Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh

Hoạt động của GV

- Y/c HS đọc thuộc lòng bài “Vẽ quê hương” và TLCH 2 trong bài?

- Y/c HS đọc thuộc lòng bài và nêu ý nghĩa của bài?

- Gv nhẫn xét, đánh giá.

- GV đọc mẫu toàn bài kết hợp với HD HS cách đọc.

H: Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn?

- Gv yêu cầu HS nhận xét

* GV nhận xét, chốt

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp luyện từ khó, câu dài.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: sắp nhỏ, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt, Đường Nguyễn Huệ

- Yêu cầu HS đọc theo cặp.

- Gọi 2 nhóm thi đọc theo đoạn

- GV yêu cầu HS Nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay.

* GV nhận xét, chốt

- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi

+ Trong truyện có những bạn nhỏ nào?

+ Uyên và các bạn đi đâu? vào dịp nào?

+ Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?

+ Phương đã nghĩ ra sáng kiến gì?

+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?

- GV yêu cầu HS nhận xét

* GV nhận xét, chốt

- Yêu cầu HS phân vai, đọc theo nhóm 4

- Gọi 2 nhóm thi, đọc  nhận xét

H: Nội dung của bài tập đọc hôm nay là gì?

* GV chốt, nêu nội dung bài

- GV nêu nhiệm vụ của tiết kể chuyện.

- GV yêu cầu HS dựa tóm tắt của mỗi đoạn để lại nd của mỗi đoạn.

- Gọi 1 HS đọc gợi ý đoạn 1

+ Chuyện xảy ra vào lúc nào?

+ Uyên và các bạn đi đâu?

- Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1

- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý mỗi đoạn tập kể cá nhân.

- Gọi 3 HS kể trước lớp

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét

- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ truyện

 

