HS khéo tay: kẻ, cắt, dán được chữ V. các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. Giáo viên chuẩn bị: Mẫu chữ V cắt đã dán. Tranh quy trình, dụng cụ thủ cơng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài củ
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học sinh
2. Giới thiệu bài
Giáo viên lựa chọn cách giới 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, để rút ra nhận xét.
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
 Bước1: V đã được kẻ, giáo viên hướng dẫn kẻ chữ V. Hình chữ nhật cĩ chiều dài 5 ơ, rộng 3 ơ.
 Bước 2: Cắt chữ V
 Bước 3: Dán chữ V
 Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt dán chữ V
 Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V
 Giáo viên nhận xét, nhắc lại các bước theo quy trình
 Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành, giáo viên quan sát giúp đở học sinh cịn lúng túng, giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày, nhận xét sản phẩm thực hành.
 Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh và khen ngợi những em làm sản phẩm đẹp.
Cũng cố dặn dị: 
Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học sinh. Dặn dị học sinh giờ sau mang đồ dùng làm thủ cơng để học bài “ Cắt, dán chữ E ”
-Học sinh quan sát nhận xét.
-Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu 
-Học sinh nhắc lại quy trình cắt dán chử V
-Học sinh thực hành kẻ, cắt , dán chữ V
Học sinh trưng bày sản phẩm cĩ sản phẩm đẹp và sáng tạo được khen
-Hs lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:............................................................
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014
Tập đọc - Kể chuyện
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phần biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
* Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực
B - Kể chuyện
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
* Ghi chú: HS khá giỏi kể được cả câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra nội dung bài tước
Giáo viên nhận xét
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Giáo viên lựa chọn cách giưới thiệu bài
2/ Luyện đọc:
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
b/ Hướng dẫn học sinh kết hợp giải nghĩa từ:
Đọc từng câu. Đọc từng đoạn trước lớp. Đọc từng đoạn trong nhóm.
3/: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Ông lão là người như thế nào ?
- Ông lão buồn vì điều gì ?
-Ông lão mong muốn điều gì ở người con ?
- Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà.Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ?
- Người cha đã làm gì với số tiền đó ?
-Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ?
- Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ?
- Người con dã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?
- Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Hành động đó nói lên điều gì ?
- Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?
Học sinh thực hiện
- Nghe GV giới thiệu bài
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh nối tiếp nhau đọc
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai.
- Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ.
- Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng.
- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
- Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha. 
- Người cha ném số tiền xuống ao.
- Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.
- Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
- Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó.
- Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động.
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời :
Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.
- Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ?
- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.
4 : Luyện đọc lại bài 
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét 
- 2 đến 3 HS trả lời : Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời. / Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời.
-2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão.
 KỂ CHUYỆN
Hoạt động 1 : Xác định yêu cầu 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể
chuyện trang 122, SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh.
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh
- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.
* Hoạt động 2 : Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
 * Hoạt động 3 : Kể trước lớp 
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét 
- 1 HS đọc.
- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.
- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh là : 
+ Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng.
+ Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về.
+ Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà.
+ Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
+ Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.
- Kể chuyện theo cặp.
- 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Củng cố, dặn dò 
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ?
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
-Cả lớp lắng nghe.
Môn Toán
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
* Ghi chú các bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 4); Bài 2; Bài 3.
 II.Đồ dùng dạy học: sgk
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ): Gọi hs lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài 
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số ( 12 phút )
Mục tiêu:
HS biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
Cách tiếùn hành:
*Phép chia 560:8
-Viết lên bảng 560 : 8 = ?
-Y/c hs đặt tính theo cột dọc
-Y/c hs cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu hs tính đúng Gv cho hs nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi nhớ. Nếu hs cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn hs tính từng bước như phần bài học của SGK
*Phép chia 632:7
Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 
Kết luận: Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị 
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành ( 3 phút )
Mục tiêu:: Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài
- Y/c hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình 
- Chữa bài 
*Bài 2
- Gọi 1hs đọc y/c của bài
- Một năm có bao nhiêu ngày ? 
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài 
*Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài
- Hướng dẫn hs kiểm tra phép chia bằng cách thực hiên lại từng bước của phép chia
- Y/c hs trả lời
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?
Kết luận: Nếu hạ o mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.
*Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Về nhà làm bài. Nhận xét tiết học
- Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs lên bảng đặt tính
 560 8 
 56 
 00 70 
 0
 0
-Hs thực hiện. 
 -Cả lớp lắng nghe
- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
1hs đọc y/c của bài
- 365 ngày
- 7 ngày
-Hs trả lời.
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
- Đọc bài tóan
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:..............................................................
Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
Tập đọc
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rồng Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rồng và những sing hoạt của cộng đồng Tây Nguyên gắn với nhà rồng. (trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra nội dung bài trước
Nhận xét 
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu bài
2/Luyện đọc:
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài
b/ Hướng dẫn đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ?
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
- Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?
- Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. Hãy giải thích vì sao gian giữa lại được gọi là trung tâm của nhà rông ?
- Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ?
- GV : Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên.
4: Luyện đọc lại bài 
- GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ : bền chắc, cao, không đụng sàn, không vướng mái, trung tâm, việc lớn, tiếp khách, tập trung, bảo vệ.
- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc.
- Nhận xét 
5 : Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-Học sinh thực hiện
 -Nghe GV giới thiệu bài.
-Học sinh lắng nghe và theo dõi
-Học sinh nối tiếp nhau đọc
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.
- Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái.
- Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế.
- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.
- Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.
 -Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.
-Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 -Cả lớp lắng nghe
Chính tả ( nghe viết)
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I/Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
II/Đồ dùng dạy- học: sgk
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/KTBC: Gọi HS lên bảng, nghe GV đọc HS viết: Lá trầu, đàn trau, tim nhiễm bệnh .
GV NX 
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài học.
 -GV ghi đề bài. Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : Giúp HS nghe và viết lại chính xác -Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Hôm đó .. quý đồng tiền trong bài Hũ bạc của người cha 
-GV đọc mẫu đoạn văn Hũ bạc của người cha
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết 
- Khi thấy cha ném tiền vào lửa người con đã làm gì ? 
-Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì ?
+HD HS trình bày 
- Đoạn văn có mấy câu ?
Trong đoạn văn có chữ nào phải viết hoa ?
-Lời nói của bgười ca được viết như thế nào ?
+ HD HS viết từ khó 
Y/C HS tìm các từ khó, dẽ lẫn khi viết chính tả 
-Y/C Hs đọc và viết các từ vừa tìm được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ HS viết chính tả .
 -GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C 
 -GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả 
Mục tiêu: Giúp HS Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt et /oet; tập giải các câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu l/ n hoặc thanh hỏi / thanh ngã .
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài 
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận 
Bài 3 b
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
HS làm bài theo nhóm đôi .
GV phát giấy cho các nhóm
Tổ chức cho 2 nhom lên trình bày các nbókhác bổ sung 
-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
 NX tiết học. Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: Nhà Giông ở Tây nguyên
-Hs trả bài
-HS theo dõi. 2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe 
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi 
-HS trả lời
- HS trả lời
-Hs trả lời
-HS nêu: Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây Giờ
-Hs trả lời
-HS tìm các từ khó
3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con.
 -HS nghe đọc viết lại bài thơ .
 -HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
-1HS đọc.
-3 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT
-HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình.
1HS đọc 
 2HS thực hiện hỏi đáp .
thực hiện trên lớp
HS chỉ vào tranh và minh hoạ
-HS theo dõi
Môn Thể dục
Bài 29 : HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I/ MỤC TIÊU
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của BTDPTC.
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
- Biết cahcs chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn tập luyện
Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân chơi.
III/ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Đ/ lượng
PHƯƠNG PHÁP
1/ Phần cơ bản:
Giáo viên tổ chức ổn định phổ biến nội dung gìơ học
Chạy chậm trên địa bàn tự nhiên xung quanh sân.
Khởi động các khớp
*Chơi trò chơi “Chui qua hầm” giáo viên tổ chhức cho học sinh chơi
2/ Phần cơ bản:
*Oân tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số:
Giáo viên điều khiển cho học sinh tập.
*Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung 8 động tác.
Cho học sinh tập luyện, chia tổ cho học sinh tập luyện theo khu vực. Giáo viên đến từng tổ theo dõi uốn nắn kịp thời.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua với nhau giữa các tổ. Lần lượt các tổ thực hiện. Giáo viên điều khiển.
Giáo viên nhận xét biểu dương tổ nào tập tốt
*Học chơi trò chơi “Đua ngựa”
Giáo viên nêu tên trò chơi. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi sau chơi thử mọt vài lần, sau đó cho chơi thật. Giáo viên làm trọng tài giám sát cuộc chơi nhận xét tổ nào thắng biểu dương.
3/ Phần kết thúc:
Đứng vổ tay và hát.
Gv cùng học sinh hệ thống bài. Giáo viên nhận xét chung tiết học. Giao bài tập về nhà
4-5 phút
1-2 lần
10-14phút
7-8 phút
4-5 phút
-Hs lắng nghe.
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs lắng nghe.
Môn Toán
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I.Mục tiêu:
 - Biết cách sử dụng bảng nhân.
 * Ghi chú các bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2014_2015_ban.doc