Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang
1. Tập đọc
- Đọc đúng các từ ngữ: bợt, lững thững, quãng suối, huýt sáo, .
- Đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- HSNK: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- THQPAN: Kể thêm cho học sinh nghe một số tấm gương chiến đấu của thiếu niên VN: Vừ A Dính, Nguyễn Văn Mừng, Lê Văn Tám,.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HSNK: kể lại được toàn bộ câu chuyện
- GDHS lòng yêu đất nước, có tinh thần dũng cảm, bình tĩnh khi gặp khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ chép sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát.//
TUẦN 14 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020 Ngày soạn: 4/12/2020 Ngày giảng: 7/12/2020 SÁNG Tiết 1. Chào cờ Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một số đồ dùng học tập - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 - HSNK: Vận dụng thành thạo trong các bài tập thực hành. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu, trình bày câu lời giải. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Cân đồng hồ loại nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - HS lên bảng làm BT. - Nhận xét, đánh giá. ? Đơn vị kg gấp bao nhiêu lần đơn vị g? B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS làm bài - Y/c HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét, đánh giá 744g > 474g 305g < 350g 400g + 8g < 480g 450g < 500g – 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán 2 - HD HS tóm tắt bài toán Mỗi gói kẹo nặng 130g; 4 gói: ...g 1 gói bánh : 175g ?g - Y/c HS làm bài vào vở. - Nhận xét, đánh giá Bài giải Cả 4 gói kẹo cân nặng só gam là : 130 x 4 = 520 (g) Cả kẹo và bánh cân nặng số gam là : 520 + 175 = 695 (g) Đáp số: 695 gam Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - HD HS tóm tắt và giải bài toán - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá Bài giải Đổi 1 kg = 1000g Số gam đường còn lại là : 1000 – 400 = 600 (g) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng số gam là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200g Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hành cân - Dùng cân để cân một số đồ dùng học tập 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. - Lên bảng làm bài: 2 kg = ... g 5 kg = ... g - Nhận xét. - Trả lời - Lắng nghe - Đọc - Lắng nghe - Thực hiện yêu cầu, 1HS lên bảng làm - Nhận xét - Đọc, phân tích bài toán - Tóm tắt bài toán - 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở - Nhận xét - Đọc, tìm hiểu bài toán - Nghe - 1HS lên bảng, lớp giải bài vào vở - Nhận xét - Nêu Y/c - Lắng nghe - HS thực hành cân đồ dùng học tập, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi TLCH: vật nào nhẹ hơn? - Nghe - Lắng nghe, ghi nhớ Tiết 3, 4. Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU 1. Tập đọc - Đọc đúng các từ ngữ: bợt, lững thững, quãng suối, huýt sáo, ... - Đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - HSNK: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - THQPAN: Kể thêm cho học sinh nghe một số tấm gương chiến đấu của thiếu niên VN: Vừ A Dính, Nguyễn Văn Mừng, Lê Văn Tám,... - Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HSNK: kể lại được toàn bộ câu chuyện - GDHS lòng yêu đất nước, có tinh thần dũng cảm, bình tĩnh khi gặp khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ chép sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát.// III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - HS đọc bài “Cửa Tùng“ và trả lời câu hỏi ? + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? - Nhận xét. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm Anh em một nhà và bài học Người liên lạc nhỏ. 2. Luyện đọc - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - Y/c HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp. - Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm 4 - Gọi các nhóm thi đọc - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu 1 em đọc thầm đoạn 1 + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? + Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng? + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - HS đọc thầm các đoạn 2, 3, 4 và TLCH: + Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch? - KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. - GDHS: Trong cuộc sống khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần bình tĩnh tìm cách xử lí, không nên quá lo lắng cuống cuồng dẫn đến hỏng việc. - THQPAN: + Vừ A Dính (1934-1949), người H'mông, liệt sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kháng chiến chống Pháp. Năm 13 tuổi, Vừ A Dính làm nhiệm vụ canh gác, liên lạc, tiếp tế cho cách mạng. Đến năm 1949 anh vừa đủ điều kiện gia nhập bộ đội Việt Minh. Trong 1 lần liên lạc, quân Lê dương Pháp vây bắt được Vừ A Dính và yêu cầu anh chỉ điểm nơi ở của cán bộ Việt Minh. Vừ A Dính chống lại và bị tra tấn, nhưng Pháp và Quốc gia Việt Nam không khai thác được tin tức gì. Vào chiều tối ngày 15-6-1949, quân Pháp đã bắn và treo anh lên cây đào cổ thụ ở Khe Trúc gần đồn Bản Chăn. Anh hy sinh khi chưa tròn 15 tuổi. + Võ Thị Sáu, 4. Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 3 - Đoạn 3 có mấy nhân vật? - Y/c HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3 - Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét, đánh giá KỂ CHUYỆN 5. Giáo viên nêu nhiệm vụ Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “Người liên lạc nhỏ” 6. HD HS kể chuyện theo tranh - Cho quan sát 4 tranh minh họa. - Gọi 1HS NK kể mẫu - Y/c HS tập kể theo nhóm 4 - Y/c HS thi kể - Yêu cầu 1HSNK kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá 7. Củng cố dặn dò - Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? - Em đã học tập được đức tính gì của anh Kim Đồng? - Kết luận nội dung bài - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. - Đọc bài - Trả lời câu hỏi - Nhận xét - Quan sát tranh, lắng nghe - Lắng nghe - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ khó và câu văn dài - Đọc đoạn nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Thi đọc đoạn 2 - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài. - HS đọc + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. + Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ. + Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... + Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi! - Nghe, ghi nhớ - Nghe - Lắng nghe, phát hiện giọng đọc - Trả lời - Luyện đọc phân vai - Thi đọc phân vai - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất - Đọc yêu cầu kể chuyện - Quan sát, nêu nội dung tranh - HS kể - Thực hiện yêu cầu - Các nhóm thi kể - 1HSNK kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - Trả lời - HS phát biểu - Nghe, nhắc lại - Nghe, ghi nhớ CHIỀU - HỌC SINH NGHỈ - GV ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG DẢNG VIÊN Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020 Ngày soạn: 4/12/2020 Ngày giảng: 8/12/2020 SÁNG Tiết 1. Toán BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). - Bài tập cần làm: 1 (cột 1, 2, 3); 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4 - HSNK: Học thuộc bảng chia 9 tại lớp. Làm được toàn bộ bài tập - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu, trình bày câu lời giải. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Gọi HS lên bảng làm BT 3 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn Lập bảng chia 9: + Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào đâu? - Y/c HS đọc bảng nhân 9. - Y/c HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo nhóm đôi - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, kết luận - Y/c HS học thuộc lòng bảng chia 9 - Y/c HS thi đọc bảng chia 9 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Y/c HS tự làm bài vào vở - Nhận xét, đánh giá 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 36 : 9 = 4 9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 81 : 9 = 9 63 : 9 = 7 63 : 7 = 9 72 : 8 = 9 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả - Nhận xét, đánh giá 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 9 x 8 = 72 72 : 9 = 8 72 : 8 = 9 - Củng cố cho HS: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán 3. - HD hs tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt: 9 túi : 45 kg Mỗi túi: kg gạo? - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán - HD hs tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt: Có : 45 kg Mỗi túi: 9kg Có : túi gạo? - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá Bài giải Có số túi gạo là 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi gạo 4. Củng cố, dặn dò - Y/c HS khôi phục lại bảng chia 9 - Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc bảng chia 9 và chuẩn bị bài sau. - Lên bảng làm bài. - Nhận xét - Lắng nghe - Trả lời - Đọc bảng nhân 9. - Lập bảng chia 9. - Trình bày bảng chia 9. - Nhận xét - Học thuộc lòng bảng chia 9. - Thi đọc bảng chia 9 - Nêu - Tự làm bài sau đó nối tiếp nêu kết quả. - Nhận xét - Đọc - Tự làm bài vào vở. - Nối tiếp nêu kết quả - Nhận xét - Nghe, ghi nhớ - Đọc bài toán 3 - Theo dõi, nghe - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải - Nhận xét - Đọc bài toán - Theo dõi, nghe - Làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp - Nhận xét - Khôi phục lại và đọc bảng chia 9 - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 2. Chính tả (Nghe - viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HSNK: Viết đúng, trình bày sạch đẹp bài chính tả. - Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2). - Làm đúng bài tập 3 b. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Đọc cho HS viết: Huýt sáo, suýt ngã, hít thở, nghỉ ngơi.. - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn nghe viết - Đọc đoạn chính tả - Y/c HS đọc lại bài . + Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Y/c HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện viết các tiếng khó - Y/c HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài - Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Chấm, chữa bài: Chấm 4-5 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS tự làm bài - Cho HS thi điền từ trên bảng - Nhận xét, đánh giá + cây sậy, chày giã gạo + dạy học, ngủ dậy + số bảy, đòn bẩy - Y/c HS đọc lại các từ ngữ ở bài tập 2 Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b. - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá: Kiến xuống suối tìm nước uống. Chẳng may, sóng trào lên cuốn Kiến đi và suýt nữa thì dìm chết nó. Chim Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến. Kiến bám vào cành cây, thoát hiểm. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem trước bài mới. - Viết bảng con, 2HS lên bảng viết - Nhận xét - Lắng nghe - Nghe, theo dõi SGK - Đọc lại bài + Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng. + Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là lời của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. + Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên riêng. - Thực hiện yêu cầu - Nhắc lại tư thế viết bài - Nghe và viết bài vào vở. - Đọc - Làm bài vào VBT - Thi điền từ - Nhận xét - Đọc - Nêu - 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào VBT - Nhận xét - Đọc - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 3. Tập viết ÔN CHỮ HOA K I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng - HSNK: Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu chữ viết hoa K. - Tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - HS lên bảng viết: Ông Ích Khiêm, Ít. - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Học sinh viết từ ứng dụng (tên riêng): - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Yết Kiêu là một ông tướng tài giỏi thời Nhà Trần. Ông có tài bơi lặn dưới nước nên đã đục thủng nhiều thuyền chiến của giặc. - Y/c HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Y/c HS tập viết trên bảng con: Khi - Nhận xét 3. Hướng dẫn viết vào vở: - Gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết - Yêu cầu viết bài 4. Chấm chữa bài: Chấm 7 - 8 bài, nhận xét bài viết. 5. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - Nhận xét - Nghe - Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K. - Theo dõi giáo viên viết mẫu. - Lớp viết vào bảng con. - Đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu. - Lắng nghe - Thực hiện yêu cầu - Đọc + Khuyên chúng ta phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, giúp đỡ nhau. - Thực hiện yêu cầu - Nghe - Nhắc lại tư thế ngồi viết - Viết bài vào vở theo yêu cầu - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 4. Tự nhiên và xã hội TỈNH ( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiếp theo) I. Mục tiêu. - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở huyện, ở xã nơi em đang sống. - Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế,... của huyện, xã nơi đang sống - THBVMT: tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày suy nghĩ, ý tưởng - GDKNS: GD lòng yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng - dạy học. Hình SGK, bảng nhóm III. Các Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu các cơ quan ở tỉnh nơi các em đang sống? - GV nhận xét - HS nêu - HS nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2.Các hoạt động: - HS lắng nghe *Hoạt động 1: Vẽ tranh * Mục tiêu: Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế,... của huyện nơi em đang sống - Giáo viên hướng dẫn, gợi ý HS những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hóa - GV khuyến khích trí tưởng tượng của HS. - Cho HS vẽ theo nhóm 4 - Gọi HS trình bày, cho HS mô tả về tranh của nhóm mình. - GV nhận xét, kết luận - THMT: Chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ môi trường nơi mình đang sống? - HS quan sát và trả lời theo nhóm đôi - HS tiến hành vẽ theo nhóm - HS lên bảng trình bày - HS nhận xét - HS phát biểu *Hoạt động 2: Giới thiệu về những cơ quan hành chính của xã nơi em đang sống - Y/c HS thảo luận nhóm đôi nói về các cơ quan trên địa bàn xã nơi em đang sống. - HDHS kể tên và nêu chức năng các cơ quan hành chính trên địa bàn xã Yên Trạch - GV nhận xét, kết luận: Có UBND xã Yên Trạch, trạm y tế xã Yên Trạch, trường THCS xã Yên Trạch, trường TH xã Yên Trạch, trường MN xã Yên Trạch, ... - Khi đến các cơ quan hành chính chúng ta cần có thái độ như thế nào? - Em cần làm gì để giữ gìn trường học luôn sạch đẹp? * Mục tiêu: Biết giới thiệu sơ lược về các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế,... của xã nơi em đang sống - Trao đổi cặp - Nghe, thực hiện - Một số HS nêu trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung - HS phát biểu - HS phát biểu liên hệ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. - HS nghe - Dặn HS chuẩn bị bài sau. CHIỀU Tiết 5. Âm nhạc ( GVBM) Tiết 6. Thể dục ( GVBM) Tiêt 7. Tiếng Anh ( GVBM) Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020 Ngày soạn: 5/12/20120 Ngày giảng: 9/12/2020 SÁNG Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9). - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 - HSNK: Biết vận dụng thành thạo khi giải toán. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu, trình bày câu lời giải. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 và hình vẽ ở bài tập 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Y/c HS đọc lại bảng chia 9 - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá a) 9x6=54 9x7=63 9x8=72 9x9=81 54:9=6 63:9=7 72:9=8 81:9=9 b) 18:9=2 27:9=3 36:9=4 45:9=5 18:2=9 27:3=9 36:4=9 45:5=9 - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Bài 2: - Bài tập yêu cầu điều gì? - Y/c HS nêu cách tìm số chia, số bị chia chưa biết. - Y/c HS tự làm bài, 1HS làm bảng phụ. - Nhận xét, đánh giá Số bị chia 27 27 27 63 63 Số chia 9 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 7 7 - Muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán 3 - HD HS phân tích bài toán, tóm tắt bằng sơ đồ. - Y/c HS tự giải bài - Nhận xét, đánh giá Bài giải Số ngôi nhà đã xây là: 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây thêm là: 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đ/S: 32 ngôi nhà - Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? - Bước 1 của bài toán thuộc dạng toán gì? Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Y/c HS đếm số ô vuông trong mỗi hình, rồi tìm số ô vuông của mỗi hình - Gọi HS nêu kết quả làm bài. - Nhận xét, đánh giá a) số ô vuông hình a là 2 ô vuông. b) số ô vuông của hình b là 2 ô vuông. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Đọc - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu - Làm bài vào vở sau đó nối tiếp nêu kết quả. - Nhận xét - Nghe, ghi nhớ - Trả lời - Nêu - Thực hiện yêu cầu - Nhận xét - HS nhắc lại cách tìm số chí, số bị chia. - Đọc bài toán. - Phân tích bài toán, tóm tắt - 1HS giải trên bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét, nêu cách giải - bài toán giải bằng hai phép tính. - dạng toán tìm một phần mấy của một số. - Đọc - Thực hiện - Nêu kết quả - Nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 2. Tập đọc NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: rừng phách, trăng rọi, lũy sắt,... - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của con người và núi rừng Việt Bắc trong lao động và chiến đấu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu) - HSNK: Thuộc toàn bộ bài thơ - GDHS: Lòng yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ chép sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ để chỉ cho học sinh biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Y/c HS đọc nối tiếp câu chuyện Người liên lạc nhỏ và trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nhớ Việt Bắc 2. Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Y/c HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp. - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm - Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm 2 dòng thơ đầu và TLCH: + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - 1HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết bài thơ, cả lớp đọc thầm. a) Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đẹp? b) Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc ? - Em cảm nhận được điều gì qua bài thơ? => Nội dung: ca ngợi vẻ đẹp con người và núi rừng Việt Bắc trong lao động và chiến đấu. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc diễn cảm bài thơ - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ - Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ - Y/c HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố - Dặn dò: - Bài thơ ca ngợi gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc lòng bài thơ và xem trước bài Hũ bạc của người cha. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Nối tiếp mỗi em đọc 2 dòng thơ, kết hợp luyện đọc các từ khó, ngắt giọng theo nhịp thơ. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu thơ trong nhóm. - Thi đọc - Nhận xét - Lớp đọc đồng thanh bài thơ. + Nhớ cảnh vật, cây cối, con người ở Việt Bắc. - Đọc a) Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Ngày xuân mơ nở trắng rừng Ve kêu rừng phách đổ vàng Rừng thu trăng rọi hòa bình. b) Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây Núi giăng thành lũy sắt dày Rừng che bộ đội rừng vây quân thù. Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang Nhớ cô em gái hái măng một mình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. - HS phát biểu - HS nhắc lại nội dung bài - Nghe, ghi nhớ - Nghe - Đọc diễn cảm bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ - Thi đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét - Phát biểu - Nghe, ghi nhớ Tiết 3. Thể dục ( GVBM) Tiết 4. Tin học ( GVBM) CHIỀU Tiết 5. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và phép tính chia. Thực hiện giải toán gấp lên và giảm đi một số lần. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. - HSNK làm được bài 4 - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu, trình bày câu lời giải. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Vở ô li luyện toán, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Đặt tính rồi tính - Nhận xét, đánh giá 134 x 8 46 : 4 B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Y/c HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá 121 x 4 = 484 230 x 4 = 920 127 x 6 = 762 102 x 5 = 510 - Củng cố nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Y/c HS thực hiện vào vở. - Nhận xét, đánh giá a. 64 : 8 = 8 b. 77 : 7 =11 58 : 5 = 11 ( dư 3) 99 : 3 = 33 - Củng cố về phép chia hết và phép chia có dư. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán - Y/c HS tóm tắt bài toán - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá Bài giải Số bánh trong 4 hộp có là: 22 x 4 = 88 (cái) Cả 5 hộp có số bánh là: 88 + 25 = 113 ( cái) Đáp số: 113 cái bánh Bài 4*: - Y/c HS đọc bài toán - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá Bài giải Số lớn nhất có ba chữ số là 999. 999 : 3 = 333 Đáp số: 333 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng tính, lớp làm bảng con - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu - HS thực hiện - Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ - Nhận xét - Nghe - Nêu - Thực hiện - Đọc - Thực hiện yêu cầu - Làm bài vào vở, 1HS làm bảng - Nhận xét - Đọc - Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ - Nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 6. HDGD - Thực hành kỹ năng sống Bài 3: KĨ NĂNG KẾT BẠN I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Biết được lợi ích và vai trò của kĩ năng kết bạn. - Hiểu được một số yêu cầu khi kết bạn. - Vận dụng một số yêu cầu cơ bản để có thể kết bạn, có thêm bạn mới. II. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng - Phương pháp Hỏi và Trả lời - Thảo luận - chia sẻ - Trò chơi III. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - HĐ cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là chịu trách nhiệm về bản thân? - GV nhận xét, khen ngợi HS B. Dạy và học bài mới 1. Hoạt động cơ bản 1.1. Trải nghiệm - Gọi HS nêu yêu cầu - GV tổ chức cho HS xin chữ kí của những người xung quanh trong vòng 3 phút. - Hãy đếm xem mình xin được bao nhiêu chữ kí. ? Em đã làm quen được bao nhiêu bạn mới - GV nhận xét 1.2. Chia sẻ - Phản hồi - Gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự làm bài trong vở - GV mời HS chia sẻ ý kiến của mình - GV nhận xét 1.3. Xử lý tình huống - Gọi HS đọc tình huống - GV cho HS thảo luận nhóm 2 cùng xử lí tình huống - Y/c HS nêu