docx 33 trang ducthuan 05/08/2022 1150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 12 – Lớp 3
Môn: Tập đọc- Kể chuyện 
Bài: NẮNG PHƯƠNG NAM
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm vẽ đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai Miền Nam – Bắc; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
	2. Kĩ năng: Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* MT: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam (trực tiếp).
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
3’
1. Ôn bài cũ:
- Y/c HS đọc thuộc lòng bài “Vẽ quê hương” và TLCH 2 trong bài?
- Y/c HS đọc thuộc lòng bài và nêu ý nghĩa của bài? 
- Gv nhẫn xét, đánh giá.
- 2HS đọc và TLCH.
- Lăng nghe.
SL
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc.
MT: Đọc chôi chảy câu chuyện, biết ngắt nghỉ đúng dấu chấm dấu phảy.
* Đọc mẫu.
* Luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ.
* Luyện đọc nhóm.
3.Tìm hiểu bài
MT: Trả lời được câu hỏi trong bài từ đó hiểu nội dung bài.
* Luyện đọc lại. 
- GV đọc mẫu toàn bài kết hợp với HD HS cách đọc.
H: Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn? 
- Gv yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, chốt 
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp luyện từ khó, câu dài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: sắp nhỏ, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt, Đường Nguyễn Huệ
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Gọi 2 nhóm thi đọc theo đoạn
- GV yêu cầu HS Nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay.
* GV nhận xét, chốt
- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Trong truyện có những bạn nhỏ nào?
+ Uyên và các bạn đi đâu? vào dịp nào?
+ Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
+ Phương đã nghĩ ra sáng kiến gì?
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?
- GV yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, chốt
- Yêu cầu HS phân vai, đọc theo nhóm 4
- Gọi 2 nhóm thi, đọc ® nhận xét
H: Nội dung của bài tập đọc hôm nay là gì?
* GV chốt, nêu nội dung bài
- HS lắng nghe
- 1-2 HS trả lời
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc
- HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc chú giải. 
- HS luyện đọc N2
- 2 nhóm thi 
- Nhận xét, bình chọn 
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm và TLCH.
+ Uyên, Huệ, Vân
+ Đi chợ hoa vào dịp 28 Tết
+ Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam
+ Gửi tặng Vân một cành mai
+ Cành mai chở nắng phương Nam cho Vân 
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm trên Zoom
- HS lắng nghe, nx.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
20'
B. Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HDHS kể từng đoạn
- GV nêu nhiệm vụ của tiết kể chuyện.
- GV yêu cầu HS dựa tóm tắt của mỗi đoạn để lại nd của mỗi đoạn.
- Gọi 1 HS đọc gợi ý đoạn 1
+ Chuyện xảy ra vào lúc nào?
+ Uyên và các bạn đi đâu?
- Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý mỗi đoạn tập kể cá nhân.
- Gọi 3 HS kể trước lớp
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ truyện
- HS lắng nghe
- HS tóm tắt
- HS đọc gợi ý đ 1
+ Ngày 28 tết
+ Đi chợ hoa
- 1 HS kể mẫu
- HS tập kể cá nhân.
- 3 HS kể trước lớp
- Nhận xét, bình chọn
- HS lắng nghe
- 1 HS kể
2'
3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- VN: Tập kể lại câu chuyện
Bài sau: Cảnh đẹp non sông
- HS nêu
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 12 – Lớp 3
 Môn: Toán 
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. 
- Học sinh biết giải bài có phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện “Gấp lên” và “Giảm đi” một số lần.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số; nhẩm tính “Gấp lên” và “Giảm đi” một số lần.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
3’
1. HĐ khởi động
- Cho HS hát: Lớp chúng ta đoàn kết
- GV nêu nội dung yêu cầu tiết học và chiếu tên bài.
- Mời 1 HS đọc lại tên bài.
- HS hát.
- HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở
- 1 HS đọc tên bài.
SL
2. Luyện tập
- Bài 1:
MT: HS ôn tập về cách nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài vào sgk
+ Muốn tìm tích các số con làm như thế nào ?
- GV chữa bài.
Khai thác: Muốn nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số con làm như thế nào ?
- GV yêu cầu Hs nhận xét
* GV nhận xét, chốt: Để làm bài tập 1, con cần áp dụng kiến thức gì đã được học?
Các phép tính trong bài tập 1 có đặc điểm gì?
Khi thực hiện phép nhân có nhớ, ta cần lưu ý điều gì? 
