Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài.
- Nắm được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc.
- Dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (đông nghịt người, ríu rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
- Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK, SGV, Powerpoint, máy tính.
- Học sinh: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại.
Tuần 12 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Tập đọc- Kể chuyện Bài: Nắng phương Nam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài. - Nắm được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc. - Dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (đông nghịt người, ríu rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: - Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, SGV, Powerpoint, máy tính. - Học sinh: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS PT 3’ 1. Khởi động - Gọi 3 HS đọc bài: Về quê hương - Vì sao bức tranh quê hương của bạn nhỏ vẽ rất đẹp - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - GV giới thiệu nội dung yêu cầu của tiết tập đọc và chiếu tên bài. - GV mời 1 HS đọc lại tên bài. - 3 HS đọc bài và TLCH - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe và ghi vở tên bài. - 1 HS nhắc lại tên bài SL 2. Luyện đọc. * Đọc mẫu. * Luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ. * Luyện đọc nhóm. *Tìm hiểu bài * Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài kết hợp với HD HS cách đọc H: Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn? - Gv yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp luyện từ khó, câu dài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: sắp nhỏ, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt, Đường Nguyễn Huệ - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Gọi 2 nhóm thi đọc theo đoạn - GV yêu cầu HS Nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay. * GV nhận xét, chốt - GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Trong truyện có những bạn nhỏ nào? + Uyên và các bạn đi đâu? vào dịp nào? + Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì? + Phương đã nghĩ ra sáng kiến gì? + Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - Yêu cầu HS phân vai, đọc theo nhóm 4 - Gọi 2 nhóm thi, đọc ® nhận xét H: Nội dung của bài tập đọc hôm nay là gì? * GV chốt, nêu nội dung bài - HS lắng nghe - 1-2 HS trả lời - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc - HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc chú giải. - HS luyện đọc N2 - 2 nhóm thi - Nhận xét, bình chọn - HS lắng nghe - HS đọc thầm và TLCH. + Uyên, Huệ, Vân + Đi chợ hoa vào dịp 28 Tết + Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam + Gửi tặng Vân một cành mai + Cành mai chở nắng phương Nam cho Vân - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS luyện đọc phân vai theo nhóm trên Zoom - HS lắng nghe, nx. - HS trả lời - HS lắng nghe 20' B. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ 2. HDHS kể từng đoạn - GV nêu nhiệm vụ của tiết kể chuyện. - GV yêu cầu HS dựa tóm tắt của mỗi đoạn để lại nd của mỗi đoạn. - Gọi 1 HS đọc gợi ý đoạn 1 + Chuyện xảy ra vào lúc nào? + Uyên và các bạn đi đâu? - Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1 - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý mỗi đoạn tập kể cá nhân. - Gọi 3 HS kể trước lớp - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ truyện - HS lắng nghe - HS tóm tắt - HS đọc gợi ý đ 1 + Ngày 28 tết + Đi chợ hoa - 1 HS kể mẫu - HS tập kể cá nhân. - 3 HS kể trước lớp - Nhận xét, bình chọn - HS lắng nghe - 1 HS kể 2' 3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Nêu ý nghĩa câu chuyện - VN: Tập kể lại câu chuyện Bài sau: Cảnh đẹp non sông - HS nêu - HS lắng nghe Bổ sung và rút kinh nghiệm: Tuần 12 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán Bài: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Học sinh biết giải bài có phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện “Gấp lên” và “Giảm đi” một số lần. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số; nhẩm tính “Gấp lên” và “Giảm đi” một số lần. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, SGV, Powerpoint, máy tính. - Học sinh: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS PT 3’ 1. HĐ khởi động - Cho HS hát: Lớp chúng ta đoàn kết - GV nêu nội dung yêu cầu tiết học và chiếu tên bài. - Mời 1 HS đọc lại tên bài - HS hát. - HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở - 1 HS đọc tên bài SL 2. Luyện tập - Bài 1: Củng cố về nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài vào sgk + Muốn tìm tích các số con làm như thế nào ? - GV chữa bài : Muốn nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số con làm như thế nào ? - GV yêu cầu Hs nhận xét * GV nhận xét, chốt - 1 HS đọc - HS làm bài vào SGK + Lấy thừa số nhân với thừa số - HS đối chiếu: Lấy thừa số thứ 2 nhân lần lượt với thừa số thứ nhất. - HS nhận xét - HS lắng nghe - Bài 2: Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chữa bài: + Trong BT2 thì x gọi là gì ? Muốn tìm SBC chưa biết con làm thế nào? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - 1 HS đọc - HS làm bài. - Đối chiếu + x là SBC, muốn tìm SBC ta lấy thương nhân với số chia - HS nhận xét - HS lắng nghe - Bài 3: Củng cố về giải toán - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở - 1 HS đọc - HS làm bài. - GV chữa bài: + BT này giải bằng mấy phép tính? Tại sao con lại lấy : 120 x 4 ? * GV nhận xét, chốt - HS đổi vở, chữa bài + Giải bằng 1 phép tính . Vì 1 hộp có 120 cái kẹo mà phải tính cả 4 hộp như vậy - HS lắng nghe - Bài 4: Củng cố về giải toán - Gọi 1 HS đọc đề bài + BT cho biết gì? + BT hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chữa bài: chiếu bài của HS - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - 1 HS đọc - HS trả lời. - HS làm bài, chụp bài gửi GV - HS nhận xét - HS lắng nghe. - Bài 5: Củng cố gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần - Yêu cầu HS đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - GV yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét H: Muốn gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? * GV nhận xét, chốt - Đọc bài mẫu và nêu cách giải của bài toán - HS làm bài vào SGK - HS nhận xét - HS lắng nghe - 1-2 HS trả lời - HS lắng nghe III. Củng cố, dặn dò - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Mỗi ngày kho xuất được 250 bộ quần áo. Hỏi 3 ngày kho xuất được bao nhiêu bộ quần áo? - Bài sau: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Bổ sung và rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... Tuần 12 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Chính tả Bài: Chiều trên sông Hương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông Hương. - Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn (oc/ooc); giải đúng câu đố; viết đúng 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: (trâu, trầu, trấu). 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết chính tả. - Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: (trâu, trầu, trấu). - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: - HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, SGV, Powerpoint, máy tính. - Học sinh: SGK, vở, bút, bản con, máy tính hoặc điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nôi dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS PT 3’ 1. HĐ khởi động - GV gọi 3 HS lên bảng, lớp viết nháp các từ: trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở. - GV NX về chữ viết của HS. - GV nêu nội dung yêu cầu tiết học chính tả và chiếu tên bài. - Mời 1 HS đọc lại tên bài - 3 HS lên bảng, lớp viết nháp - Nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc tên bài SL 25’ 2.Hướng dẫn HS nghe viết * Tìm hiểu nội dung đoạn viết * Luyện viết từ khó * HS viết bài * Nhận xét chữa bài 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. *Bài 2 : Điền từ oc/ ooc. * Bài 3. Giải câu đố. - GV đọc đoạn viết trong SGK - Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết đó - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi + Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên dòng sông Hương? + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? + Tại sao người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài gõ cá? + Đoạn văn này có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? Vì sao? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - Yêu cầu HS nêu các từ khó viết và dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng. Nhận xét, đánh giá chữ viết của HS - GV đọc thong thả từng câu văn cho HS viết vào vở - GV đọc bài, HS soát lỗi - Yêu cầu HS chụp bài gửi cho GV - GV nhận xét 1 số bài: chiếu bài - Nhận xét chữ viết - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - Gọi HS trình bày bài làm. - Gọi HS nhận xét - GV kết luận - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV gọi HS đọc câu đố. - Yêu cầu HS giải câu đố. - Gọi HS trình bày lời giải câu đố. - Nhận xét, chữa bài - HS lắng nghe - 1 HS đọc bài - HS TLCH + Khói nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ cá. + Vì không gian trên sông rất yên tĩnh. + 4 câu + HS nêu. - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS nêu. - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét, đối chiếu - HS viết bài - HS soát lần 1 - HS chụp bài - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài - HS trình bày. - HS nhận xét, đối chiếu - 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS giải - HS trình bày - Nhận xét, đối chiếu SL 2’ 4. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về cảnh đẹp quê hương đất nước và tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Bài sau: Cảnh đẹp non sông. - HS lắng nghe Bổ sung và rút kinh nghiệm: Tuần 12 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán Bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Học sinh biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán. Có kĩ năng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Giáo viên: SGK, SGV, Powerpoint, máy tính. - Học sinh: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS PT 3’ 1. HĐ khởi động - GV cho HS hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - GV nêu nội dung yêu cầu tiết học và chiếu tên bài. - Mời 1 HS đọc lại tên bài - HS hát -HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở - 1 HS đọc tên bài SL 25’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới * Giới thiệu bài toán -GV nêu bài toán( SGK trang 57) - Gọi 1 HS đọc đầu bài và phân tích bài toán + BT cho biết gì ? + BT hỏi gì ? - GV chiếu tóm tắt + Có thể đặt đoạn thẳng CA lên AB lần lượt từ trái sang phải + Chúng ta có thể đặt được mấy lần đoạn thẳng CD lên đoạn thẳng AB. + Vậy đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn CD ? - HS lắng nghe - 1 HS đọc và phân tích bài toán. + Đoạn thẳng 2 cm + Đoạn thẳng AB...CD - HS quan sát + HS quan sát + Đặt được 3 lần đoạn thẳng CD lên AB + Dài gấp 3 lần CD SL - Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB (6cm) dài gấp mấy lần độ dài đoạn CD (2cm) ta làm thế nào? - Thực hiện phép chia 6 : 3 = 2 ( cm ) 3.HĐ luyện tập - Bài 1: Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - GV chiếu bài giải và hỏi: + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm nh thế nào ? * GV chốt KT - Yêu cầu HS nhắc lại - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào SGK - GV chữa bài: + Muốn biết số hình tròn ở hàng trên gấp mấy lần số hình tròn ở hàng dới con làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - HS quan sát + Lấy số đó chia cho số lần - HS lắng nghe - 1 HS nêu lại - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài - Đối chiếu bài + Lấy số hình tròn ở hàng trên chia cho số hình tròn ở hàng dưới - HS nhận xét - HS lắng nghe - Bài 2: Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Gọi 1 HS đọc đề bài + BT cho biết gì ? + BT hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm vở, chụp bài gửi GV - GV chiếu bài, chữa bài. + Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé con làm như thế nào ? * GV nhận xét, chốt - 1 HS đọc - HS nêu - HS làm bài vào vở -HS quan sát, nhận xét + Lấy số lớn chia cho số bé - HS lắng nghe - Bài 3: Củng cố về số lớn gấp mấy lần số bé - Hướng dẫn tương tự BT 2 - HS tiến hành làm bài tương tự bài tập 2 2’ 3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp mình có 8 quyển truyện ngụ ngôn và 24 quyển truyện cười. Hỏi số quyển truyện cười gấp mấy lần số quyển truyện ngụ ngôn? - Bài sau: Luyện tập - HS lắng nghe Bổ sung và rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... Tuần 12 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Tự nhiên xã hội Bài: Phòng cháy khi ở nhà I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Biết cách xử lí khi xảy ra cháy. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm của bản đối với việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Kỹ năng tự bảo vệ: ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy); tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin,kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng tự bảo vệ. *GDTKNL&HQ: Giáo dục học sinh biết sử dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết kiệm, hiệu quả. VD: tắt bếp khi sử dụng xong II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, SGV, Powerpoint, máy tính. - Học sinh: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS PT 3' 1. HĐ khởi động - Gọi 2 HS nói về họ nội, họ ngoại trên sơ đồ - GV nhận xét - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học và chiếu tên bài. - GV mời 1 HS nhắc lại tên bài - 2 HS giới thiệu gia đình trên sơ đồ - HS lắng nghe - HS lắng nghe và ghi tên bài -1 HS nhắc lại tên bài SL 25’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin MT: HS biết được các vật dễ dẫn đến cháy nổ và cách phòng tránh an toàn. - Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin b. Hoạt động 2: Thảo luận MT: HS biết cách phòng tránh và cất giữ các vật dễ gây cháy ở chỗ an toàn trong gia đình. - Rèn kĩ năng tự làm chủ bản thân và kĩ năng tự bảo vệ * Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS QS hình 1, 2 (SGK 44, 45) đưa ra câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS TL + Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì? + Trong hình 1 những gì dễ cháy nhất? + Điều gì xảy nếu can dầu hoả hoặc đống củi khô bắt lửa + Bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Vì sao? * Bước 2: Làm việc trước lớp - GV gọi 2 HS trình bày trước lớp - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung * GV KL: SGV (67) - GV kể 1 vài câu chuyện do cháy gây ra - Cháy gây ra những thiệt hại gì? * Bước 1: Động não - GV nêu vấn đề: Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở gia đình các con. * Bước 2: TL nhóm - GV chia nhóm trên Zoom, giao việc cho các nhóm: các nhóm hãy TL, ghi ý kiến TL ra giấy + N1: Bạn sẽ làm gì khi thấy bật lửa vứt lung tung ở gia đình mình? + N2: Những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu nên được cất giữ ở đâu trong gia đình + N3: Trong khi đun nấu bạn và gia đình cần chú ý điều gì khi đun nấu? * Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện các nhóm lên TB - Yêu cầu các nhóm khác bổ sung - GV theo dõi, nhận xét và kết luận (SGV - 69) - HS QS hình, hỏi và TL + Bỏng và gây cháy + Dầu hoả và củi + Gây cháy bếp + Bếp hình 2 an toàn hơn vì không có dầu hoả và củi để bếp - HS trình bày - HS nx, bổ sung - HS lắng nghe - HS lắng nghe - Huỷ hoại mọi tài sản chỗ cháy - Chập điện, củi , ổ bếp - Các nhóm TL, ghi ý kiến thảo luận ra giấy + Cất gọn đi + Nên để xa chỗ lửa + Để củi xa chỗ lửa đun xong phải tắt bếp - Đại diện các nhóm TB - Các nhóm khác bổ sung - HS lắng nghe SL 2’ 3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Kể tên 1 số vật dễ cháy? Nêu các thiệt hại do cháy gây ra? Bài sau: Một số hoạt động ở trường - HS kể tên - HS lắng nghe Bổ sung và rút kinh nghiệm: Tuần 12 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Tập đọc Bài: Cảnh đẹp non sông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười. - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong sách giáo khoa. Học thuộc 2 - 3 câu ca dao trong bài. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh, - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: Thấy được ý nghĩa: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ gìn và bải vệ những cảnh đẹp đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, SGV, Powerpoint, máy tính. - Học sinh: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS PT 3' 1. HĐ khởi động - Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - GV giới thiệu nội dung yêu cầu của tiết tập đọc và chiếu tên bài. - GV mời 1 HS đọc lại tên bài. - 1-2 HS trả lời - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe và ghi vở tên bài. - 1 HS nhắc lại tên bài SL 25' 2.HĐ luyện đọc. * Đọc mẫu. * Luyện đọc đoạn * Luyện đọc theo nhóm. 3. HĐ tìm hiểu bài * HD HS học thuộc lòng. - GV đọc mẫu toàn bài và HD cách đọc - Yêu câu HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 kết hợp với sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ hơi đúng và tự nhiên. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từTT Thi, Đồng Bằng, La Đà, Tam Thanh Canh gà, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi - Gọi 3 nhóm thi đọc - Nhận xét , tuyên dương nhóm đọc hay - Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng, đó là những vùng nào? + Mỗi vùng có cảnh gì đẹp? => GV cho HS QS tranh, giảng nội dung + Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? * GV nhận xét, chốt - GV HD học sinh HTL từng câu ca dao - GV xoá dần, luyện HTL + Từng câu + Toàn bài - HS thi HTL, GV gọi HS đọc - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp đọc chú giải. - HS đọc theo N2 - 3 nhóm thi đọc - HS đọc thầm các câu ca dao và TLCH + HS nêu qua mỗi câu thơ. - HS lắng nghe + Chính chúng ta - HS lắng nghe - HS đọc thuộc lòng. - HS luyện đọc thuộc lòng cá nhân cá nhân - HS đọc SL 2’ 3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Bài tập đọc này giúp các em hiểu điều gì? - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài đọc. Tìm các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ viết về cảnh đẹp quê hương đất nước. - Viết một đoạn văn ngắn (vẽ tranh) về một cảnh đẹp của quê hương đất nước. - Luyện đọc trước bài: Người con của Tây Nguyên. - HS nêu - HS lắng nghe Bổ sung và rút kinh nghiệm: ............ ............ ................................................................................................................................................ Tuần 12 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Luyện từ và câu Bài: Ôn tập từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). - Tiếp tục học về cách so sánh (biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động). - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện về các từ chỉ hoạt động, trạng thái; kĩ năng so sánh. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, powerpoint, máy tính. - HS: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung HOẠT ĐỌNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỌNG CỦA HỌC SINH ĐD 3’ 1. HĐ khởi động: Củng cố lại kiến thức đã học. -Yêu cầu HS đặt câu thao mẫu câu Ai làm gì? - Tìm từ ngữ chỉ sự vật đối với quê hương và tình cảm đối với quê hương. - Nx, tuyên dương. - 2 – 3 HS làm miệng. SL -G/t bài chiếu tên bài: Ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại tên bài - Lắng nghe và ghi bài. -HS nhắc lại 25’ 2. HĐ hướng dẫn HS làm bài tập a) Bài 1 MT: Nhận biết các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ. -Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu -Cho Hs thảo luận nhóm 2. -Mời 1 em lên chữa bài. - Chốt: Đây là cách so sánh mới: so sánh hoạt động với hoạt động. Cách SS này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh đáng yêu. -1Hs đọc Y/c -1Hs đọc đoạn thơ -Lớp làm bài vào vở. -Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn. +Hoạt động chạy của những chú gà con được so sánh với hoạt động lăn tròn của những hòn tơ. SL b) bài 2 MT: Biết thêm kiểu so sánh mới: so sánh hoặt động với hoạt động. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. -1Hs đọc Y/c Bt -Cả lớp đọc thầm từng đoạn trích (a,b,c) suy nghĩ làm bài cá nhân. Sự vật, con vật Hoạt động Từ SS Hoạt đông a) Con trâu đen (chân) đi như đập đất. b)Tàu cau vươn như (tay) vẫy c)Xuồng con đậu (quanh thuyền lớn) huc húc Như như nằm (quanh bụng mẹ) đòi (bú tí) -Các hính ảnh so sánh ở BT 2 là kiểu so sánh gì? -So sánh hoạt động với hoạt động. SL 7’ c) Bài 3 MT: Chọn từ ngữ thích hợp để nối tạo thành câu . -Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc 2 cột -Yêu cầu HS làm bài vào SGK rồi viết lại vào vở -Chốt lời giải đúng -Các câu được đặt theo mẫu nào? -Hs đọc y/c. - HS đọc -Cả lớp làm vào vở. -Hs đọc lại những câu đã ghép được. - HS đặt câu. 3’ 3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo: -Khi viết câu có h/ả s/s hoạt động với h/động cần lưu ý điều gì? - Đặt câu với từ: Viết bài, chạy nhảy. - Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình mình có sử dụng từ chỉ hoạt động, trạng thái.. - HS trả lời - Lắng nghe Bổ sung và rút kinh nghiệm: ............ ............ ................................................................................................................................................ Tuần 12 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán Bài: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết thực hiện “gấp 1số lên nhiều lần”. - Vận dụng để giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng về dạng bài gấp một số lên nhiều lần. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, powerpoint, máy tính. - HS: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS PT 3’ 1. HĐ khởi động + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm nh thế nào ? * GV nhận xét, chốt - GV nêu nội dung yêu cầu tiết học và chiếu tên bài. - Mời 1 HS đọc lại tên bài + Lấy số lớn chia cho số bé - Nhận xét, lắng nghe - HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở - 1 HS đọc tên bài SL 25’ 2.HĐ luyện tập - Bài 1: Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Bài 2: Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Gọi 1 HS đọc đầu bài - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân - GV chữa bài: + Vì sao lấy 18 : 6 ? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - Gọi 1 HS đọc đầu bài + BT cho biết gì ? + BT hỏi gì ? - Yêu cầu HS lớp làm vở, làm xong chụp bài gửi GV qua Zalo. - GV chữa bài: chiếu bài của HS + BT thuộc dạng toán gì ? Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? * GV nhận xét, chốt - 1 HS đọc - HS làm bài - Đối chiếu + Vì tính 18m gấp mấy lần 6 m, nên lấy 18 : 6 - HS nhận xét - HS lắng nghe - 1 HS đọc + Có 40 con bò + Hỏi số bò số trâu - HS làm bài và chụp cho GV. - Đối chiếu, nhận xét + SL gấp mấy lần SB Lấy SL : SB - HS lắng nghe SL - Bài 3: Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Gọi 1 HS đọc đầu bài - GV chiếu tóm tắt lên bảng + BT cho biết gì ? + BT hỏi gì ? + Để tìm cả 2 thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua con cần tìm gì trước ? - Yêu cầu HS lớp làm vở, chụp bài - GV chữa bài: chiếu bài của HS + BT giải bằng mấy phép tính ? + Khi giải toán có lời văn chúng ta phải chú ý điều gì? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - 1 HS đọc - HS quan sát +Thu hoạch nhất + Hỏi cà chua ? + Tìm thửa ruộng thứ hai thu hoạch được bao nhiêu kg - HS làm bài - HS đối chiếu, nx. + Giải bằng 2 phép tính + Đọc kỹ đề bài xem BT cho biết gì, hỏi gì? - HS nhận xét - HS lắng nghe - Bài 4: Củng cố về hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị và gấp mấy lần - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Gọi 5 HS đọc kết quả - GV chữa bài + Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị con làm nh thế nào ? + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé con làm như thế nào ? * GV nhận xét, chốt - 1 HS nêu - HS làm bài vào SGK - 5HD đọc - Đối chiếu + Lấy số lớn trừ đi số bé + Lấy số lớn chia cho số bé - HS lắng nghe 2’ 3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 8. Áp dụng làm bài tập sau: Mai có 12 quyển vở. Linh có 6 quyển vở. Hỏi số vở của Mai gấp mấy lần số vở của Linh? - Bài sau: Bảng chia 8 - HS lắng nghe Bổ sung và rút kinh nghiệm: .............. ............ ................................................................................................................................................ Tuần 12 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Thủ công Bài: Cắt, dán chữ I, T I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Với học sinh khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, powerpoint, máy tính. - HS: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại, giấy màu, kéo, bút chì III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS PT 3’ 1. HĐ khởi động - Yêu cầu HS hát: Lớp chúng ta đòan kết. - Kiểm tra đồ dùng của HS - HS hát -HS giơ đồ dùng SL 23’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS gấp cắt dán 3. HĐ thực hành * Cách tiến hành: - Giáo viên giới thiệu chữ I, T. + Em thấy nét chữ như thế nào? Bước 1: Kẻ chữ I, T. - Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất chiều dài 5 ô, rộng 1 ô; hình chữ nhật thứ hai có chiều rộng 3 ô, dài 5 ô. - Muốn kẻ được chữ T ta làm thế nào? - Giáo viên đề nghị lớp thực hành - Giáo viên Giúp đỡ học sinh còn lúng túng trong khi cắt, dán T,I Bước 2: Cắt chữ T - Cắt chữ I theo đường kẻ ô với kích thước quy định + Muốn cắt chữ T ta làm như thế nào? Bước 3: Dán chữ I, T - Muốn các chữ dán được phẳng ta đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng (H.4). + Dán chữ I, T thế nào cho đẹp? - Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ I, T trên giấy - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét một số bài kẻ, cắt chữ đẹp - Học sinh quan sát và nhận xét. - Nét chữ rộng 1 ô. - Học sinh quan sát, theo dõi. - Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên phải và nửa bên trái cữa chữ I, T trùng khít nhau. + HS thực hiện + Lớp thực hành trên giấy nháp. - Chữ T có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. - Đánh dấu hình chữ T sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (H.2b) theo đường dấu giũa, cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo (H.3a). Mở ra được chữ T như chữ mẫu (H.3b) - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân dối trên đường chuẩn. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định. - Thực hành cắt, kẻ chữ I, T trên giấy màu. -HS trưng bày - HS lắng nghe 2’ 4. HĐ ứng dụng – Sáng tạo + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. + Dặn dò học sinh giờ học sau chửan bị giấy thủ công, kéo, hồ,
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_pha.docx