Giáo án lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013

* Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng, gọi hs nhăc lại.

HĐ1: Luyện đọc

- Gv đọc mẫu bài 1 lượt

+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó

+ Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp

- Y/C 1 em nêu nghĩa từ khó ở phần chú giải

+ Luyện đọc nhóm:

+ Thi đọc giữa các nhóm

HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Cho HS đọc thầm đoạn 1.

- GV hỏi: “Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?”

- Cho HS đọc thầm đoạn 2.

- GV hỏi: “Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?”

- GV cho HS đọc thầm đoạn 3.

- Hỏi: “Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ?”

v Làm việc theo nhóm đôi:

- Cho các nhóm đôi đọc thầm lại đoạn 3.

- Hỏi: “Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ?”

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp của bài sau đó cho HS trao đổi nhóm.

- Hỏi: Qua câu chuyện, em nghĩ gì về “Giọng quê hương” ?(dành cho HS giỏi,khá)

HĐ3: Luyện đọc lại

- GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3.

- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em), phân vai (người dẫn chuyện, anh thanh niên, Thuyên), thi đọc đoạn 2, 3.

- Thi đọc toàn truyện theo vai.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

* KỂ CHUYÊN

 - GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện, HS kể được từng đoạn câu chuyện (Riêng HS giỏi, khá kể được cả câu chuyện)

- Gọi 1 HS lên banûg sắp xếp lại các tranh theo thứ tự của câu chuyện.

- Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh.

 