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào SGK
+ Lấy thừa số nhân với thừa số
- HS đối chiếu: Lấy thừa số thứ 2 nhân lần lượt với thừa số thứ nhất.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS TL, lắng nghe.
Sl
- Bài 2: 
MT: Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chữa bài:
+ Trong BT2 thì x gọi là gì ? Muốn tìm SBC chưa biết con làm thế nào? 
- GV yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, chốt
- 1 HS đọc
- HS làm bài.
- Đối chiếu 
+ x là SBC, muốn tìm SBC ta lấy thương nhân với số chia
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
SL
- Bài 3: 
MT: Củng cố về giải toán
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở
- 1 HS đọc
- HS làm bài.
- GV chữa bài:
+ BT này giải bằng mấy phép tính? Tại sao con lại lấy :
120 x 4 ?
* GV nhận xét, chốt.
- HS đổi vở, chữa bài 
+ Giải bằng 1 phép tính . Vì 1 hộp có 120 cái kẹo mà phải tính cả 4 hộp như vậy
- HS lắng nghe
- Bài 4:
MT: Củng cố về giải toán
- Gọi 1 HS đọc đề bài
+ BT cho biết gì?
+ BT hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài: chiếu bài của HS
- GV yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, chốt
- 1 HS đọc
- HS trả lời.
- HS làm bài, chụp bài gửi GV
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- Bài 5:
MT: Củng cố gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK.
- GV yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
H: Muốn gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
* GV nhận xét, chốt
- Đọc bài mẫu và nêu cách giải của bài toán
- HS làm bài vào SGK
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- 1-2 HS trả lời
- HS lắng nghe
III. Củng cố, dặn dò
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Mỗi ngày kho xuất được 250 bộ quần áo. Hỏi 3 ngày kho xuất được bao nhiêu bộ quần áo?
- Bài sau: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 12 – Lớp 3
Môn: Chính tả
Tên bài dạy: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông Hương.
- Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn (oc/ooc); giải đúng câu đố; viết đúng 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: (trâu, trầu, trấu).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: (trâu, trầu, trấu).
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
3. Thái độ: Yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
*GDBVMT:
- HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. 
 II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
3’
1. HĐ khởi động
- GV gọi 3 HS lên bảng, lớp viết nháp các từ: trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở.
 - GV NX về chữ viết của HS.
- GV nêu nội dung yêu cầu tiết học chính tả và chiếu tên bài.
- Mời 1 HS đọc lại tên bài 
- 3 HS lên bảng, lớp viết nháp
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc tên bài
SL
25’
2.Hướng dẫn HS nghe viết
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết
* Luyện viết từ khó
* HS viết bài
* Nhận xét chữa bài 
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
*Bài 2 : Điền từ 
oc/ ooc.
* Bài 3. Giải câu đố. 
- GV đọc đoạn viết trong SGK 
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết đó
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên dòng sông Hương? 
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
+ Tại sao người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài gõ cá?
+ Đoạn văn này có mấy câu? 
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? Vì sao?
- GV yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, chốt
- Yêu cầu HS nêu các từ khó viết và dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng.
Nhận xét, đánh giá chữ viết của HS
 - GV đọc thong thả từng câu văn cho HS viết vào vở
- GV đọc bài, HS soát lỗi
- Yêu cầu HS chụp bài gửi cho GV
- GV nhận xét 1 số bài: chiếu bài
- Nhận xét chữ viết
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT
- Gọi HS trình bày bài làm.
- Gọi HS nhận xét 
- GV kết luận
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV gọi HS đọc câu đố.
- Yêu cầu HS giải câu đố.
- Gọi HS trình bày lời giải câu đố.
- Nhận xét, chữa bài
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc bài
- HS TLCH
+ Khói nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ cá.
+ Vì không gian trên sông rất yên tĩnh.
+ 4 câu
+ HS nêu.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu.
- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét, đối chiếu
- HS viết bài
- HS soát lần 1
- HS chụp bài
