Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

- Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- Học sinh khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

* Giáo dục Quốc phòng - An ninh: Hình ảnh về người lính Liên lạc Kim Đồng nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng, và một số tấm gương thiếu niên yêu nước tiêu biểu.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn khó hướng dẫn luyện đọc.

2. Học sinh: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)

- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (4P)

- 2 HS lên bảng đọc bài “ Cửa Tùng” và trả lời câu hỏi :

+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?

- GV nhận xét, đánh giá.

 

docx 49 trang ducthuan 03/08/2022 1500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
Ngày soạn : Ngày 3 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020
TIẾT 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TOÁN
§66: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết so sánh các khối lượng, biết làm các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. 
- Vận dụng hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4(tr 67)
3. Thái độ: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên. Học sinh tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, cân đồng hồ nhỏ. 
2. Học sinh: SGK, bút, vở, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1P): HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ (3P) : 2 HS lên bảng thực hiện : 
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học? 
1kg = g ; 4000g = kg
3. Bài mới (30P)
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Bài 1(67):
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào nháp
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét
* Yêu cầu học sinh nêu cách điền dấu?
Bài 2(67):
- Gọi HS đọc bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp. 
- 1 HS lên bảng chữa bài.
* Bài toán thuộc dạng toán nào ?
Bài 3(67):
- Gọi HS đọc bài 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
* Bài thuộc dạng toán gì?
Bài 4(67):
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS thực hành cân và đọc kết quả đồ dùng của mình theo nhóm đôi.
- 2 nhóm lên bảng cân, lớp quan sát, nhận xét.
- Nêu cách cân để có kết quả đúng.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm bài cá nhân vào nháp
- 2 HS lên bảng chữa bài. Nhận xét. 
744g > 474g	
400g + 8g < 480g
1kg > 900g + 5g
 305g < 350g
450g < 500g – 40g
760g + 240g < 1kg
+ Tính kết quả. So sánh 2 vế.
- 1 HS đọc bài
+ Mẹ Hà mua 4 gói kẹo, 1 gói bánh, 1 gói kẹo cân nặng 130g, 1 gói bánh cân nặng 175g
+ Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Bốn gói kẹo cân nặng là:
130 × 4 = 520 (g)
Mẹ đã mua tất cả là:
520 + 175 = 695 (g)
 Đáp số: 695g.
+ Bài toán giải bằng hai phép tính.
- 1 HS đọc bài
+ Cô Lan có 1 kg đường. Đã dùng làm bánh hết 400g. Chia đều số đường còn lại vào 3 túi.
+ Mỗi túi có bao nhiêu gam đường?
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Đổi 1kg = 1000g
Số đường còn lại là:
1000 – 400 = 600 (g)
Số đường trong mỗi túi là:
600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số: 200g đường.
+ Bài toán giải bằng hai phép tính
- Dùng cân để cân một vài đồ dùng học tập của em
- HS thực hành cân theo nhóm 2
- 2 nhóm lên bảng thực hành cân.
 - Nhận xét
- Đặt đồ dùng học tập lên bàn cân, nhìn mặt đồng hồ cân xem kim chỉ số cân và đọc kết quả
4. Củng cố (3P): 
- 1kg = ? g, nêu mối quan hệ giữa kg và g ? 
+ Gấp kém nhau 1000 lần.
5. Dặn dò (1P):
- GV nhận xét, tuyên dương những HS tích cực học tập trong giờ học
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau: Bảng chia 9
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3,4:
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
§40,41: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. 
- Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Học sinh khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
* Giáo dục Quốc phòng - An ninh: Hình ảnh về người lính Liên lạc Kim Đồng nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng, và một số tấm gương thiếu niên yêu nước tiêu biểu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn khó hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- 2 HS lên bảng đọc bài “ Cửa Tùng” và trả lời câu hỏi :
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Luyện đọc (30 phút)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (15 phút)
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (7 phút)
Hoạt động 4: Kể chuyện (20 phút)
- Giới thiệu bài:
+ GV giới thiệu chủ điểm mới – Anh em một nhà: nói về tình đoàn kết gắn bó, thương yêu nhau như con một nhà giữa 54 dân tộc anh em sống trên đất nước ta.
+GV treo tranh minh họa và giới thiệu anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh năm 1928 ở Cao Bằng. Anh là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn có nhiều đóng góp cho cách mạng GV ghi đầu lên bảng.
- GV đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc.
+ Đoạn 1: Giọng thong thả.
+ Đoạn 2: Hồi hộp khi hai bác cháu gặp Tây đồn.
+ Đoạn 3: Giọng Kim Đồng bình thản, tự nhiên.
+ Đoạn 4 : Giọng vui khi nguy hiểm đã qua.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- GV viết từ HS phát âm chưa chính xác: gậy trúc, huýt sáo, liên lạc, áo Nùng, lững thững, lù lù, 
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
+ Bài tập đọc hôm nay gồm có mấy đoạn?
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV hướng dẫn HS đọc câu khó: 
Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.//
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV gọi HS đọc chú giải.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi trong 5 phút.
- GV gọi 2 – 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt, đọc hay.
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1 + 2.
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
+ Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ?
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- GV giảng: Vào năm 1941, các chiến sĩ cách mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo riết.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và 3 và trả lời câu hỏi :
+ Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
+ Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ?
+ Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
+ Hãy nêu phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng?
- GV đưa nội dung bài, yêu cầu HS ghi vào vở.
- Hướng dẫn HS đọc đúng, diễn cảm đoạn 2 . 
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. 
- Mời 3 HS thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- Nêu các câu hỏi gợi ý.
VD: Tranh 1 minh hoạ điều gì?
- Gọi 1 vài HS kể nội dung các bức tranh.
* Kể theo nhóm:
- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm kể trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay, kể tốt.
- GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS theo dõi vào SGK.
- HS đọc nối tiếp câu lần lượt đến hết bài.
- HS đọc từ khó. (cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc nối tiếp câu lần lượt đến hết bài.
- Bài tập đọc gồm 4 đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc câu khó. (cá nhân, đồng thanh)
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- 2 – 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng Trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
- Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.
- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên.
- Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi anh bình tĩnh trả lời chúng ta đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa.
- HS nêu: Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
- HS thực hiện.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS theo dõi GV đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- 3 HS thi đọc đoạn 2
- Lắng nghe và bình chọn bạn đọc tốt và diễn cảm nhất.
- Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Tranh 1 minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu.
- HS kể chuyện.
- Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp. 
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay.
- 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
4. Củng cố: (2P)
- GV gọi HS nêu nội dung bài? (Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.)
- Ngoài anh Kim Đồng ra các em còn biết tấm gương thiếu niên dũng cảm nào nữa không?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P)
- Nhắc HS về đọc lại bài, kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau: “Nhớ Việt Bắc”.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 5 tháng 12 năm 2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020
TIẾT 1:
TOÁN
§67: BẢNG CHIA 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 9).
2. Kĩ năng:
- Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú trong học tập toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn; bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV gọi 2-3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Lập bảng chia 9 (15 phút)
HĐ 3: Luyện tập (15 phút)
- Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 9 để thành lập bảng chia 9 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 9.
- GV gắn lên bảng tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: 
+ Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn, vậy 9 lấy 1 lần được mấy?
+ Hãy viết phép tính tương ứng.
+ Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
+ Vậy 9 chia 9 bằng mấy ?
- Viết 9 : 9 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được.
- GV gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy lập phép tính tương ứng ?
+ Tại sao em lại lập được phép tính này ?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa?
+ Vậy 18 chia 9 bằng mấy?
- GV viết lên bảng phép tính 18 : 9 = 2, sau đó cho cả lớp đọc.
- Tiến hành tương tự để hoàn chỉnh bảng chia 9.
* Học thuộc bảng chia 9:
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 9.
- Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau của các phép tính chia trong bảng chia 9.
+ Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 9?
+ Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 9?
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 9.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc lòng bảng chia 9.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào SGK.
- Gọi HS đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu 2HS lên bảng , dưới lớp suy nghĩ và làm bài vào SGK.
