Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức- Kỹ năng:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 )

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

-Biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình.

 2.Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

 3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

*GDKNS: Kiểm soát cảm xúc . Tự nhận thức . Giao tiếp: ứng xử văn hóa

II. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

docx 37 trang ducthuan 08/08/2022 900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
Tiết 1+2: Tập đọc- Kể chuyện
 CHIẾC ÁO LEN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức- Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 )
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
-Biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình.
 2.Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS: Kiểm soát cảm xúc . Tự nhận thức . Giao tiếp: ứng xử văn hóa
II. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
 TIẾT 1
 1. Hoạt động khởi động 
- Cho HS quan sát tranh về chủ đề Mái ấm
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS quan sát, nói nội dung.
- HS hát bài: Bàn tay mẹ
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
2.HĐ Luyện đọc 
a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu, )
- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
+Áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.//
+ Em muốn..., nhưng lại xấu hổ/ vì mình đã vờ ngủ.//
- GV kết hợp giảng giải thêm:
+ Em hiểu mưa “lất phất” là mưa như thế nào?(hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa như bay nghiêng theo chiều gió)
+ Đặt câu với từ “bối rối”?
+ Nói “thì thào” là nói như thế nào?
d. Đọc đồng thanh:
- Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
3. HĐ tìm hiểu bài :
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Mùa đông năm nay như thế nào?
+ Tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi?
+ Vì sao Lan dỗi mẹ?
+ Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, Tuấn nói với mẹ điều gì?
+ Tuấn là người như thế nào?
+ Vì sao Lan ân hận?
+ Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm tên khác cho chuyện.
GV chốt: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau 
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt.
 - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm.
 - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
- Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong.
 - Là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em.
+ Vì đã làm cho mẹ buồn phiền
+Vì nghĩ mình quá ích kỉ
+Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình
- Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan
+ Ba mẹ con
+ Chuyện của Lan 
 TIẾT 2
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm 
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện 
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
 Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu theo lời của Lan
- GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Em thấy Tuấn là người như thế nào? Lan là 1 cô bé như thé nào?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
6. HĐ ứng dụng :
7. Hoạt động sáng tạo 
- Lắng nghe
- Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân (cử mỗi bạn kể 1 đoạn)
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài
- Nhiều Hs trả lời.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 Tiếng Anh ( Đ/C Hoa soạn giảng)
 _______________________________________
Tiết 4 Toán
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức - Kĩ năng: 
-Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
-Ôn luyện một số biểu tượng về hình học.
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*GT: Thay đổi MT: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, HCN.
 II. Đồ dùng:
- GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4.
- HS:thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học
1. HĐ khởi động :
- Trò chơi: Gọi tên các hình
GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình.
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe
- Mở vở ghi bài
- Giới thiệu bài:.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành 
Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
Câu hỏi chốt:
+ So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tam giác MNP?
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? 
Chốt : Cách về tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác 
Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
- Cho HS nêu đặc điểm của HCN
Chốt:Tính chu vi HCN(như tính độ dài đường gấp khúc...) 
Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - Lớp
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hình cho HS tiện quan sát
- Gọi HS lên bảng chỉ ra cách cách làm khác nhau.
Chốt cách đếm hình, nhận diện hình vuông, hình tam giác.
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
 a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
 b) Chu vi tam giá MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
- Đếm số hình vuông (đủ 5 hình)
- Đếm số hình tam giác (đủ 6 hình)
- HS quan sát, tìm ra cách làm
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- HS có thể kẻ như sau: 
(HS cũng có thể làm theo các cách khác)
- Ghi nhớ nội dung bài học.
- Đo và tính chu vi của cái bàn học ở nhà
- Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ________________________________________________
Tiết 5 Đạo đức
GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1)
I.Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức- Kĩ năng: Học sinh hiểu:
 - Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa?
 - Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người.
 - Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
2.Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
*GDKNS: Kĩ năng tự tin . Kĩ năng thương lượng. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
*GT: GV điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp với HS
 II.Đồ dùng:
- GV: Tranh minh họa truyện
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động Khởi động :
- Tổng kết trò chơi
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
- Trò chơi: “Chanh chua - cua kẹp”
- Lắng nghe
 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 
* Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa?
* Cách tiến hành:
Thảo luận truyện: “Chiếc vòng bạc”
- Giáo viên kể câu chuyện kết hợp HS quan sát tranh minh hoạ SGK 
- Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi cho học sinh thảo luận:
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé sau 2 năm đi xa?
 + Em bé và mọi người trong chuyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì?
+ Thế nào là giữ lời hứa?
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác đánh giá như thế nào?
GVKL: Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng, tin cậy và noi theo.
- Học sinh nghe kể.
- Học sinh đọc lại câu chuyện.
- Mở túi lấy 1 vòng bạc mới tinh trao cho em bé.
- Đều cảm động rơi nước mắt.
- Bác là người luôn giữ lời hứa.
- Cần phải giữ lời hứa.
- Là thực hiện điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác.
 - Sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo.
2. HĐ Thực hành: 
* Mục tiêu: Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
* Cách tiến hành:
Xử lý tình huống( HS đóng vai phù hợp với tình huống)
- Giáo viên lần lượt cho học sinh đọc các tình huống cho học sinh suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết
 Tiểu kết:
+ Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác
+ Khi vì một lý do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác em cần xin lỗi họ và giải thích rõ lý do.
*Tự liên hệ:
- Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không?
- Em có thực hiện được lời hứa đã hứa đó không? Vì sao?
- Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?
- Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa?
- Học sinh suy nghĩ, thảo luận cặp để tìm ra cách giải quyết. Sau đó chia sẻ kết quả 
trước lớp.
- Ghi nhớ nội dung
- HS trả lời
- Khi thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy vui và tự hào.
- Khi không thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy buồn, ân hận.
 3. Hoạt động ứng dụng :
 4. HĐ sáng tạo 
- Chuẩn bị bài Quạt cho bà ngủ.
- Thực hiện nội dung bài học
- Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Tuyền truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết)
 CHIẾC ÁO LEN
I. Yêu cầu cần đạt 
1.Kiến thức- Kĩ năng
- Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bài Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 )
-Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3.Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3
III.Các hoạt động dạy học
1. HĐ khởi động :
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả :
a. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa, vì sao?
+ Lời Lan muốn nói với mẹ được viết như thế nào?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
- Đoạn văn có 5 câu.
- Chữ Lan (tên riêng); Chữ: nằm, em, áp, con, mẹ (đầu câu).
- Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
- nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi,...
3. HĐ viết chính tả 
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
4. HĐ chấm, nhận xét bài 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV chấm nhận xét 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
5. HĐ làm bài tập
Bài 2a: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- GV treo bảng phụ
- Giáo viên chốt kết quả
*Lưu ý: Cho hs so sánh tên âm và tên chữ để cho HS không bị lẫn lộn
6. HĐ ứng dụng 
7. HĐ sáng tạo 
- Lắng nghe
-HS viết bài vào vở
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
- Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
- Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, làm nháp ( 1 em lên làm bảng lớp)
- Lớp nhận xét
- HS đọc nhiều lần, ghi nhớ chữ (cách viết) và tên chữ.
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Học thuộc 9 tên chữ cái vừa học
- Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
- Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Việt.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội
 BỆNH LAO PHỔI
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức- Kĩ năng: 
-Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
-Có kỹ năng phòng tránh bệnh tật để nâng cáo sức khỏe cho bản thân
-Có ý thức giữ gìn sức khỏe, ăn uống hợp vệ sinh.
2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*GDKNS: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.
II. Đồ dùng:
- GV: Các hình vẽ từ 1 đến 11 trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy học :