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài
- HS trình bày.
- HS nhận xét, đối chiếu
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS đọc
- HS giải
- HS trình bày 
- Nhận xét, đối chiếu
SL
2’
4. HĐ ứng dụng – Sáng tạo
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về cảnh đẹp quê hương đất nước và tự luyện chữ cho đẹp hơn.
- Bài sau: Cảnh đẹp non sông.
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 12 – Lớp 3
Môn: Toán
Tên bài dạy: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán. Có kĩ năng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
3. Thái độ: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
5’
1. HĐ khởi động
- GV cho HS hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
- GV nêu nội dung yêu cầu tiết học và chiếu tên bài.
- Mời 1 HS đọc lại tên bài
- HS hát
-HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở
- 1 HS đọc tên bài
Sl
2. HĐ hình thành kiến thức mới
* Giới thiệu bài toán
-GV nêu bài toán( SGK trang 57)
- Gọi 1 HS đọc đầu bài và phân tích bài toán
+ BT cho biết gì ?
+ BT hỏi gì ?
- GV chiếu tóm tắt 
+ Có thể đặt đoạn thẳng CA lên AB lần lượt từ trái sang phải 
+ Chúng ta có thể đặt được mấy lần đoạn thẳng CD lên đoạn thẳng AB.
+ Vậy đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn CD ?
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc và phân tích bài toán.
+ Đoạn thẳng 2 cm
+ Đoạn thẳng AB...CD
- HS quan sát
+ HS quan sát
+ Đặt được 3 lần đoạn thẳng CD lên AB
+ Dài gấp 3 lần CD
SL
- Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB (6cm) dài gấp mấy lần độ dài đoạn CD (2cm) ta làm thế nào?
- Thực hiện phép chia
6 : 3 = 2 ( cm )
SL
3.HĐ luyện tập
- Bài 1: 
MT: Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- GV chiếu bài giải và hỏi: 
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm nh thế nào ? 
* GV chốt KT
- Yêu cầu HS nhắc lại
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào SGK
- GV chữa bài:
+ Muốn biết số hình tròn ở hàng trên gấp mấy lần số hình tròn ở hàng dới con làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, chốt
- HS quan sát
+ Lấy số đó chia cho số lần
- HS lắng nghe
- 1 HS nêu lại
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Đối chiếu bài
+ Lấy số hình tròn ở hàng trên chia cho số hình tròn ở hàng dưới
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
SL
- Bài 2: 
MT: Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
+ BT cho biết gì ?
+ BT hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm vở, chụp bài gửi GV
- GV chiếu bài, chữa bài.
+ Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé con làm như thế nào ?
* GV nhận xét, chốt
- 1 HS đọc
- HS nêu 
- HS làm bài vào vở
-HS quan sát, nhận xét
+ Lấy số lớn chia cho số bé
- HS lắng nghe
- Bài 3: 
MT: Củng cố về số lớn gấp mấy lần số bé
- Hướng dẫn tương tự BT 2
- HS tiến hành làm bài tương tự bài tập 2
2’
3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp mình có 8 quyển truyện ngụ ngôn và 24 quyển truyện cười. Hỏi số quyển truyện cười gấp mấy lần số quyển truyện ngụ ngôn?
- Bài sau: Luyện tập 
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 12 – Lớp 3
Môn: Tự nhiên xã hội
Tên bài dạy:PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức: Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
	2. Kĩ năng: Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. 
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lí thông tin về các vụ cháy. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phóng cháy khi đun nấu ở nhà. Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách.
- Các phương pháp: Quan sát. Thảo luận, giải quyết vấn đề. Tranh luận. Đóng vai.
* NL: Giáo dục học sinh biết sử dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết kiệm, hiệu quả. Ví dụ: tắt bếp khi sử dụng xong, không nghịch đèn cầy, que diêm, ... (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5'
1. HĐ khởi động
- Gọi 2 HS nói về họ nội, họ ngoại trên sơ đồ
- GV nhận xét
- GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học và chiếu tên bài.
- GV mời 1 HS nhắc lại tên bài 
- 2 HS giới thiệu gia đình trên sơ đồ
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi tên bài
-1 HS nhắc lại tên bài 
SL
32’
2. HĐ hình thành kiến thức mới
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin
MT: HS biết được các vật dễ dẫn đến cháy nổ và cách phòng tránh an toàn.
- Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin
b. Hoạt động 2: Thảo luận 
MT: HS biết cách phòng tránh và cất giữ các vật dễ gây cháy ở chỗ an toàn trong gia đình.