doc 29 trang trinhqn92 5800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013
Tập đọc –kể chuyện
BÀI : GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
 A. Tập đọc:
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời đước các CH 1,2,3,4).
 B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát .
2. Bài cũ:
- GV nhận xét sơ kết quả của giữa HK1 và nhắc nhở hs cuối Hk1.
3. Dạy bài mới
TẬP ĐỌC
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng, gọi hs nhăc lại.
HĐ1: Luyện đọc
- Gv đọc mẫu bài 1 lượt
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp
- Y/C 1 em nêu nghĩa từ khó ở phần chú giải
+ Luyện đọc nhóm:
+ Thi đọc giữa các nhóm
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm đoạn 1.
- GV hỏi: “Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?”
- Cho HS đọc thầm đoạn 2.
- GV hỏi: “Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?”
- GV cho HS đọc thầm đoạn 3.
- Hỏi: “Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ?”
v Làm việc theo nhóm đôi:
- Cho các nhóm đôi đọc thầm lại đoạn 3.
- Hỏi: “Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ?”
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp của bài sau đó cho HS trao đổi nhóm.
- Hỏi: Qua câu chuyện, em nghĩ gì về “Giọng quê hương” ?(dành cho HS giỏi,khá)
HĐ3: Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em), phân vai (người dẫn chuyện, anh thanh niên, Thuyên), thi đọc đoạn 2, 3.
- Thi đọc toàn truyện theo vai.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
* KỂ CHUYÊN
 - GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện, HS kể được từng đoạn câu chuyện (Riêng HS giỏi, khá kể được cả câu chuyện)
- Gọi 1 HS lên banûg sắp xếp lại các tranh theo thứ tự của câu chuyện.
- Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh.
- Gọi 1 HS nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn.
- GV nhận xét.
v Hoạt động nhóm đôi:
- Y/c hs kể chuyện theo nhóm 3, mỗi em kể 1 đoạn
- 3 HS đứng trước lớp kể nối tiếp nhau theo tranh.
- Cho 1 HS xung phong lên kể toàn bộ câu chuyện.
- GV gọi 2, 3 HS nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện.
- GV nhận xét, động viên HS đọc bài tốt, kể chuyện hay. 
IV. Củng cố - Dặn dò
- Hôm nay học bài gì?
- Nếu em là anh thanh niên trong câu chuyện thì em sẽ làm gì, khi gặp Thuyên và Đồng trong hoàn cảnh đó?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chú ý thể hiện đúng gọng nhân vật
- Chuẩn bị bài: “Quê hương”
* Nhận xét tiết học
 Hát
- HS lắng nghe
- Lắng nghe nhắc lại tựa bài
- Theo dõi gv đọc mẫu, 1 em đọc lại
- Mỗi em đọc 1 câu tiếp nối nhau cho đến hết bài, đọc đúng các từ khó gv yêu cầu
- Đọc từng đoạn trong bài theo sự hướng dẫn của gv
- Mỗi hs đọc 1 đoạn trước lớp, ngắt giọng đúng ở các dấu phẩy, dấu chấm và thể hiện đúng khi đọc các lời thoại.
- 3 em, mỗi em nêu nghĩa từ khó ở sgk, lớp theo dõi nghe
- Mỗi nhóm 3 em, mỗi em đọc lần lượt 1 đoạn trong bài.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp nhau
- Cả lớp cùng đọc thầm.
- Cùng với 3 người thanh niên.
- Cả lớp đọc thầm.
- Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì 1 trong 3 thanh niên đến gần xin trả tiền giúp.
- Cả lớp đọc thầm.
- Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương đang ở quê hương miền Trung.
- Các nhóm trao đổi.
- Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương; Thuyên và Đồng yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
- Trao đổi nhóm, cử đại diện 1 bạn phát biểu.
- Thân thiết, gần gũi, gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân, gắn bó những người cùng quê hương.
- Theo dõi gv đọc
- HS phân vai, thi đọc.
- Các nhóm thi đọc bài, lớp theo dõi nhận xét
- Theo dõi
- 1 HS lên sắp xếp thứ tự các tranh.
- HS quan sát từng tranh minh hoạ và nêu:
 + Tranh 1: Thuyên cà Đồng bước vào quán, trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn.
 + Tranh 2: 1 trong 3 thanh niên (anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên, Đồng và muốn làm quen.
 + Tranh 3: 3 người trò chuyện. Anh thanh niện xúc động, giải thích kí do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng.
- Từng nhóm tập kể 1 đoạn.
- 3 HS xung phong lên kể.
- 1 HS xung phong lên kể.