cách xử lí tình huống - Gọi các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét 1.4. Rút kinh nghiệm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ có viết sẵn câu và các tấm thẻ có viết các từ cần điền - Mời 3 tổ cử đại diện lên chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - GV phổ biến luật chơi: Trong thời gian 1 phút, đại diện tổ nào gắn các từ vào câu nhanh nhất, đúng nhất thì tổ đó thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng: + Nếu không giới thiệu về mình thì sẽ khó tìm được bạn. + Nếu ta thụ động khi muốn kết bạn thì sao lại buộc người khác giới thiệu về mình để kết bạn với ta. + Kết bạn, không chỉ mang đến niềm vui cho người khác, mà còn mang niềm vui đến cho bản thân. - Mời HS đọc lại các câu đã hoàn thiện 2. Hoạt động thực hành 2.1. Rèn luyện - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c cả lớp tự viết 5 hành động cần làm để kết bạn vào các khung hình trong vở - Mời HS đọc bài của mình - GV nhận xét 2.2. Định hướng ứng dụng - Gọi HS nêu yêu cầu của phần định hướng ? Hãy kể các hành động cần làm để kết bạn? - Tổ chức thử làm quen với một vài anh, chị khối lớp 4-5 hoặc một vài em nhỏ ở khối lớp 1-2 - Nhắc HS có thể áp dụng vào các giờ ra chơi, giờ hoạt động ngoại khó của nhà trường, vận dụng những điều đã học để làm quen. ? Có những câu chào hỏi bằng Tiếng Anh nào mà các con có thể làm quen với các bạn ở lớp ngoại ngữ hoặc khi gặp một người nước ngoài? - GV động viên HS mạnh dạn sử dụng Tiếng Anh trong giao tiếp để làm quen, kết bạn với bạn ở lớp ngoại ngữ hoặc khi gặp một người nước ngoài. 3. Hoạt động ứng dụng - GV gọi HS nêu yêu cầu của hoạt động - GV yêu cầu HS vận dụng bài học, kết thân với người bạn mới trong lớp mình ? Em đã làm quen được bao nhiêu người bạn mới từ đầu năm học? ? Em thấy tính của bạn như thế nào? Em và bạn có cùng sở thích gì?.... - GV mời 1 HS lên giới thiệu về người bạn mới mà mình đã chủ động làm quen đó - GV nhắc nhở HS mạnh dạn trong giao tiếp, kết bạn C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, chủ động làm quen với bạn mới và kể lại cho cả lớp nghe về người bạn đó vào giờ học sau. - HS trả lời - HS nhận xét bạn - HS nêu - HS xin chữ kí của những người xung quanh trong vòng 5 phút. - HS nêu - HS trả lời - HS đọc: + “ Khi kết bạn, phải dùng sự chủ động và tự tin của mình.” Em có đồng ý không? Vi sao? + “ Khi kết bạn, cần chú trọng nhiều nhất đến tính cách của bạn” Em có đồng ý không? Vì sao? - HS tự làm bài trong vở - HS chia sẻ - HS nhận xét - 1 HS đọc tình huống - HS thảo luận nhóm 2 cùng xử lí tình huống - Đại diện nhóm nêu cách xử lí tình huống + Nếu học cùng lớp với Tường, em sẽ thường xuyên nói chuyện, hỏi thăm bạn, rủ bạn cùng chơi trò chơi,.... - Nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe - Đại diện 3 tổ tham gia chơi - HS nhận xét - 2 HS đọc lại - 1 HS đọc yêu cầu - HS tự viết 5 hành động cần làm để kết bạn vào các khung hình trong vở - 3 - 4 HS đọc bài - HS nhận xét - HS nêu - HS nêu: Cười, vẫy tay chào, bắt tay,.... - HS làm quen với anh/chị hoặc các em nhỏ - HS lắng nghe - HS nêu: + Hello / Hi ! My name is.... + Nice to meet you! + How old are you? - HS lắng nghe - HS nêu - HS thực hiện - HS nêu - TL - HS lên giới thiệu về người bạn mới mà mình đã chủ động làm quen. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe để thực hiện cho tốt Tiết 7. Thủ công ( GVBM) Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020 Ngày soạn: 6/10/2020 Ngày giảng: 10/12/2020 SÁNG Tiết 1. Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - Bài tập cần làm: 1(cột 1, 2, 3), 2, 3 - HSNK Làm được toàn bộ bài tập - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu bằng lời và viết câu lời giải bài toán trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Y/c HS các bảng chia đã học - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Tìm hiểu ví dụ a. 72 : 3 = ? - Gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - HD HS thực hiện chia vào bảng con - Nhận xét, gọi HS nêu lại các bước thực hiện. - Nhận xét, đánh giá - Phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao? b. 65 : 2 = ? - Y/c HS tự thực hiện phép chia. - Gọi HS nêu cách thực hiện - Nhận xét, đánh giá - Phép chia 65 : 2 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao? - Y/c HS so sánh 2 phép tính 72:3 và 65:2 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, chốt kết quả a) 84 : 3 = 28 b) 68 : 6 = 11 ( dư 2) 96 : 6 = 16 97 : 3 = 32 ( dư 1)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_to.doc