- GV chữa bài.
+ Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả của 45: 9 và 45: 5 được không? Vì sao?
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
- Gọi HS nhận xét.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề toán. 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 9 lấy 1 lần bằng 9.
- HS viết 9 x 1 = 9
- Có 1 tấm bìa.
- Phép tính: 9: 9= 1 tấm bìa.
- 9 chia 9 bằng 1 
- HS đọc.
+ 9 nhân 1 bằng 9
+ 9 chia 9 bằng 1
- Có 18 chấm tròn.
- 9 x 2 = 18
- Vì mỗi tấm có 9 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa.Vậy 9 được lấy 2 lần nghĩa là 9 x 2.
- Có 2 tấm bìa.
- 18 : 9 = 2 ( tấm bìa )
- 18 : 9 = 2
- HS đọc :
+ 9 nhân 2 bằng 18
+ 18 chia 9 bằng 2
- Thực hiện
- HS đọc đồng thanh bảng chia 9.
- Các phép chia trong bảng chia 9 đều có dạng 1 số chia cho 9.
- Đây là dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ 9.
- Các kết quả lần lượt là : 1, 2, 3, 4, ...10.
- Thực hiện.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS nêu : Tính nhẩm
- HS làm bài :
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3
45 : 9 = 5 72 : 9 = 8
9 : 9 = 1 90 : 9 = 10
...
- HS nhận xét
- HS nêu : Tính nhẩm
- HS làm bài: 
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9
9 x 7 = 63 
63 : 7 = 9 
72 : 8 = 9
- HS nêu: Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS đọc: Có 45kg gạo, chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
- Bài toán cho biết có 45kg gạo được chia đều vào 9 túi.
- Bài toán yêu cầu tìm mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:
 45 : 9 = 5 (kg)
 Đáp số: 5kg gạo.
- 1 HS nhận xét.
- HS nêu : Có 45kg gạo, mỗi túi có 9 kg. Hỏi có bao nhiêu túi gạo?
- Có 45kg gạo, mỗi túi có 9 kg.
- Bài toán yêu cầu tìm số túi gạo.
- 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. 
Bài giải
 Số túi gạo có là:
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đáp số: 5 túi gạo.
- HS dưới lớp nhận xét.
4. Củng cố: (3P)
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 9.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2P)
- Về nhà tiếp tục ôn lại bảng chia 9 và chuẩn bị bài sau ‘Luyện tập’.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
CHÍNH TẢ: (Nghe – viết)
§27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ ây bài tập 2.
- Làm đúng bài tập 3a- phân biệt chính tả l/ n.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng nghe viết.
3.Thái độ: 
- Học sinh yêu mến anh Kim Đồng - người liên lạc dũng cảm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGk, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV gọi 2 HS lên bảng viết các chữ ghi từ: huýt sáo, hít thở; dưới lớp viết bảng con: suýt ngã, khăng khít.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1. Giới thiệu bài 
HĐ 2: Hướng dẫn HS viết chính tả (20 phút)
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (10 phút)
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em viết đoạn từ Sáng hôm ấy lững thững đằng sau trong bài Người liên lạc nhỏ và làm các bài tập chính tả.
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn viết.
- GV hỏi : 
+Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già người Nùng?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa?
- Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đưa các từ khó: chờ sẵn, lên đường, gậy trúc, lững thững 
- Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó.GV theo dõi sửa sai.
d. Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
e. Soát lỗi
- GV đọc cho HS soát lỗi.
g. Chấm bài
- GV thu vở nhận xét.
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập, 1HS lên bảng lớp làm bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài tập 3a: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu 1HS làm bảng phụ, dưới lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét , tuyên dương.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS lắng nghe.
- Vì vùng đó là vùng dân tộc của người Nùng ở nên mặc như vậy dễ hoà đồng với dân địa phương...
- Đoạn văn có 6 câu.
- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Nào, bác cháu ta lên đường! (lời ông ké được viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng)
- HS lắng nghe.
- HS luyện viết ở bảng lớp, bảng con.
- HS viết bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- HS nêu : Điền vào chỗ trống ay hay ây?
- HS làm bài vào VBT
+ Cây sậy, chày giã gạo
+ dạy học, ngủ dậy
+ số bảy, đòn bẩy
- HS nhận xét.
- HS nêu : Điền vào chỗ trống l hay n.
- HS làm bài:
Trưa nay bà mệt phải nằm
Thương bà, cháu đã giành phần nấu cơm
Bà cười vừa nát vừa thơm
Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần
- HS nhận xét.
4. Củng cố: (3P)
- GV gọi HS hệ thống lại bài học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2P)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau (Nghe – viết): Nhớ Việt Bắc.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3:
ĐẠO ĐỨC
§14: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: VBT Đạo đức, phiếu.
2. Học sinh: VBT Đạo đức, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
+ Hãy kể những việc làm em đã tham gia ở lớp, ở trường?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Phân tích truyện Chị Thủy của em (12 phút)
HĐ 3: Đặt tên tranh (10 phút)