1. HĐ khởi động 
+ Tập thể dục buổi sáng có lợi ích gì?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
- HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng.
- Trả lời: Hít thở không khí trong lành, nâng cao sk,...
- Lắng nghe – Mở SGK
2. HĐ hình thành kiến thức 
*Mục tiêu: Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Bệnh lao phổi
* Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân, biểu hiện, đường lây truyền, tác hại của bệnh lao phổi.
* Cách Tiến hành: 
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK/12 và đọc lời thoại của từng nhân vật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/12, GV ghi bảng.
+ Nguyên nhân gây bệnh lao phổi?
+ Người mắc bệnh thường có biểu hiện nào?
+ Bệnh lây bằng con đường nào?
+ Bệnh có tác hại gì?
Chốt: Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công.
- Người bệnh thường ăn không thấy ngon, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều...
- Bệnh lây qua đường hô hấp.
Hoạt động 2: Phòng bệnh lao phổi
* Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
* Cách Tiến hành: 
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 13, thảo luận nhóm theo câu hỏi định hướng:
+ Tranh minh hoạ điều gì?
+ Đó là việc nên làm hay không nên để phòng bệnh lao phổi? Vì sao?
+Vậy những việc nào nên làm và những việc nào không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi?
Chốt: Những việc làm và hoàn cảnh dễ làm ta mắc bệnh lao phổi:
- Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác hút.
- Người thường xuyên phải làm việc nặng nhọc và ăn uống không đủ chất...
Những việc làm và hoàn cảnh giúp ta phòng tránh bệnh lao phổi: 
- Tiêm phòng bệnh lao cho trẻ em mới sinh.
- Làm việc, nghỉ ngơi điều độ, vừa sức. Nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng...
*GV KL chung 
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
* Mục tiêu: Giúp HS thực hiện tốt việc phòng bệnh lao phổi.
* Cách Tiến hành: 
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Gia đình em tích cực phòng bệnh lao chưa? Ví dụ minh hoạ.
+ Gia đình em còn cần làm gì để phòng bệnh lao phổi?
Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ
- GDKNS: Em cần phòng bệnh, biết kể bệnh cho bố mẹ và bác sĩ biết..
- Tuyên dương HS thực hiện tốt.
- Thảo luận nhóm 4. 
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.
- Do vi khuẩn lao.
- Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi, sốt nhẹ về chiều.
- Bằng đường hô hấp.
- Sức khỏe suy giảm, ảnh hưởng tính mạng.
- 3 HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách đề phòng.
- Quan sát, thảo luận nhóm 4. 
- Cử đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
+ Nên: Tiêm phòng lao, giữ vệ sinh môi trường, ăn uống đủ chất dinh dưỡng, tập thể dục, vệ sinh mũi họng,...
+ Không nên: hút thuốc lá, ở nơi khói bụi, nhà cửa tối tăm bẩn thỉu, khạc nhổ bừa bãi, làm việc quá sức,...
- Cá nhân HS tự do phát biểu..
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Về nhà thực hiện theo nội dung bài học.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức- Kĩ năng: 
- Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị
-Rèn kỹ năng giải toán
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
II. Đồ dùng:
- GV: Phấn màu, bảng phụ(BT1)
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ khởi động 
- Trò chơi: Cá bơi – cá nhảy
+ Năm học trước, em đã được học những dạng toán nào?
+ Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần trình bày những phần nào?
- Kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 
- HS tham gia chơi
- HS trả lời (bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn)
- HS trả lời
- Lắng nghe
2. HĐ thực hành
Bài 1: (Cá nhân - Lớp)
Treo BP ghi bài toán
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán.
+ BT cho biết gì? hỏi gì?
+ Muốn biết đội 2 trồng được bao nhiêu cây ta làm như thế nào?
- Gọi HS nêu các bước giải
+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
Chốt: Giải toán về nhiều hơn ta thực hiện bằng phép tính cộng: Số lớn= số bé + phần nhiều hơn.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
 - Hd HS tìm hiểu đề.
+ BT cho biết gì? hỏi gì?
- Gọi HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.
+ Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán.
- Cho HS làm bài.
- GV chữa bài -> Nhận xét.
- Ta thường dùng phép tính nào để giải bài toán về ít hơn?
- Có phải bài toán nào có từ “nhiều hơn” là bài toán dạng nhiều hơn hoặc bài toán có từ “ít hơn”là bài toán dạng ít hơn không?
- GV lấy VD.
Chốt: Giải bài toán về ít hơn ta thực hiện bằng phép tính trừ: Số bé=số lớn-phần ít hơn.
Bài 3a: (Cả lớp)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Hàng trên có mấy quả cam?
+ Hàng dưới có mấy quả cam?
+ Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam?
+ Em làm thế nào để biết?
Chốt: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Bài 3b: ( làm vở )
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Giáo viên chấm nhận xét 5 – 7 bài.
- Nhận xét nhanh bài làm của HS
Chốt: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Bài 4: ( Làm miệng ) – M3, M4
- Gv gọi hs nêu yêu cầu
+ BT cho biết gì? hỏi gì?
- Đây có phải là bài toán ít hơn như BT2 không?
- Yêu cầu nêu các bước giải bài toán.
- YC HS làm bài - 1 em chữa bài
Chốt: Đây là dạng toán tìm 
phần kém của số bé so với số lớn. Để tìm phần kém của số bé so với số lớn ta cũng lấy số lớn trừ đi số bé.
3.HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Giải:
Đội Hai trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 ( cây )
Đáp số: 320 cây
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
 Giải:
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là: 
635 - 128 = 507 ( lít )
 Đáp số: 507 lít xăng
- 1 học sinh đọc đề bài 3a.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân tích đề bài.
 - Hàng trên có 7 quả cam.
 - Hàng dưới có 5 quả cam.
 - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam.
- Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới
- HS đọc bài giải mẫu
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
 19 - 16 = 3 ( bạn )
 Đáp số: 3 bạn
- 1 học sinh đọc đề bài.
- HS phân tích đề bài rồi giải miệng.
 Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
 50 – 35 = 15 ( kg)
 Đáp số: 15 kg
- HS tự làm bài, rồi chia sẻ kết quả trước lớp.
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 4
- Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập đọc 
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. Yêu cầu cần đat
1. Kiến thức - Kĩ năng: 
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng. Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim...Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
-Yêu quý, kính trọng ông bà.
2.Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học :
1. HĐ khởi động :
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Hát bài: Cháu yêu bà
- Nêu nội dung bài hát
- Lắng nghe 
- Mở SGK
2. HĐ Luyện đọc 
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó : 
 Ơi/ chính choè ơi!//
Chim đừng hót nữa,/
 Bà em ốm rồi,/
 Lặng/ cho bà ngủ.//
- GV kết hợp giảng giải thêm:
+ Ngấn nắng: là vệt nắng in trên tường.
+ Đặt câu với từ “thiu thiu”.
GV KL: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
d. Đọc đồng thanh:
- Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (chích chòe, lặng, quạt, trắng,chín lặng )
- HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- VD: Em thiu thiu ngủ.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. HĐ Tìm hiểu bài 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
-GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
+ Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà?
+ Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là “ Ngấn nắng thiu thiu , đậu trên tường trắng”?
+ Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?
 + Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào?
 GVKL: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. 
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
-Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.
 - + Chim đừng hót nữa
 + Lặng cho bà ngủ
 + Vẫy quạt thật đều
 + Ngủ ngon bà nhé
 - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, .
- Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ màng, sắp ngủ.
 - Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời
 - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình 
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ 
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
5. HĐ ứng dụng :
- VN tiếp tục HTL bài thơ
6. HĐ sáng tạo :
Đọc trước bài: Người mẹ
- Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Thủ công 
GẤP CON ẾCH ( Tiết 1)
I.Yêu cần cần đạt
1. Kiến thức- Kỹ năng: Sau bài học:
- HS biết gấp con ếch đúng qui trình kĩ thuật
-Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận.
-Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.
2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II.Đồ dùng:	
- GV: Sản phẩm mẫu
- HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ khởi động :
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.
- Giới thiệu bài mới:
- Hát bài: Chú ếch con
- HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV
2. HĐ quan sát và nhận xét 
*Mục tiêu: Nắm được quy trình gấp con ếch
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Quan sát mẫu
- GV đưa mẫu con ếch đã gấp sẵn yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
+ Con ếch gồm mấy phần?
+ Đặc điểm phần đầu ra sao?
+ Phần thân, đuôi như thế nào?
- Giới thiệu: Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngón tay trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch
- GV mở hình con ếch để HS nhận biết sự giống nhau với bài gấp máy bay đuôi rời đã học ở lớp 2. Từ đó HS biết gấp con ếch.
Việc 2: Hướng dẫn HS gấp
Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông
Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước
- Hướng dẫn như gấp đầu, cánh máy bay đuôi rời, yêu cầu HS gấp
- GV nhận xét: Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo (H2) được hình tam giác (H3), gấp đôi hình 3 để lấy đường chéo giữa và mở ra
- Đặt 3 đỉnh của tam giác là A, B, C. Đỉnh A ở trên
- Gấp 2 nửa đáy về phía trước và phía sau đường dấu giữa gấp sao cho đỉnh B, C trùng lên đỉnh A, ta được hình 4
- Lồng 2 ngón tay cái vào trong lòng H4 kéo sang 2 bên được H5
- Gấp 2 đỉnh của hình 6 vào theo đường dấu gấp.... ta được 2 chân trước của con ếch
Bước 3: Tạo 2 chân sau và thân ếch
- GV thao tác
- Cách làm cho con ếch nhảy
+ GV làm nhanh các thao tác lần 2 cho HS quan sát
- Yêu cầu HS nhắc lại

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_ban.docx