- Rèn kĩ năng tự làm chủ bản thân và kĩ năng tự bảo vệ
* Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS QS hình 1, 2 (SGK 44, 45) đưa ra câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS TL 
+ Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì?
+ Trong hình 1 những gì dễ cháy nhất?
+ Điều gì xảy nếu can dầu hoả hoặc đống củi khô bắt lửa
+ Bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Vì sao?
* Bước 2: Làm việc trước lớp
- GV gọi 2 HS trình bày trước lớp 
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
* GV KL: SGV (67)
- GV kể 1 vài câu chuyện do cháy gây ra
- Cháy gây ra những thiệt hại gì?
* Bước 1: Động não 
- GV nêu vấn đề: Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở gia đình các con.
* Bước 2: TL nhóm 
- GV chia nhóm trên Zoom, giao việc cho các nhóm: các nhóm hãy TL, ghi ý kiến TL ra giấy 
+ N1: Bạn sẽ làm gì khi thấy bật lửa vứt lung tung ở gia đình mình?
+ N2: Những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu nên được cất giữ ở đâu trong gia đình
+ N3: Trong khi đun nấu bạn và gia đình cần chú ý điều gì khi đun nấu?
* Bước 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên TB
- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung
- GV theo dõi, nhận xét và kết luận (SGV - 69)
- HS QS hình, hỏi và TL 
+ Bỏng và gây cháy
+ Dầu hoả và củi 
+ Gây cháy bếp
+ Bếp hình 2 an toàn hơn vì không có dầu hoả và củi để bếp
- HS trình bày 
- HS nx, bổ sung
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Huỷ hoại mọi tài sản chỗ cháy
- Chập điện, củi , ổ bếp 
- Các nhóm TL, ghi ý kiến thảo luận ra giấy
+ Cất gọn đi
+ Nên để xa chỗ lửa
+ Để củi xa chỗ lửa
đun xong phải tắt bếp
- Đại diện các nhóm TB
- Các nhóm khác bổ sung
- HS lắng nghe
SL
2’
3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo
- Kể tên 1 số vật dễ cháy? Nêu các thiệt hại do cháy gây ra?
Bài sau: Một số hoạt động ở trường
- HS kể tên
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 12 – Lớp 3
Môn: Tập đọc
Tên bài dạy: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức : Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2; 3 câu ca dao trong bài.
	2. Kĩ năng : Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
- GDMT: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp, chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
3'
1. HĐ khởi động
- Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- GV yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, chốt
- GV giới thiệu nội dung yêu cầu của tiết tập đọc và chiếu tên bài.
- GV mời 1 HS đọc lại tên bài.
- 1-2 HS trả lời
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi vở tên bài.
- 1 HS nhắc lại tên bài
SL
25'
2.HĐ luyện đọc.
* Đọc mẫu.
* Luyện đọc đoạn 
* Luyện đọc theo nhóm.
3. HĐ tìm hiểu bài
* HD HS học thuộc lòng. 
- GV đọc mẫu toàn bài và HD cách đọc
- Yêu câu HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 kết hợp với sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ hơi đúng và tự nhiên.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từTT Thi, Đồng Bằng, La Đà, Tam Thanh Canh gà, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi
- Gọi 3 nhóm thi đọc
- Nhận xét , tuyên dương nhóm đọc hay 
- Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng, đó là những vùng nào?
+ Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
=> GV cho HS QS tranh, giảng nội dung 
+ Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
* GV nhận xét, chốt
- GV HD học sinh HTL từng câu ca dao
- GV xoá dần, luyện HTL
+ Từng câu
+ Toàn bài
- HS thi HTL, GV gọi HS đọc
 - HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp đọc chú giải.
- HS đọc theo N2 
- 3 nhóm thi đọc
- HS đọc thầm các câu ca dao và TLCH
+ HS nêu qua mỗi câu thơ.
- HS lắng nghe
+ Chính chúng ta
- HS lắng nghe
- HS đọc thuộc lòng.
- HS luyện đọc thuộc lòng cá nhân
cá nhân
- HS đọc
SL
2’
3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo 
- Bài tập đọc này giúp các em hiểu điều gì?
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài đọc. Tìm các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ viết về cảnh đẹp quê hương đất nước. 
- Viết một đoạn văn ngắn (vẽ tranh) về một cảnh đẹp của quê hương đất nước.
- Luyện đọc trước bài: Người con của Tây Nguyên.
- HS nêu
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 12 – Lớp 3
Môn: Luyện từ và câu
Tên bài dạy: ÔN TẬP TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI.
SO SÁNH