- HS tự nêu cảm nghĩ của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Theo dõi phát biểu theo suy nghĩ của mình
- Lắng nghe
Toán
Tiết 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
 I. MỤC TIÊU:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ đai cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác)
* Bài tập cần làm: Bài1,2; 3(a,b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Thước thẳng, thước mét.
- Học sinh : thước thẳng, thước mét (hoặc thước dây)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ôn định tổ chức lớp.
II. Dạy học bài mới.
1. Bài cũ
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Gọi HS lần lượt đọc các số đo sau: 3m 5dm, 9m8cm, 7dam.
- GVnhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng
HĐ1: Vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước 
- GV nêu vấn đề: “Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 7cm.”
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách vẽ.
- GV vừa nói vừa ghi lên bảng: Có nhiều cách vẽ:
 + Cách 1: Tựa bút trên thước thẳng kể 1 đoạn thẳng bắt đầu từ vạch ghi số 0 đến vạch ghi số 7.
Nhấc thước ra. Ta có đoạn thẳng cần vẽ.
 + Cách 2: Dùng thước và bút chì vẽ 1 đường thẳng. Lấy 1 điểm trên đường thẳng vừa vẽ ghi tên điểm A. Tựa thước vào đường thẳng vừa vẽ, cho A trùng với vạch số 0. Dùng bút chấm 1 điểm tại vạch số 7. Ghi tên điểm B. Ta có đoạn thẳng AB cần vẽ.
- GV y/c hs vẽ đoạn thẳng.
- Cho HS đổi đơn vị đo rồi vẽ tiếp đoạn thẳng CD = 12cm, EG = 1dm2cm
- Gv theo dõi giúp đỡ các em còn yếu
v GV chốt: Có 2 cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Tuỳ ý mà chọn cách vẽ thích hơp.
HĐ2: Thực hành đo độ dài 
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
 a. Đo chiều dài cây bút của em.
- Cho HS suy nghĩ và nêu cách làm.
- Cả lớp thực hành.
- GV quan sát và sửa bài.
- Yêu cầu HS nhìn thước để đọc và nhớ kết quả đo mình đo.
 Câu b và c. 
- Chia nhóm từ 5 đến 6 em, tiến hành đo chiều dài mép bàn và chiều cao thân bàn.
- Yêu cầu mỗi HS tự đo và tự đọc kết quả.
- Thống nhất kết quả rồi về chỗ ghi kết quả vào vở.
v Lưu ý: Nhìn kỹ vạch trên thước để đọc cho đúng
HĐ3: Dùng mắt để ước lượng độ dài 
 Bài 3a.
- GV dựng thước thẳng đứng áp sát tường để HS biết độ cao của 1m khoảng bao nhiêu.
- Hướng dẫn HS dùng mắt xác định ra trên bức tường những độ dài 1m và đếm nhẩm 1m, 2m.
- Gọi 1 số em nêu kết quả ước lượng của mình.
- GV tiến hành đo để công nhận kết quả.
- GV khen ngợi các em có kết quả đúng.
 Bài b
- GV tiến hành tương tự bài a.
- GV theo dõi nhận xét sửa chữa
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Về nhà các em thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học.
- Vài HS đọc.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét
- NHắc lại tựa bài
- Lắng nghe
- HS nêu miệng các cách vẽ.
- Theo dõi gv giảng
- HS tự chọn 1 cách vẽ và vẽ vào vở
- HS đổi đơn vị đo rồi vẽ tiếp các đoạn thẳng vào vở
- Lắng nghe
Bài 2:
- 1 HS đọc đề.
- Áp sát thước vào bút, vạch trùng với đầu bên trái của bút chì, nhìn xem đầu kia của bút ứng với vạch nào của thước thì đọc lên.
- HS thực hành.
- HS nêu miệng và ghi kết quả.
- HS lần lượt đo và ghi kết quả vào vở nháp.
- Lắng nghe
Bài 3a:
- Theo dõi
- HS nêu miệng.
- HS nêu
- Cả lớp nhận xét.
- Theo dõi thực hiện theo y/c của gv.
- HS nhận xét sửa chữa bài tập
- HS nêu
- Lắng nghe
Tự nhiên xã hội
Bài 19: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được các thế hệ trong 1 gia đình.
- Phân biệt các thế hệ trong gia đình
- Đổi xử đúng, tôn trọng, yêu quý các thế hệ trong gia đình.
*Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng giao tiếp:Tự tin với bạn bàn trong nhó để chia sẻ, giới thiệu về gia đình mình.
 -Trình bày và diễn đạt thông tin chính xác,lôi cuốn, không phân biệt: biết trình bày các thế hệ trong gia đình mình với các bạn trong nhóm, lớp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Giáo viên : Các hình phóng to trong SGK trang 38, 39.
 Phiếu bài tập, phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi:
- Kể tên cac cơ quan mà em đã học?
- Cơ quan bài tiết nước tiểu, hô hấp gồm những bộ phận nào?
- Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và vào bài mới rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại
HĐ1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS nhớ về GĐ mình và trả lời câu hỏi của GV: Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất ?”
- GV gọi một số HS lên kể trước lớp.
v Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó, được gọi là các thế hệ trong một GĐ.
HĐ2: Gia đình các thế hệ
* Làm việc theo nhóm 
- GV y/c hs quan sát tranh và cùng nhau thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
- Gia đình bạn Minh có mấy người? Là những ai? Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?
- GĐ bạn Lan có mấy người? Là những ai? Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất
- GĐ bạn Minh có mấy thế hệ cùng chung sống? Là những thế hệ nào?
- GĐ bạn Lan có mấy thế hệ cùng chung sống? Là những thế hệ nào?
- Đối với những gia đình chưa có con, Chỉ có 2 vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ ?
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm trả lời tốt.
v Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ (gia đình bạn Minh), có những gia đình 2 thế hệ (gia đình bạn Lan), cũng có những gia đình chỉ có 1 thế hệ
HĐ3: Giới thiệu về gia đình mình 
- GV cho HS kể về gia đình của mình với bạn bên cạnh nghe.
- GV gọi 1 số HS giới thiệu về gia đình của mình trước lớp.
- Yêu cầu các em nêu được:
* Gia đình em có mấy thế hệ cùng chung sống?
* Thế hệ thứ nhất gồm những ai ?
* Thế hệ thứ 2 gồm những ai ?
* Thế hệ thứ 3 gồm những ai ?(nếu có)
* Em hiểu mỗi quan hệ trong gđ là như thế nào?
* Theo em mỗi gđ là cả xã hội hay là một phần của xã hội?
* Vậy muốn cho gđ và xã hội có môi trường luôn sạch, đẹp thì bản thân em cần phải làm gì?
v Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2, 3 thế hệ, có những gia đình chỉ có 1 thế hệ.
IV. Củng cố - Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì?
? GĐ như thế nào gọi là gđ 3 thế hệ?
? GĐ gồm có cha mẹ, con của cha mẹ cùng chung sống gọi là gđ có mấy thế hệ?
? GĐ chỉ có 2 vợ chồng cùng chung sống, chưa có con gọi là gđ có mấy thế hệ?
- Về nhà các em tìm hiểu thêm về GĐ những anh em của mình có mấy thế hệ. Chuẩn bị bài sau: “Họ nội, họ ngoại”
* Nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi
+ Cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, thần kinh.
+ Hai quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Mũi, khí quản, hai lá phổi
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- HS suy nghĩ và trả lời.
 VD: GĐ em có ông bà là những người nhiều tuổi nhất; em của em là người ít tuổi nhất.
- HS nêu.
- Lắng nghe, 2 em nhắc lại
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình trang 38, 39 ở trên bảng lớp , sau đó hỏi và trả lời nhau theo gợi ý.
+ GĐ bạn Minh có 6 người: ông, bà, cha mẹ, Minh và em Của Minh. Ôâng bà là người nhiều tuổi nhất, em của Minh là người ít tuổi nhất.
+ GĐ bạn Lan có 4 người: cha mẹ, Lan và em của Lan.Cha mẹ là người nhiều tuổi nhất, em của Lan là người ít tuổi nhất.
+ Có 3 thế hệ, TH thứ nhất gồm ông bà; TH thứ hai cha mẹ; TH thứ ba Minh và em của Minh.
+ Có 2 thế hệ, TH thứ nhất gồm cha mẹ; TH thứ hai Lan và em của Lan.
+ Là GĐ có 1 thế hệ
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Theo dõi nhận xét
- Lắng nghe, vài em nhắc lại
- HS kể về gia đình của mình cho bạn bên cạnh nghe
- HS giới thiệu, cả lớp nhận xét.
- Như ông bà sinh ra cha, mẹ. Cha mẹ sinh ra con cái mối quan hệ ruột thịt với nhau
- Mỗi gđ là một phần của xã hội
- Em cần nhắc nhở các thành viên trong gđ giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp
- Lắng nghe
- HS củng cố lại ND bài học.
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013
Tập đọc
Tiết 20: THƯ GỬI BÀ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu.
- Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (trả lời được các CH trong sgk)
*Các KNS cơ bản được giáo dục:
-Tự nhận thức bản thân: nhận thức được tình cảm của mình – bà ,bà - mình
-Thể hiện sự cảm thông: thông cảm với người cháu ở xa bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Một phong bì và bức thư mẫu, tranh minh hoạ bài đọc.
- Học sinh : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát 
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của bài Giọng quê hương và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc
- GV nhận xét và cho điểm
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Hôm nay, các em đọc bài thơ “Thư gửi bà” của bạn Trần Hoài Đức. Bạn Đức có bà sống ở quê, đã lâu bạn chưa có dịp về thăm bà. Với lá thư này, các em sẽ biết bạn Đức đã nói với bà những gì, các em còn học được cách viết thư thăm hỏi người thân ở xa như thế nào ?
HĐ1 : Luyện đọc 
 v Luyện đọc toàn bài:
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, phân biệt giọng đọc câu kể với câu hỏi, câu cảm, ngắt nhịp, nghỉ hơi rõ khi gặp dấu câu và kết thúc đoạn.
 v Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó:
- GV theo dõi, hướng dẫn hs đọc đúng các từ khó.
 Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Các em có thể chia bức thư thành 3 đoạn như sau:
 + Đoạn 1: Mở đầu thư.
 + Đoạn 2: Nội dung chính.
 + Đoạn 3: Kết thúc (phần còn lại)
- Giải thích những từ trong phần chú giải.
- GV giảng thêm: kể chuyện cổ tích là kể chuyện đời xưa, thường là những câu chuyện hấp dẫn, li kì ...
v GV hướng dẫn hs luyện đọc câu:
- Các em chú ý các câu sau:
 + Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2000 (đọc đúng các chữ số)
 + Dạo này bà có khỏe không ạ ?: đọc rõ, nhấn mạnh ở tiếng “khỏe”, giọng ân cần.
- GV hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ câu dài..
- GV đọc:
 + Cháu vẫn nhớ / năm ngoái được về quê,/ thả diều cùng anh Tuấn trên đê / và đêm đêm / ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng. //
- Cho HS đọc cả đoạn rồi cả bài.
- GV tổ chức đọc trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm. 
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Y/C hs đọc lại bài và hỏi:
 * Đức viết thư cho ai ?
 * Dòng đầu bức thư, bạn ghi thế nào ?
 * Đức hỏi thăm bà điều gì ?
 * Đức kể với bà những gì ?
 *Đoạn cuối thư cho thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào ?
*Em thấy tình cảm của Đức như thế nào? Tình cảm của em dành cho bà như thế nào?
HĐ3: Luyện đọc lại 
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp.
- Cho HS xung phong đọc thật tốt bức thư và nêu nhận xét cách viết nội dung bức thư:
 + Đầu thư ghi thế nào ?
 + Phần chính cần thăm hỏi và kể những gì ?
 + Cuối thư ghi như thế nào ?
IV. Củng cố - Dặn dò
*? Em đã bao giờ viết thư cho ông bà chưa?
- Một bức thư thông thường gồm mấy phần?
*? Nếu bà em bị ốm em sẽ làm gì và em sẽ nói gì vời bà?
*? Qua bức thư này em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào?
-Về nhà các em tập đọc lại bức thư, có thể tập viết 1 bức thư ngắn khoảng 8 - 10 dòng cho người thân ở xa để chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới.
- Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi gv đọc mẫu
- Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối nhau và phát âm đúng các từ khó.
- HS dùng bút chì chia đoạn và đọc bài theo hướng dẫn cuủa gv.
- HS giải nghĩa bằng cách: tìm từ đồng nghĩa, đặt câu, ...
- Lắng nghe
- HS theo dõi
- Theo dõi gv đọc mẫu
- 1 HS thực hiện ngắt câu trên bảng, cả lớp dùng bút chì ngắt câu vào SGK.
- 2 HS đọc lại 2 câu trên.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- 2, 3 HS thi đọc toàn bộ bức thư. 
Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
 + Cho bà ở quê.
 + Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2000.
 + Sức khỏe của bà.
 + Tình hình gia đình và bản thân: được lên lớp 3, được 8 điểm 10, được đi chơi với bố mẹ, kỉ niệm năm ngoái về quê: được đi thả diều cùng anh Tuấn, được nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng.
 + Rất kính trọng và yêu quý bà: hứa với bà sẽ học giỏi, chăm ngoan để bà vui, chúc bà mạnh khỏe, sống lâu, mong chóng đến hè để được về quê thăm bà.
-Hs trả lời 
- HS đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- 1, 2 HS đọc, cả lớp nêu nhận xét.
 + Nơi, ngày, tháng, năm
 + Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và hứa hẹn
 + Lời chào, chữ kí và tên
- HS tự phát biểu theo suy nghĩ của mình
- Lắng nghe
Chính tả
Tiết 19: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. MỤC TIÊU 
- Nghe - viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay(BT2).
- Làm được bài tập 3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn câu văn của bài tập 3a.