HĐ 4: Bày tỏ ý kiến (8 phút)
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Mục tiêu: HS biết quan tâm giúp đỡ, hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày
* Cách tiến hành: GV kể chuyện (theo tranh)
 Chị Thuỷ của em
- GV nêu câu hỏi: 
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của chị Thủy?
+ Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thủy?
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
* Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự thông cảm, giúp đỡ của những ngưỡi xung quanh. Vì vậy không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm bằng những việc làm vừa sức mình.
* Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của các hành vi, việc làm tốt đối với hàng xóm, láng giềng.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên cho tranh.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện vào vở bài tập.
- GV nhận xét.
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những quan niệm có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Cách tiến hành: 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc có liên quan đến nội dung bài học.
* Kết luận: Các ý a, d, c đúng; ý b sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS lắng nghe kể
+ Chị Thủy, Viên, Mẹ
+ Vì mẹ đi vắng, bé không có ai cùng chơi.
+ Thủy làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo.
+ Vì Thủy đã giúp mẹ bé Viên trông Viên, chơi cùng Viên.
+ Chúng ta cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 người.
- HS đặt tên tranh
+ Tranh 1: Cậu bé ngoan
+ Tranh 2: Không nên làm ồn hàng xóm.
+ Tranh 3: Cậu bé giữ hộ thư.
+ Tranh 4: Cô bé tốt bụng
- HS làm vào vở bài tập, HS nêu ý kiến
- Lớp lắng nghe.
4. Củng cố: (3P)
- Chúng ta cần phải biết quan tâm và giúp đỡ hàng xóm láng giềng, tránh làm ồn ảnh hưởng đến mọi người xung quanh như: đùa giỡ, nói to tiếng, hét lên,...
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2P)
- Nhắc HS sưu tầm truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để chuẩn bị bài sau: “Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (Tiếp)”.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 4:	
TẬP VIẾT
§14: ÔN CHỮ HOA K
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y(1 dòng); viết đúng tên riêng: Yết Kiêu(1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói...chung một lòng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, viết đẹp.
3. Thái độ: HS rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chữ mẫu chữ viết hoa K, Y; từ, câu ứng dụng viết sẵn.
2. Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- Gọi HS lên bảng viết: I, Ông Ích Khiêm; dưới lớp viết bảng con: Ít, phung phí.
- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ hoa (5 phút)
HĐ 3: Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng (10 phút)
HĐ 4: Hướng dẫn viết vở Tập viết (15 phút)
- Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa K, Y có trong từ và câu ứng dụng.
a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ K, Y
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào?
- GV treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
- Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ.
 K Y Kh 
b. Viết bảng
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa vào bảng con.
a. Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Yết Kiêu là một tướng tài thời Trần. Ông có tài bơi lặn rất giỏi. Ông đã đục nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên.
- Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng nào?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Yết Kiêu. GV theo dõi HS viết và chỉnh sửa.
b. Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu ý nghĩa câu tục ngữ: Đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên con người phải biết đoàn kết, giúp nhau trong cuộc sống.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- GV yêu cầu HS viết bảng con từ : Khi 
- GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- GV nêu yêu cầu bài viết.
+ 1 dòng chữ K cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Kh, Y cỡ nhỏ.
+ 2 dòng chữ Yết Kiêu cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng, cỡ nhỏ.
- Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. Nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách. 
- Thu chấm 1 số vở.
- Nhận xét cách viết.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- Các chữ : K, Y.
- HS nhắc lại quy trình viết.
- HS viết bảng con.
 K Y Kh
- 1 HS đọc: Yết Kiêu
- HS lắng nghe.
- Chữ Y, K cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1li.
- Bằng 1 con chữ o.
- Học sinh viết bảng con.
 Yết Kiêu
- HS đọc câu ứng dụng :
Khi đói cùng chung một dạ
Khi rét cùng chung một lòng
- HS lắng nghe.
- Các chữ K, g, h, l cao 2,5 li . Chữ d, đ cao 2 li 
- Học sinh viết bảng con: Khi 
- Học sinh mở vở viết bài. 
4. Củng cố: (3P)
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết các chữ hoa.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2P)
- Nhắc HS về hoàn thành vở Tập viết. Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 5:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
§27: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố).
- Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng trình bày trước lớp.