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức : Nhận biết được các từ chỉ hoạt động tráng thái trong khổ thơ (bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (Bài tập 2). Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (Bài tập 3).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
4’
1. HĐ khởi động: Củng cố lại kiến thức đã học.
-Yêu cầu HS đặt câu thao mẫu câu Ai làm gì?
- Tìm từ ngữ chỉ sự vật đối với quê hương và tình cảm đối với quê hương.
 - Nx, tuyên dương.
- 2 – 3 HS làm miệng. 
SL
- G/t bài chiếu tên bài: Ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tên bài
- Lắng nghe và ghi bài.
- HS nhắc lại
25’
2. HĐ hướng dẫn HS làm bài tập
a) Bài 1
MT: Nhận biết các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ.
-Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu
-Cho Hs thảo luận nhóm 2.
-Mời 1 em lên chữa bài.
- Chốt: Đây là cách so sánh mới: so sánh hoạt động với hoạt động. Cách SS này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh đáng yêu.
-1Hs đọc Y/c 
-1Hs đọc đoạn thơ
-Lớp làm bài vào vở.
-Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn.
+Hoạt động chạy của những chú gà con được so sánh với hoạt động lăn tròn của những hòn tơ.
SL
b) bài 2
MT: Biết thêm kiểu so sánh mới: so sánh hoặt động với hoạt động.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-1Hs đọc Y/c Bt
-Cả lớp đọc thầm từng đoạn trích (a,b,c) suy nghĩ làm bài cá nhân.
Sự vật, con vật
Hoạt động
Từ SS
 Hoạt đông
a) Con trâu đen
(chân) đi
như
đập đất.
b)Tàu cau
vươn
như
(tay) vẫy
c)Xuồng con
đậu (quanh thuyền lớn)
huc húc
Như
như
nằm (quanh bụng mẹ)
đòi (bú tí)
-Các hính ảnh so sánh ở BT 2 là kiểu so sánh gì?
-So sánh hoạt động với hoạt động.
SL
7’
c) Bài 3
MT: Chọn từ ngữ thích hợp để nối tạo thành câu .
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc 2 cột
-Yêu cầu HS làm bài vào SGK rồi viết lại vào vở
-Chốt lời giải đúng
-Các câu được đặt theo mẫu nào?
-Hs đọc y/c.
- HS đọc
-Cả lớp làm vào vở.
-Hs đọc lại những câu đã ghép được.
- HS đặt câu.
3’
3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo: 
-Khi viết câu có h/ả s/s hoạt động với h/động cần lưu ý điều gì?
- Đặt câu với từ: Viết bài, chạy nhảy. 
- Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình mình có sử dụng từ chỉ hoạt động, trạng thái..
- HS trả lời
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 12 – Lớp 3
Môn: Toán
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện “gấp 1số lên nhiều lần”.
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng về dạng bài gấp một số lên nhiều lần.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
 II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
3’
1. HĐ khởi động
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm nh thế nào ?
* GV nhận xét, chốt
- GV nêu nội dung yêu cầu tiết học và chiếu tên bài.
- Mời 1 HS đọc lại tên bài
+ Lấy số lớn chia cho số bé
- Nhận xét, lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở
- 1 HS đọc tên bài
SL
25’
2.HĐ luyện tập
- Bài 1: Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Bài 2: Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Gọi 1 HS đọc đầu bài
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân
- GV chữa bài:
+ Vì sao lấy 18 : 6 ?
- GV yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, chốt
- Gọi 1 HS đọc đầu bài
+ BT cho biết gì ?
+ BT hỏi gì ?
- Yêu cầu HS lớp làm vở, làm xong chụp bài gửi GV qua Zalo.
- GV chữa bài: chiếu bài của HS
+ BT thuộc dạng toán gì ? Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?
* GV nhận xét, chốt
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- Đối chiếu
+ Vì tính 18m gấp mấy lần 6 m, nên lấy 18 : 6
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc
+ Có 40 con bò
+ Hỏi số bò số trâu
- HS làm bài và chụp cho GV.
- Đối chiếu, nhận xét
+ SL gấp mấy lần SB
Lấy SL : SB
- HS lắng nghe
SL
- Bài 3: Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Gọi 1 HS đọc đầu bài
- GV chiếu tóm tắt lên bảng 
+ BT cho biết gì ?
+ BT hỏi gì ?
+ Để tìm cả 2 thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua con cần tìm gì trước ?
- Yêu cầu HS lớp làm vở, chụp bài
- GV chữa bài: chiếu bài của HS
+ BT giải bằng mấy phép tính ?
+ Khi giải toán có lời văn chúng ta phải chú ý điều gì?
- GV yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, chốt
- 1 HS đọc
- HS quan sát
+Thu hoạch nhất
+ Hỏi cà chua ?
+ Tìm thửa ruộng thứ hai thu hoạch được bao nhiêu kg 
- HS làm bài
- HS đối chiếu, nx.
+ Giải bằng 2 phép tính
+ Đọc kỹ đề bài xem BT cho biết gì, hỏi gì?