- Học sinh: Bảng con, phấn..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Dạy học bài mới
1 Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS tự tìm từ chứa tiếng có vần uôn, uông.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm viết 1 từ. GV nhận xét, sửa chữa.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
v Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- GV gọi 1, 2 HS đọc lại.
- GV hỏi: 
 +Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình ?
- Quê của chị sứ có đẹp không? 
- GV: Quê của chị Sứ là một cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, vậy ta cần phải làm gì để bảo vệ những cảnh đẹp đó?
 v Hướng dẫn cách trình bày
- Bài văn có mấy câu?
 + Tìm và chỉ ra những chữ viết hoa trong bài.
 + Vì sao phải viết hoa các chữ ấy ?
Hướng dẫn viết từ khó:
- GV yêu cầu HS viết một số từ khó vào bảng con. Sau đó đọc lại các từ đã viết.
- GV nhận xét, sửa chữa.
 v Cho tiến hành viết chính tả
- GV nhắc HS cách trình bày đề bài, ghi đúng dấu chấm lửng.
- GV đọc bài cho HS viết.
v Chấm chữa bài:
- GV y/c hs đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì sửa lỗi
- GV chấm 5 bài.
- Nhận xét về cách viết, cách trình bày.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn lên viết, nhóm nào viết nhanh, tìm từ đúng thì thắng cuộc.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- Cho HS đọc lại những từ hoàn chỉnh.
 Bài tập 3b
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con
- GV gọi hs nhận xét, gv nhận xét sửa chữa khen ngợi những em viết bài đúng
IV. Củng cố - Dặn dò
- Gv dựa vào bài chấm của hs nhận xét sâu về nội dung, chữ viết, cách trình bày..
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm và đọc đúng vần oai, oay, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- Hát
- HS viết bảng con.
- Lắng nghe theo dõi
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
 + Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị.
 + Đẹp
 + Chúng ta yêu những cảnh đẹp trên đất nước thì ta phải bảo vệ chúng, có ý thức bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp
 + Bài văn có 3 câu
 + Quê, Chị Sứ, Chính, Và.
 + Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- 3HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: ruột thịt, biết bao, quả ngọt
- HS đọc
- Ruột thịt, biết bao, quả ngọt.
- Theo dõi
- Lắng nghe GV đọc và viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở cho nhau sửa lỗi
- Theo dõi gv nhận xét
Bài tập 2:
- 1 em đọc, lớp theo dõi
-Các nhóm thảo luận viết vào vở nháp, sau đó đại diện lên bảng viết
+ oai: củ khoai, bà ngoại, xoài, hoài..
+ oay: xoáy, loay hoay, quay tròn, hí hoáy..
- Theo dõi đọc lại các từ vừa tìm
Bài tập 3b:
- 1 em đọc lớp theo dõi sgk.
- 3 em lên viết
+ Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, vẻ mặt buồn bã xót thương.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Theo dõi
- Lắng nghe
Toán
Tiết 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài.
* Bài tập cần làm: 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên: Thước mét và êke.
- Học sinh: Thước mét hoặc thước dây
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức lớp
II. Dạy học bài mới
1. Kiểm tra bài cũ
- Cả lớp tiến hành đo chiều dài của cây bút chì.
- GV nhận xé ghi điểm
2. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài rồi ghi kết quả lên bảng
HĐ1: Đọc số đo chiều cao 
 Bài 1:
a) Gọi HS nêu yêu cầu đề bài và hỏi:
 + Bảng có mấy cột ?
 + Trong bảng gồm mấy tên ?
- GV: Trong hàng ứng với tên của 1 bạn là chiều cao của bạn đó.
- GV đọc mẫu hàng đầu tiên.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
Tên
Chiều cao
Hương
Nam
Hằng
Minh
Tú
1m 32cm
1m 15cm
1m 20cm
1m 25cm
1m 20cm
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc theo từng cặp: 1 em đọc tên, 1 em đọc chiều cao.
- Lưu ý: Đơn vị nào đứng trước thì đọc trước.
b) Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: trong 5 bạn trên 
 + Bạn nào cao nhất ? 
 + Bạn nào thấp nhất ? 
 + Nêu cách làm .
- GV nhận xét khen ngợi em nêu đúng.
v GV chốt:
- Khi đọc số đo có 2 đơn vị độ dài thì đơn vị nào đứng trước thì ta sẽ đọc trước.
 - Để so sánh các số đo có 2 đơn vị đo độ dài thì ta có thể đổi các số đo đó về cùng 1 đơn vị đo rồi so sánh. Nếu có 1 đơn vị đo bằng nhau thì so sánh đơn vị đo còn lại.
 Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS làm theo nhóm. 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn có ghi bảng như SGK.
- GV định sẵn thước đo chiều cao lên tường 
- Lưu ý: Khi đo người không được lom khom, hay kiễng chân hay giơ chân ra.
- GV xem xét, uốn nắn cách làm của mỗi nhóm 
- GV nhận xét khen ngợi nhóm làm tốt.
v GV chốt: Khi đo chiều cao cần đứng thẳng 1 cách tự nhiên, đặt êke đúng và xem kĩ số đo trên thước.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 5 em đọc số đo chiều cao của các bạn ở BT1
- Bạn nào cao nhất bạn nào thấp nhất?
- Về nhà các em luyện tập thêm về só sánh các số đo độ dài và đo chiều cao của mọi người trong nhà. Chuẩn bị bài sau.
* GV nhận xét tiết học.
- HS tiến hành đo. 2 em ngồi kế nhau kiểm tra nhau.
- HS nêu kết quả đo.
- Lắng nghe
 Bài 1:
- 1 em nêu lớp theo dõi
- Đọc bảng. (theo mẫu)
 + 2 cột.
 + 5 tên.
- Theo dõi
- HS đọc trong nhóm các hàng còn lại.
- HS đọc, cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe
-Nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
 + Hương cao nhất.
 + Nam thấp nhất.
 + Cách làm.
 . Đổi số đo chiều cao của từng bạn về cùng 1 đơn vị cm rồi so sánh.
 . Số đo chiều cao của mỗi bạn đều giống nhau là có 1m và chỉ khác nhau ở số cm nên ta chỉ cần so sánh các số đo theo cm với nhau.
- Theo dõi nghe
Bài 2:
- HS nêu.
- Các nhóm thảo luận và nêu cách tiến hành đo chiều cao từng bạn:
 + Yêu cầu bạn được đo cởi dép, đứng thẳng 1 cách tự nhiên, áp sát tường.
 + 1 bạn khác trong nhóm dùng êke đặt sao cho 1 cạnh góc vuông của êke áp sát vào tường, mặt phẳng của êke vuông góc với mặt phẳng tường. Cạnh góc vuông thứ 2 của êke sát với đỉnh đầu của bạn được đo.
 + Giữ nguyên êke ở vị trí đó, yêu cầu bạn được đo bước ra khỏi vị trí đang đứng.
- 1 bạn khác đọc kết quả ứng với vị trí của đỉnh góc vuông của êke.
- HS lần lượt thay nhau tiến hành đo cho đến khi hết các thành viên trong nhóm.
- Thảo luận kết quả đo để đưa ra câu trả lời của đề bài.
- Các nhóm dán lên bảng kết quả trình bày.
- Lắng nghe
- HS thực hiện theo y/c của gv.
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
Luyện từ và câu
Tiết 10: SO SÁNH - DẤU CHẤM
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1,BT2).
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên: GV chép sẵn bảng lớp nội dung BT1, BT2, BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài KTĐK giữa KH1
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi hs nhắc lại
Hoạt động 1: Bài tập 1
- GV cho HS đọc đề bài.
- GV nói về cây cọ với những chiếc lá rất to, rộng để giúp HS hiểu hình ảnh thơ trong bài tập.
- GV chia nhóm đôi thảo luận từng câu hỏi trong SGk của bài 1.
 . Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh như thế nào ?
 . Vì sao tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với tiếng thác tiếng gió ?
 + Câu b:
 . Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao ?
- GV giải thích: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.
v Chốt: Tác giả đã lòng vào sự so sánh trong đoạn thơ để giúp ta hình dung được âm thanh vang động của rừng cọ.
Hoạt động 2: Bài tập 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV y/c hs nhìn bảng so sánh trên bảng lớp và chia nhóm đôi để thảo luận.
- Gọi đại diện 3 nhóm ghi lên bảng, mỗi nhóm một câu.
- GV nhận xét.
v Chốt: Khi dùng phép so sánh để so sánh âm thanh với nhau thì ta thường dùng từ so sánh (như, trông, ....)
- Qua bài tập 2 em nào biết những câu thơ, câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng nào trên đất nước ta?
- GV cung cấp kiến thức về những vùng đất đó cho hs biết kĩ. Qua đó giáo dục các em có những việc làm thiết thực để bảo vệ môi trường cho những cảnh đẹp đó thêm đẹp hơn.
Hoạt động 3: Bài tập 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào sgk.
- Cho HS đọc đoạn văn rồi hỏi:
 + Đoạn văn này theo em có thể ngắt được mấy câu ?
- Cho HS làm bài.
- Gọi vài HS đọc bài làm của mình và hỏi:
 + Vì sao em ngắt câu ở chỗ này ?
 + Các câu trong đoạn là mẫu câu gì ?
 + Sau dấu chấm ta phải viết như thế nào ?
v Chốt : Khi ngắt câu trong đoạn văn ta phải đọc nhẩm tìm mẫu câu đã học và xem sự liên kết ý nghĩa của các câu.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu những âm thanh được so sánh với nhau trong BT2.