3. Thái độ: 
- Cần có ý thức gắn bó yêu quê hương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các hình trong SGK, tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- Khi ở trường, các em nên chơi và không nên chơi những trò chơi gì?
- Em sẽ làm gì khi thấy bạn khác chơi những trò chơi nguy hiểm?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Làm việc với SGK. (15 phút)
HĐ 3: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (15 phút)
- Giới thiệu bài: Để giúp các em kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương, nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (Tiết 1)”.
* Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu HS các em quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và nói về những gì các em quan sát được.
- GV nêu câu hỏi thảo luận :
+ Kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình?
Bước 2:
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- HS khác bổ sung, nhận xét.
* Kết luận: Ở mỗi tỉnh đều có các cơ quan: hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe nhân dân.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh nói về các cơ sở văn hoá, GD, hành chính, y tế.
Bước 2: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Bước 3: GV yêu cầu HS đóng vai.
- GV nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát.
- Hành chính, văn hóa 
- HS lắng nghe.
- HS tập trung tranh ảnh sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu.
- HS hoạt động nhóm.
- HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cơ quan ở tỉnh mình.
- HS nhận xét.
4. Củng cố: (3P)
- GV gọi HS nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc đặc sản của quê hương?
VD: Hồ Núi Cốc, khu di tích 27/7, đặc sản chè Tân Cương.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2P)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (tiếp)
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 6 tháng 12 năm 2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020
TIẾT 1:
TOÁN
§68: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9).
2. Kĩ năng: HS rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn.
3. Thái độ: HS rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 9.
- GV gọi Hs nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Luyện tập (30 phút)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào SGK. Sau đó HS đổi SGK cho nhau kiểm tra.
- GV gọi HS chữa miệng.
- GV nhận xét.
+ Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không, vì sao?
Bài tập 2: Số ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
+ Nêu cách tìm số bị chia, số chia và thương?
- Yêu cầu 2HS làm bảng phụ, dưới lớp tự làm vào SGK.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài .
- GV nhận xét.
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Bài toán này giải bằng mấy phép tính?
+ Phép tính thứ nhất đi tìm gì?
+ Phép tính thứ hai đi tìm gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày bài giải, dưới lớp làm vào vở.
- Thu nhận xét nhanh một số vở.
- Đánh giá, nhận xét.
Bài tập 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
+ Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông?
+ Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a ta phải làm thế nào?
- Tiến hành tương tự với phần b
- Đánh giá, nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS nêu : Tính nhẩm
- HS làm bài :
a. 
9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
9 x 8 = 72 9 x 9 = 81
72 : 9 = 8 81 : 9 = 9
b.
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3
18 : 2 = 9 27 : 3 = 9
36 : 9 = 4 45 : 9 = 5
36 : 4 = 9 45 : 5 = 9
- HS chữa miệng nối tiếp.
- Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia.
- HS nêu: Số
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
+ Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
- 2HS lên bảng làm,cả lớp làm bài vào SGK.
SBC
27
27
27
63
63
63
SC
9
9
9
9
9
9
T
3
3
3
7
7
7
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc: Một công ty dự định xây 36 ngôi nhà, đến nay đã xây được 1/9 số nhà đó. Hỏi công ty còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa?
- Một công ty dự định xây 36 ngôi nhà, đến nay đã xây được 1/9 số nhà đó. 
- Tìm công ty còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa?
- Giải bằng 2 phép tính.
- Tìm số ngôi nhà đã xây được.
- Tìm số ngôi nhà còn phải xây.
Bài giải
Số ngôi nhà đã xây là:
36 : 9 = 4(ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là:
36 – 4 = 32 (ngôi nhà)
Đáp số: 32 ngôi nhà
- HS nêu : Tìm 1/9 số ô vuông của mỗi hình.
- Có 18 ô vuông
- Ta lấy 18 : 9 = 2 ô vuông )
b, 1/9 của 18 ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông)
4. Củng cố: (3P)
- GV gọi HS đọc bảng chia 9.
- GV nhận xét, đánh giá.
5. Dặn dò: (2P)
- Nhắc HS xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:	
TẬP ĐỌC
§42: NHỚ VIỆT BẮC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát.
3. Thái độ:
- Tự hào về quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, tranh minh họa bài đọc trong SGK, 
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc câu chuyện Người liên lạc nhỏ. Sau đó trả lời câu hỏi sau :
+ Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? 
- GV nhận xét,

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_hoa.docx