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Bài 4: Củng cố về hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị và gấp mấy lần
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Gọi 5 HS đọc kết quả
- GV chữa bài
+ Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị con làm nh thế nào ?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé con làm như thế nào ?
* GV nhận xét, chốt
- 1 HS nêu
- HS làm bài vào SGK
- 5HD đọc
- Đối chiếu
+ Lấy số lớn trừ đi số bé
+ Lấy số lớn chia cho số bé
- HS lắng nghe
2’
3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo
- Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 8. Áp dụng làm bài tập sau: Mai có 12 quyển vở. Linh có 6 quyển vở. Hỏi số vở của Mai gấp mấy lần số vở của Linh? 
 - Bài sau: Bảng chia 8
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 12 – Lớp 3
Môn: Thủ công
Tên bài dạy: CẮT, DÁN CHỮ I, T
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
- Với học sinh khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, powerpoint, máy tính.
- HS: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại, giấy màu, kéo, bút chì
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3’
1. HĐ khởi động
- Yêu cầu HS hát: Lớp chúng ta đòan kết.
- Kiểm tra đồ dùng của HS 
- HS hát
-HS giơ đồ dùng
SL
23’
2. HĐ hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS gấp cắt dán
3. HĐ thực hành
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên giới thiệu chữ I, T.
+ Em thấy nét chữ như thế nào?
Bước 1: Kẻ chữ I, T.
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất chiều dài 5 ô, rộng 1 ô; hình chữ nhật thứ hai có chiều rộng 3 ô, dài 5 ô.
- Muốn kẻ được chữ T ta làm thế nào?
- Giáo viên đề nghị lớp thực hành
- Giáo viên Giúp đỡ học sinh còn lúng túng trong khi cắt, dán T,I 
Bước 2: Cắt chữ T
- Cắt chữ I theo đường kẻ ô với kích thước quy định
+ Muốn cắt chữ T ta làm như thế nào?
Bước 3: Dán chữ I, T
- Muốn các chữ dán được phẳng ta đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng (H.4).
+ Dán chữ I, T thế nào cho đẹp?
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ I, T trên giấy 
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét một số bài kẻ, cắt chữ đẹp
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Nét chữ rộng 1 ô.
- Học sinh quan sát, theo dõi.
- Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên phải và nửa bên trái cữa chữ I, T trùng khít nhau.
+ HS thực hiện
+ Lớp thực hành trên giấy nháp.
- Chữ T có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
- Đánh dấu hình chữ T sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b.
- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (H.2b) theo đường dấu giũa, cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo (H.3a). Mở ra được chữ T như chữ mẫu (H.3b)
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân dối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định.
- Thực hành cắt, kẻ chữ I, T trên giấy màu.
-HS trưng bày
- HS lắng nghe
SL
2
4. HĐ ứng dụng – Sáng tạo
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
+ Dặn dò học sinh giờ học sau chửan bị giấy thủ công, kéo, hồ, nháp để học “Cắt, dán chữ H, U”.
- Lắng nghe
SL
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 12 – Lớp 3
Môn: Toán
Tên bài dạy: BẢNG CHIA 8
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
- Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 8.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3’
1. HĐ khởi động
- Y/c HS đọc thuộc bảng nhân 8
- NX, khen ngợi 
- 2HS đọc thuộc lòng 
- Nhận xét
SL
-Nói: “Trong giờ học toán hôm nay, các con sẽ dựa và bảng nhân 8 để thành lập bảng chia 8 và làm các BT luyện tập trong bảng chia 8”.
Ghi tên bài: Bảng chia 8
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe và ghi bài.
-1 HS nhắc lại
15’
2. Hình thành kiến thức mới
MT: HS biết lập bảng chia 8 trên cơ sở bảng nhân 8
*Chiếu một tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần?
8 được lấy mấy lần?
Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần
Hỏi: Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
Nêu phép tính để tìm số tấmbìa 
Vậy 8 chia 8 được mấy?
Viết lên bảng 8 : 8 = 1. Y/c HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được 
*Chiếu 2 tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả 2 tấm bìa
Vì sao con lập được phép tính này?
Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
Hãy lập phép tính tìm số tấm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_tru.docx