- Khi ngắt đoạn văn thành những câu văn, em phải chú ý điều gì?
- Gọi HS cho ví dụ có so sánh về âm thanh.
- Về nhà các em đọc lại các bài văn đã làm và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Lắng nghe
- Theo dõi
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe và hình dung.
- HS thảo luận nhóm rồi nêu:
 . Với tiếng thác, tiếng gió.
 . Vì trong rừng cọ những giọt nước đập vào lá cọ làm phát ra âm thanh như tiếng thác, tiếng gió.
 . Rất to, rất vang động.
- Lắng nghe
- Theo dõi
- HS đọc.
- Từng nhóm gạch dưới những từ được so sánh vào sgk.
- Đại diện các nhóm lên ghi
 Âm thanh1
Từ SS
 thanh 2
a.Tiếng suối
b.Tiếng suối
c.Tiếng chim
Như
Như
Như
Tiếng đàn cầm
Tiếng hát xa
Tiếng xóc..tiền
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
+ Vùng đất Chí Linh, Hải Dương. Việt Bắc và Nam Bộ.
- Lắng nghe
- 1HS đọc đề, 1 HS đọc đoạn văn.
- HS làm bài.
 + 5 câu.
- Vài HS đọc và trả lời.
 + Hết 1 ý.
 + Ai làm gì ?
 +Viết hoa.
- Lắng nghe
- HS củng cố lại bài học
- Lắng nghe
Toán
Tiết 48: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
* Bài tập cần làm: Bài1, 2(cột 1,2,4); bài 3(dòng 1); bài4,5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu chiều cao của mình.
- Gọi HS đo chiều cao của 1 bạn trong lớp.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng.
HĐ1: Giải bài tập trên lớp 
 Bài 1: Y/C hs đọc y/c bài tập
- GV gọi HS đọc lại bảng nhân 6, 7 ; bảng chia 6, 7
 Bài 2: Tính.
b) 24 2 93 3 69 3
v Chốt: Khi thực hiện phép tính nhân bằng tính dọc có nhớ thêm vào kết quả ở hàng chục. Lưu ý đặt tính đúng và tính thật chính xác.
 Bài 3: Điền số vào chỗ trống.
4m 4dm = ....... dm
1m 6dm = ....... dm
2m 14cm = ....... cm
8m 32cm = ....... cm
- GV hỏi: 
 + 1m = ..... dm
 + 1m = ..... cm
- Y/C hs lên bảng làm. Gv nhận xét bài tập
 Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi:
 + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toàn hỏi gì ?
 + Muốn biết tổ 2 trồng được bao nhiêu cây ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng giải
v Chốt : Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm sao ?
 Bài 5:
 a) Đo độ dài đoạn thẳng AB.
 A ______________________ B 
 b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- Tính độ dài đoạn thẳng CD rồi vẽ
- GV theo dõi, nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân, chia?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?
- Về nhà xem lại các bài toán đã làm và tập đổi số đo độ dài. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra GHK1
* Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nêu miệng.
- Vài HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự nhẩm và làm vào vở
6 x 9= 54 28 : 7= 4 7 x 7 = 49 7 x 8= 56 36 : 6=6 6 x 3 = 18 48 : 6= 8 6 x 5=30 42 : 7= 6 7 x 5= 35 40 : 5=8 56 : 8 = 7
- HS đọc
 Bài 2:
- HS chơi trò chơi “Đố bạn”, mỗi em đố 1 phép tính và gọi bạn nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng, mỗi em làm 1 cột.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
Bài 3: 1 em đọc y/c bài tập
 + 1m = 10dm.
 + 1m = 100cm.
- 2 em lên bảng làm
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
 + Tổ 1 trồng được 25 cây, tổ 2 gấp 3 lần số cây của tổ 1.
 + Hỏi tổ 2 trồng được bao nhiêu cây
 + Lấy số cây tổ 1 nhân cho 3
- Cả lớp làm vào vở, lớp nhận xét.
 Bài giải
 Số cây tổ 2 trồng được là:
 25 x 3 = 75(cây)
 Đáp số:75 cây
- Ta nhân số đó cho số lần.
Bài 5:
- Đo rồi nêu miệng kết quả đo. (12cm)
- HS tính rồi vẽ vào vở.
- HS nêu
- Lắng nghe
Tập viết
Bài 10: ÔN CHỮ HOA U(TT)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi), Ô,T (1dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng (1dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa .Thọ Xương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên :
 + Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T.
 + Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô ki.
- Học sinh : Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát .
2. Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con chữ hoa và tên riêng” G - Gò Công ”
- Nhận xét, củng cố kỹ nă

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2012_2013.doc