Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Giáo viên giới thiệu bài:
Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu
2/ Bài mới:
Giáo viên đưa ra câu hỏi
1. Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
2. Quê Bác ở đâu?
3. Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?
4. Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào với dân tộc ta?
5. Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào?
Kết luận: Bác Hồ Chí Minh lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19- 5- 1980. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta và là người có công rất lớn đối với đất nước, với dân tộc ta. Bác là vị Chủ tịch đầu tiên của nướcViệt Nam, là người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước ta- nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tại quãng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 2/9/1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh, anh Ba, ông Ké, Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ,đặt biệt là các cháu thiếu nhi. Bác Hồ cũng luôn quan tâm và yêu quý các cháu.
*Giáo viên yêu cầu đọc lại câu “ ca dao”
*Giáo viên yêu cầu thể hiện hành vi của mình
Điền đúng(Đ) hay sai(S) và giải thích tại sao vào trước mỗi hành động sau:
q a) Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà cho mình
q b) Tùng nhờ chị rửa bộ ấm chén - công việc mà Tùng được bố giao.
q c) Trong giờ kiểm tra, Nam gặp bài toán khó không giải được, bạn Hà bèn cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối.
Giáo viên kết luận: “a S, b S, c Đ)
*Giáo viên đưa ra tình huống sau:
Tình huống
Bố mẹ đều đi công tác, nhà vắng nhà. Mấy hôm nay trở trời, bà Ngân bị mệt, Đang nằm nghỉ trên giường. Ngân định ở nhà chăm sóc bà nhưng các bạn lại kéo đến rủ Ngân đi sinh nhật. Ngân phải làm gì?
-Giáo viên chốt lại
*Giáo viên đưa ra tình huống:
Nhà bạn cạnh bên có đám tang chúng ta phải làm gì?
GVNX chốt lại.
Củng cố dặn dò
Về nhà ôn lại các bài đã học và xem bài mới. Giáo viên nhận xét tiết học
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh tham gia phát biểu
-Cả lớp ch ý lắng nghe
-Học sinh đọc câu ca dao
“Nói lời phải giử lấy lời
Đừng như con Bướm đậu rồi lại bay”
-Học sinh thực hành bằng cách đưa thẻ bày tỏ ý kiến cảu mình.
-Học sinh trao đổi theo nhóm 4 sau đó đưa ra ý kiến.
( Bà bị mệt, Ngân nên ở nhà chăm sóc Bà. Vậy bà mới yên tâm, mau khỏi bệnh. Ngân có thể chuyển lời xin lỗi tới bạn. Chắc chắn bạn ấy cũng thông cảm với Ngân.)
-Hs trả lời
-Cả lớp ch ý lắng nghe
-Cả lớp ch ý lắng nghe
Tuần 11 NGÀY SOẠN: 25/10/2014 Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2014 ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I I/YÊU CẦU: Học sinh biết kính yêu Bác Hồ, biết giử lời hứa, biết tự làm lấy công việc của mình, biết quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, biết chia sẻ buồn vui cùng bạn. II/CHUẨN BỊ Giáo viên chuẩn bị một số câu hỏi và tình huống. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Giáo viên giới thiệu bài: Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu 2/ Bài mới: Giáo viên đưa ra câu hỏi 1. Bác sinh ngày, tháng, năm nào? 2. Quê Bác ở đâu? 3. Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ? 4. Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào với dân tộc ta? 5. Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào? Kết luận: Bác Hồ Chí Minh lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19- 5- 1980. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta và là người có công rất lớn đối với đất nước, với dân tộc ta. Bác là vị Chủ tịch đầu tiên của nướcViệt Nam, là người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước ta- nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tại quãng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 2/9/1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Aùi Quốc, Hồ Chí Minh, anh Ba, ông Ké, Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ,đặt biệt là các cháu thiếu nhi. Bác Hồ cũng luôn quan tâm và yêu quý các cháu. *Giáo viên yêu cầu đọc lại câu “ ca dao” *Giáo viên yêu cầu thể hiện hành vi của mình Điền đúng(Đ) hay sai(S) và giải thích tại sao vào trước mỗi hành động sau: a) Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà cho mình b) Tùng nhờ chị rửa bộ ấm chén - công việc mà Tùng được bố giao. c) Trong giờ kiểm tra, Nam gặp bài toán khó không giải được, bạn Hà bèn cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối. Giáo viên kết luận: “a S, b S, c Đ) *Giáo viên đưa ra tình huống sau: Tình huống Bố mẹ đều đi công tác, nhà vắng nhà. Mấy hôm nay trở trời, bà Ngân bị mệt, Đang nằm nghỉ trên giường. Ngân định ở nhà chăm sóc bà nhưng các bạn lại kéo đến rủ Ngân đi sinh nhật. Ngân phải làm gì? -Giáo viên chốt lại *Giáo viên đưa ra tình huống: Nhà bạn cạnh bên có đám tang chúng ta phải làm gì? GVNX chốt lại. Củng cố dặn dò Về nhà ôn lại các bài đã học và xem bài mới. Giáo viên nhận xét tiết học -Học sinh lắng nghe -Học sinh tham gia phát biểu -Cả lớp chú ý lắng nghe -Học sinh đọc câu ca dao “Nói lời phải giử lấy lời Đừng như con Bướm đậu rồi lại bay” -Học sinh thực hành bằng cách đưa thẻ bày tỏ ý kiến cảu mình. -Học sinh trao đổi theo nhóm 4 sau đó đưa ra ý kiến. ( Bà bị mệt, Ngân nên ở nhà chăm sóc Bà. Vậy bà mới yên tâm, mau khỏi bệnh. Ngân có thể chuyển lời xin lỗi tới bạn. Chắc chắn bạn ấy cũng thông cảm với Ngân.) -Hs trả lời -Cả lớp chú ý lắng nghe -Cả lớp chú ý lắng nghe TỐN Bài : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( Tiếp theo ) I.Mục đích yêu cầu : - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. * Ghi chú : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 (dòng 2). II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Sách giáo khoa 2.Học sinh : Vở, bảng con, phấn, SGK III.Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động : Hát bài hát . 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính dạng gấp và giảm một số đi nhiều lần. Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán bằng hai phép tính. *Bài tốn:Giới thiệu bài toán + Ngày thứ bảy bán bao nhiêu chiếc xe đạp ? +Số xe đạp bán được ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy? +Bài toán yêu cầu chúng ta làøm gì? +Muốn tìm số xe đạp bán đựơc trong cả hai ngày ta phải biết những gì? +Đã biết số xe đạp của ngày nào? Chưa biết số xe đạp của ngày nào? +Vậy ta phải tìm số xe của ngày chủ nhật ? xe 6 xe Thứ bảy: Chủ nhật: -Gv nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành +Bài 1 :Gọi 1 học sinh đọc đề bài. _Hỏi:Bài toán yêu cầu ta làøm gì? Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làøm như thế nào? _Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa? _Yêu cầu học sinh lên bảng làm -Gv nhận xét. +Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề bài. +Yêu cầu học sinh tự vẽ sơ đồ và giải bài toán Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài _Yêu cầu học sinh lên bảng làm -Gv nhận xét. 4.Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò : _ Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính. Chuