Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK )

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

*GD KNS:giao tiếp ứng xử có văn hóa, thể hiện sự thông cảm, kiểm soát cảm xúc

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- GV: Powerpoint,SGK, SGV, máy tính.

- HS: Sách giáo khoa, vở, điện thoạt, máy tính.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp.

 

docx 33 trang ducthuan 05/08/2022 1130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: Tập đọc
Bài: Ai có lỗi?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây...
 	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK )
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.
2. Kỹ năng: 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.
 	 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 	 - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GD KNS:giao tiếp ứng xử có văn hóa, thể hiện sự thông cảm, kiểm soát cảm xúc
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- GV: Powerpoint,SGK, SGV, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở, điện thoạt, máy tính.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3-5’
30-31’
18-20’
3’
1. Khởi động
2. Bài mới: 
2.1: Khám phá.
2.2: Luyện đọc
* Luyện đọc câu kết hợp với luyện từ khó
* Luyện đọc đoạn kết hợp với giải nghĩa từ.
* Đọc đồng thanh
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
2.4: Luyện đọc lại:
3. Kể chuyện.
Rèn kĩ năng đóng vai.
4. HĐ ứng dụng – Sáng tạo
- Cho HS cả lớp hát bài: “Lớp chúng mình”
- Bài hát nói về nội dung gì?
- Nhận xét
- Đã bao giờ các con mắc lỗi chưa?
- Đó là những lỗi gì?
- Khi mắc lỗi các con phải làm gì?
- Bạn nhỏ trong câu chuyện hôm nay mắc lỗi gì? Và bạn đã sửa lỗi sai của mình như thế nào chúng ta cùng vào học bài hôm nay.
- GV đọc mẫu
- HDHS đọc nối tiếp từng câu.
+ Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS (sửa HS đọc sai)
- HDHS đọc đoạn
+ Đọc từng đoạn nối tiếp
Gọi HS luyện từng đoạn giúp HS hiểu một số từ:Kiêu căng, Hối hận, Can đảm, Ngây?
+ Tìm từ trái nghĩ với từ “kiêu căng”
+ Đặt câu với từ “hối hận” và “can đảm”
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì/ Cô - rét - ti chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu.//
Đáng lẽ chính con phải xin lỗi bạn/vì con có lỗi.// Thế mà con lại giơ thước dọa đánh bạn.(giọng nghiêm khắc)
- Đọc đồng thanh đoạn 1,2,3
- Đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:
+Câu chuyện kể về?
+Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau?
- Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao En- ri- cô hối hận? Muốn xin lỗi Cô- rét- ti?
+ En- ri – cô có đủ can đảm xin lỗi bạn không?
- GV nhận xét
- Đọc đoạn 4, 5 và trả lời câu hỏi:
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+ Bố đã mắng En- ri- cô như thế nào ?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen
- Yêu cầu HS nhận xét
- Gv chốt: Cả hai bạn rất đáng khen .
-Gv đọc mẫu đoạn 3, 4, 5
- Gọi HS nêu giọng đọc của các nhân vật.
GV chốt về giọng đọc của các nhân vật.
* Chú ý: Lời Cô- rét- ti: dịu dàng, thân thiện
+Lời En- ri- cô: xúc động
+Lời bố: nghiêm khắc
- Tiến hành cho HS đọc phân vai trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
- Gọi HS nêu yêu cầu và trả lời câu hỏi
+ Yêu cầu kể có gì khác với tiết kể chuyện tuần trước
GV chốt :Như vậy dùng lời của mình để kể lại chuyện “ Ai có lỗi”
-HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+Làm thế nào để nhận biết En- ri- cô và Cô- rét- ti?
- Gọi HS kể từng bức tranh.
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện (tinh thần xung phong)
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV hỏi: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài: Cô giáo tí hon
- 1-2 Hs đọc
- 2-3 HS trả lời
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK
- HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài(2 lượt)
- 5 học sinh đọc nói tiếp 5 đọan(1 lượt)
- Hs đọc theo chú giải
- HS tìm từ trái nghĩa.
- HS đặt
- HS đọc nối tiếp đoạn. Các HS khác nghe và nhận xét
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ En- ri- cô và Cô- rét- ti.Hiểu lầm nhau
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
+ En- ri- cô cầm thước doạ, Cô- rét- ti cười hiền hậu 
+ Có lỗi không xin lỗi lại giơ thước 
+ Đúng vì 
+ En- ri- cô: biết ân hận, biết thương bạn, biết cảm động...
+ Cô- rét- ti là một bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ 
-HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
-Học sinh đọc thầm
- HS nêu
- HS lắng nghe.
-HS đọc phân vai trước lớp. 
- HS bình chọn các lượt đọc có các bạn đọc tốt. -1 HS đọc yêu cầu và trả lời: Kể bằng lời của em.
-HS quan sát
Cô- rét- ti: áo nâu
En- ri- cô: áo xanh
-HS kể nối tiếp theo từng bức tranh
-HS kể.
-2-3 học sinh trả lời.
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHÍNH – BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: Toán
Bài: Trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). 
2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ). 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Powerpoint, SGV, SGK, máy tính
- HS: SGK, bảng con, vở, bút mực, mút chì, phấn, điện thoại, máy tính.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
5’
I. HĐ khởi động
Giới thiệu bài
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số
+Gv chiếu các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả.
- Tổng kết TC, tuyên dương.
- GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
- Mời 1 HS đọc lại tên bài.
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở.
33’
II. HĐ hình thành kiến thức mới
a. Giới thiệu phép trừ: 432 – 215
b. Giới thiệu phép tính: 627 – 143 = ?
- GV nêu phép tính:432 - 215 = ?
- HD HS thực hiện phép tính:
+ Đặt tính như thế nào?
+ Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào?
 + 2 không trừ được 5, ta làm thế nào?
+ Vậy khi đã mượn 1 rồi thì ta phải làm gì? GV hướng dẫn.
( 2 không trừ được 5, ta lấy 12 - 5 = 7, viết 7 nhớ 1, 1 thêm 1 = 2, 3 - 2 = 1 viết 1, 4 - 2 = 2)
- Vậy kết quả của phép trừ: 432 – 215 =?
- Nêu tên gọi thành phần, kết quả của phép tính trên?
- Phép trừ trên có gì khác với các phép trừ đã học?
- 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- Tiến hành các bước tương tự như với phép trừ 432 – 215= 217
- Phép trừ 627 – 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
- GV yêu cầu HS nêu cách trừ hai số có 3 chữ số ( có nhớ)
- HS tự đặt tính và tìm cách tính vào bảng con.
- HS trả lời.
- HS trả lời: bằng 217
- Số bị trừ, số trừ, hiệu
-1 HS trả lời: Phép trừ này có nhớ ở hàng chục
- HS nêu.
c. Luyện tập
- Bài 1: Củng cố về phép trừ
- Bài số 2: Củng cố về phép trừ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK.
- GV chữa bài bằng trò chơi “xì điện”
- Yêu cầu 1 HS nêu cách thực hiện pt:
541 - 127 =?
+ Phép trừ này có nhớ ở hàng nào ?
- GV yêu cầu HS nhận xét
- GV chốt kiến thức.
- GV hướng dẫn như bài tập 1
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- Hàng chục
- HS nhận xét
- HS làm bài và chữa bài như bài 1.
- Bài số 3: Củng cố về giải toán có lời văn
- Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
- GV chiếu tóm tắt bằng sơ đồ.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm nhanh 1 số bài.
- GV chiếu 1 số bài làm của HS
- GV chữa bài, nhận xét 
- 1 HS đọc.
- Hs trả lời.
- HS quan sát.
- HS làm bài vào vở, chụp gửi bài qua Zalo
- HS lắng nghe và đối chiếu.
- Bài số 4:(Bài tập chờ) Củng cố về giải toán.
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng HS.
- Hs tự làm bài, báo cáo hoàn thành.
3’
3. HĐ ứng dụng – sáng tạo.
- Lấy VD về phép trừ 2 số có 3 chữ số (có nhớ ở hàng trăm)
- Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số
- Bài sau: Luyện tập
-HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: 
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: Chính tả
Bài: Ai có lỗi?
 I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận lắng xuống ... can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 	- Làm đúng các bài tập 2, 3(a) 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
Hình thành phẩm chất:nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Powerpoint, SGK, máy tính
- HS: vở, bút, chì, điện thoại hoặc máy tính, bảng con, phấn
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Nôi dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3’
1. HĐ khởi động 
- Tổ chức trò chơi: “Viết đúng, viết nhanh”
- GV đọc cho HS viết: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
 - Gv nhận xét, kết nối với nội dung bài mới
- HS viết bảng con
-HS lắng nghe.
32’-35’
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả 
a) Trao đổi về đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày
c) Luyện từ viết khó
3. Thực hành viết chính tả
*Học sinh viết bài
* Chấm chữa bài
4. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài 2: Tìm các từ có chứa tiếng có vần uêch uyu.
* Bài 3 a:
Điền từ vào chỗ chấm
- GV đọc bài viết 
+ Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - cô như thế nào?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa, tại sao?
+ Tên riêng của người nước ngoài khi viết có gì đặc biệt?
- Yêu cầu học sinh viết ra bảng con các từ : Cô-rét –ti, khuỷu tay, sứt chỉ
- GV nhận xét, đánh giá và gọi học sinh đọc lại những từ đó 
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- GV đọc thong thả từng cụm từ cho học sinh viết
- GV đọc cho học sinh soát bài
- GV nhận xét một số bài, nhận xét chữ viết
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập
- Chữa bài bằng trò chơi “tìm từ tiếp sức”. Trong 5 phút, HS nối tiếp nhau tìm các từ
- GV chữa bài , nhận xét, tuyên dương những các nhân Hs tích cực
- GV gọi học sinh đọc yêu câu của bài. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài: chiếu lần lượt các từ, HS điền bằng cách nhắn vào phần chat.
- GV nhận xét
- HS đọc thầm:
+ En-ri-cô ân hận
+ Có 5 câu.
- Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti
- Có dấu gạch nối giữa các chữ.
- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét, đối chiếu, HS đọc lại từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài 
- Học sinh soát lỗi
- HS chụp bài và gửi.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe
- 1 HS lên bảng
- Hs làm bài vào SGK.
- HS tham gia chữa bài.
2’
5. HĐ ứng dụng và sáng tạo.
- Về nhà luyện viết lại 5 lần các chữ đã viết sai trong bài chỉnh tả. 
- Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s
- Tập viết thêm cho đẹp hơn
HS lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: 	
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: Toán
Bài: Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
- Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ)
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Powerpoint, SGV, SGK, máy tính, điện thoại.
- HS: SGK, vở, bút, bảng con, phấn, điện thoại.
III. Hoạt động dạy học.
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
5’
1. HĐ khởi động (3 phút):
- TC: Làm đúng - làm nhanh
Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính cuối của BT 2 (tiết trước)
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính
- Nhận xét, tuyên dương 
- Giới thiệu bài mới
- HS làm vào bảng con, làm xong báo cho GV bằng biểu tượng giơ tay.
- 3 HS nêu, các hs khác lắng nghe, nx.
- HS lắng nghe.
30’
2. HĐ thực hành, luyện tập
- Bài1: Củng cố về phép trừ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS cả lớp làm SGK
- GV chữa bài bằng trò chơi “xì điện”
+ Phép tính nào là phép trừ có nhớ ?
+ Nêu tên gọi thành phần, kết quả của 2 phép tính trên
+ Muốn trừ 2 số có 3 chữ số con làm như thế nào ?
- GV nhận xét và chốt KT
- 1 HS đọc
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
+ Phép tính(1),(3), (4)
+ Số BT, số trừ, hiệu.
+ Trừ từ phải sang trái
-Bài2: Củng cố về phép trừ, cách đặt tính và tính
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chữa bài bằng trò chơi “xì điện”
- Gọi 2 HS nêu cách thực hiện phép tính của phần a.
- GV nhận xét, kết luận
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- 2 HS thực hiện, lớp lắng nghe và nhận xét.
-Bài 3: Củng cố về tìm thành phần chưa biết 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- GV chữa bài: chiếu bảng lên Slile, HS cả lớp điền kết quả bằng cách nhắn vào phần chat.
+ Muốn tìm hiệu 2 số con làm như thế nào?
+ Muốn tìm số trừ con làm như thế nào?
+ Muốn tìm số bị trừ con làm như thế nào?
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
+ Lấy SBT trừ đi ST
+ Lấy SBT trừ đi hiệu
+ Lấy số trừ + hiệu
-Bài 4: Củng cố về giải toán.
(tr.8 SGK)
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV chiếu tóm tắt lên.
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đặt đề toán. GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chữa bài
+ Để tìm cả 2 ngày bán được bao nhiêu kg gạo con làm như thế nào?
- GV chấm nhanh 1 số bài và nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài
- HS Quan sát
- HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán:
+ Ngày 1 bán: 415kg
 Ngày 2 bán: 325 kg
+ Cả 2 ngày bán được bao nhiêu kg ?
- HS làm bài, chụp bài gửi Zalo cho GV
+ Lấy ngày 1 + ngày2
-HS lắng nghe.
- Bài 5: Củng cố về giải toán
- Hướng dẫn như bài 4
- GV chữa bài:
+ Khi giải toán có lời văn phải lưu ý điều gì ?
- HS làm bài 4.
+ Đọc kỹ đề bài xem BT cho biết gì ? Hỏi gì?
3. HĐ ứng dụng – sáng tạo.
-Về nhà làm nốt bài 2b, bài 3 (cột 4) vào vở.
- Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở nháp.
- Bài sau: Ôn tập các bảng nhân
HS lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện theo yêu cầu của GV.
Điều chỉnh – Bổ sung: 	
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: Tự nhiên xã hội
Bài: Vệ sinh hô hấp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 	 - Kể được tên các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
 	 - Nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh đường hô hấp. 
2. Kĩ năng: Biết phòng bệnh đường hô hấp.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*GDKNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng làm chủ bản thân.
- Kĩ năng giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Powerpoint, SGK,SGK, máy tính
- Học sinh: SGK, máy tính, điện thoại
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. trò chơi học tập, đóng vai.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3’
30-32’
2-3’
1. HĐ khởi động
2. HĐ khám phá
MT : Nêu được lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng .
3. HĐ thực hành
MT: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
4. HĐ ứng dụng, sáng tạo
- GV hỏi
+ Vì sao ta nên thở bằng mũi?
+ Nêu lợi ích của việc hít thở không khí trong lành?
- Nhận xét
- Chúng ta hít thở bằng gì?
- Làm thế nào để vệ sinh tốt cơ quan hô hấp chúng ta cùng học bài hôm nay.
- GV cho HS quan sát tranh SGK và TL các câu hỏi:
+ Tập thở buổi sáng có lợi gì?
+ Hàng ngày cần làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- Nhận xét, bổ sung.
* GVKL : Hít thở sâu vào buổi sáng có không khí trong lành, ít khói, bụi, giúp mạch máu lưu thông, thải khí các bô níc ra ngoài, hít đc nhiều khí oxi vào phổi làm cho cơ thể khoẻ mạnh, tinh thần sảng khoái. Vì vậy chúng ta nên có thói quen tập thể dục vào buổi sáng và có thói quen giữ vệ sinh mũi họng.
- Cho HS qs tranh SGK và Slide.
+ Hình này vẽ gì?
+ Việc làm của các bạn trong tranh có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp ?Tại sao?
*GVKL : Để giữ cho bầu không khí trong lành cần thường xuyên quét dọn vệ sinh nhà cửa , đường làng , không vứt rác bừa bãi ...
- GV cho HS liên hệ:
+ Con cần làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
+ Nêu những việc con có thể làm ở nhà và xung quanh nơi các con sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành?
GV kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện các việc làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp.
- Chung tay cùng mọi người để bảo vệ bầu không khí trong lành.
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh đường hô hấp.
- 1 HS trả lời .
- 1 HS trả lời
-HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và suy nghĩ để trả lời:
-HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS lắng nghe,
- HS quan sát tranh 
- HS bày tỏ quan điểm ý kiến.
- HS lắng nghe
- HS liên hệ bản thân.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: : ............................................................
 ........................
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: Tập đọc
Bài: Cô giáo tí hon
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
- Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:	
- GV: Powerpoint, SGK, SGV, máy tính
- HS: SGK, máy tính hoặc điện thoại.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
4’
32’
3’
1. Khởi động:
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc
*Đọc mẫu
*Luyến đọc từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm
*Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ
*Đọc đồng thanh
c) HD tìm hiểu bài
d) Luyện đọc lại
3. Ứng dụng – Sáng tạo
- Cho HS hát: Cô giáo mùa thu
- GV chiếu bức tranh trong SGK:
+ Bức tranh vẽ gì?
- GV nhận xét, giới thiệu tên bài
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài
- GV đọc mẫu toàn bài 
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
 - GV gọi HS phát âm lại các từ vừa ghi trên bảng 
- GV nhận xét lần đọc 1
- GV yêu cầu đọc nối tiếp lần 2 
- GV yêu cầu HS nhận xét 
- GV nhận xét
- GV hỏi: Bài văn này được chia làm mấy đoạn? Cách chia từng đoạn?
- Yêu cầu HS nhận xét, GV kết luận
- GV yêu cầu HS nêu lại và lớp dùng bút chì gạch vào SGK từng đoạn 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn:
+ Đoạn 1: 
 “Khoan thai” có nghĩa là gì? Tìm từ trái nghĩa với khoan thai.
“ Cười khúc khích” là như thế nào? 
 Đặt câu với “khúc khích”?
 Em hình dung thế nào là mặt tỉnh khô?
+ Đoạn 2: Giải nghĩa từ" trâm bầu"
 GV chiếu hình ảnh cây trâm bầu.
+ Đoạn 3: Giải nghĩa từ “núng nính”.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- Cho HS thi đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gọi HS đọc toàn bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
+ Các em nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? 
+ Ai làm cô giáo, ai đóng vai học sinh?
+ Những cử chỉ nào của “ cô giáo” Bé làm em thích thú? 
- GV nhận xét và nói: Cô giáo Bé có rất nhiều những cử chỉ đáng yêu phải không nào?Còn đám học trò cũng rất nhiều hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu.Tìm cho cô những hình ảnh nói điều đó?
+ Con có nhận xét gì về trò chơi của bốn chị e Bé?
+ Vì sao Bé lại đóng vai cô giáo đạt đến vậy?
- GV nhận xét. 
- GV tổng kết : Qua phần tìm hiểu bài các con rút ra được nội dung bài là gì? 
- GV kết luận.
=> Liên hệ:+ Tình cảm của em dành cho các thày cô như thế nào?
+ Em có thích sau này làm thầy giáo, cô giáo không?
-GV gọi 1 HS đọc toàn bài và lớp đọc thầm.
+ Nêu giọng đọc và nhấn giọng ở những từ ngữ nào? 
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét. 
- Gv yêu cầu HS luyện đọc cá nhân. 
- GV gọi 2 HS thi đọc cả bài
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét khen ngợi bài đọc tốt
-GV tuyên dương HS học tốt tích cực phát biểu xây dựng bài. 
- VN luyện đọc lại bài văn cho hay hơn.
- Tìm và học các trò chơi khác, hướng dẫn các bạn cùng tham gia chơi với mình.
- Cả lớp hát.
- 1-2 HS trả lời
- HS nhận xét
- HS nhắc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp
-3-4 HS phát âm lại
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu lại, cả lớp gạch chân
- HS đọc 
- HS trả lời.
-HS giải nghĩa từ, HS quan sát.
-HS giải nghĩa từ.
- 3 HS đọc
- 6 HS đọc, lớp lắng nghe, nhận xét
- Cả lớp đọc.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Trò chơi lớp học.
+ Bé đóng vai cô giáo,......
+ HS bày tỏ ý kiến của mình.
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
+ Trò chơi thật hay, đáng yêu,... 
+ Vì bé rất yêu và muốn đc làm cô giáo.
- HS trả lời
-HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- 2 HS thi đọc
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện theo.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ................
 ........................ 
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: Toán
Bài: Ôn tập các bảng nhân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức .
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân ).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a, 2b; Bài 3; bài 4 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng: 
- GV: Powerpoint, SGK, SGV, máy tính
- HS: SGK, bảng con, vở, bút, phấn, máy tính hoặc điện thoại.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
5’
1. Khởi động
- Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số”
- Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao nhiêu quyển vở?
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới, mời 1 HS đọc lại tên bài.
- Học sinh tham gia chơi. Tính ra nháp rồi ghi kết quả ra bảng con.
- Giơ bảng ngay sau khi tính xong. 
- Lắng nghe.
- HS ghi bài, 1 HS đọc.
30’
2. HĐ thực hành
a) Ôn tập bảng nhân
b) Làm bài tập.
-Bài1: Củng cố các bảng nhân đã học
*Bài 2: Củng cố tính giá trị của biểu thức
- Bài 3: Củng cố về giải toán
- Bài số 4: Củng cố về chính chu vi của hình tam giác
- GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng nhân đã học 2, 3, 4, 5
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Cho HS chữa bài nối tiếp
- GV hướng dẫn HS nhân nhẩm với số tròn trăm
200 x 3 =? Nhẩm:200 x 3 = 600
(2 trăm nhân 3 = 6 trăm)
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài. 
+ Muốn tìm kết quả của phép tính 200x4, con làm như thế nào ?
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài vài vở.
- Giáo viên chữa bài:
+ Cách thực hiện phép tính: 5 x 5 + 18=?
- GV nhận xét 
- GV lưu ý cách trình của HS, cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu BT
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu lớp làm vở
- GV Chữa bài và hỏi
+ Muốn tìm số ghế trong phòng ăn đó con làm như thế nào ?
- GV nhận xét
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT
- Nêu cách tính chu vi của hình tam giác
- HS làm bài vào vở
- GV chữa bài (cho 1 số HS đọc bài) và hỏi:
+Muốn tính chu vi của hình tam giác con làm như thế nào ?
- GV nhận xét, chốt KT
- HS đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào SGK.
- HS chữa bài.
- HS lắng nghe và nhân nhẩm.
- HS làm bài.
- Lấy 200 x 4 = 800
(2 trăm x 4 = 8 trăm)
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- Đối chiếu:
5 x 5 + 18 = 25 + 18 =43
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
+ Trong một phòng ăn có 8 cái bàn .
+ Hỏi có bao nhiêu ghế?
- HS làm bài, chụp bài gửi Zalo cho GV.
- HS trả lời câu hỏi
+ Lấy 8 x 4 = 32
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của tam giác đó
- HS làm bài vào vở, chụp ảnh gửi cho GV.
- HS đối chiếu và TL
+ Số đo các cạnh cộng lại với nhau.
5’
3. Ứng dụng, sáng tạo.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học.
- Bài sau:Ôn tập các bảng chia
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ................
 ....................................
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2017
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: Tự nhiên xã hội
Bài: Phòng bệnh đường hô hấp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Kể được tên các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh đường hô hấp. 
2. Kĩ năng: Biết phòng bệnh đường hô hấp.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*GDKNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Powerpoint, SGK, SGV, máy tính
HS: Sách, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3'
1. HĐ khởi động
- GV gọi 2 HS TLCH
+ Tập thở vào buổi sáng có lợi gì?
+ Hằng ngày chúng ta cần làm gì để giữ sạch mũi và họng?
- Giáo viên nhận xét 
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng
- 2 HS trả lời
- Nhận xét
- HS lắng nghe
29'
2. HĐ khám phá kiến thức
Nội dung 1: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp:
Nội dung 2: Nguyên nhân chính và cách đề phòng các bệnh đường hô hấp: 
Nội dung 3: Trò chơi “Bác sĩ”
Bước 1: Phổ biến chơi
Bước 2: 
Tổ chức cho HS chơi thử
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS TL
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
+ Kể tên 1 số bệnh đường hô hấp mà em biết?
* GV chốt kiến thức: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh. Những bệnh đường hô hấp thường gặp là: bệnh viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi.
- GV yêu cầu HS QS các hình vẽ (SGK- 10, 11) và trả lời câu hỏi :
 + Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của 2 bạn trong tranh?
+ Bạn nào mặc phù hợp với thời tiết, vì sao em biết?
+ Chuyện gì xảy ra với bạn nam mặc áo trắng?
+ Theo em, vì sao bạn lại bị ho và đau họng?
+ Vậy bạn ấy cần làm gì?
- Quan sát tranh và thực hiện tương tự.
* GV chốt ý: Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa kịp thời, để quá nặng có thể bị chết không thở được 
GV hỏi: Cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp?
* GV chốt kiến thức (SGK - 27)
- GV phổ biến: Một HS đóng vai bệnh nhân và 1 HS đóng vai bác sĩ. Yêu cầu HS đóng vai bệnh nhân kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp: HS đóng vai bác sỹ được nêu tên
- GV gọi HS chơi thử trước lớp
- Yêu cầu cá nhân HS tự suy nghĩ.
- GV gọi thành cặp cho HS chơi trc lớp.
-GV yêu cầu HS nhận xét
-GV Nhận xét, tuyên dương
- HS TLCH.
+ Mũi, họng
+ Sổ mũi, ho, đau họng, sốt 
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS QS tranh và trả lời :
+ Rất khác nhau: một người mặc áo sơ mi, một người mặc áo ấm.
+ Bạn mặc áo ấm phù hợp vì có gió mạnh.
 + Bị ho rất đau họng khi nuốt nước bọt.
 + Vì bạn bị lạnh(cảm lạnh)
 + Đi khám, nghe lời khuyên của bác sĩ.
- HS quan sát tranh và trả lời.
- Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe.
- HS chơi thử.
- HS suy nghĩ
- 2 cặp lchơi thi
- Nhận xét.
- HS lắng nghe 
3. Ứng dụng Sáng tạo
- GV nêu câu hỏi cho HS liên hệ:
+ Con đã làm gì để phòng bệnh đường hô hấp?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS
- Bài sau: Bệnh lao phổi.
- Tuyền truyền cho gia đình và những người sống quanh em cách phòng chống bệnh đường hô hấp.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: 
 ..
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
M

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_pham.docx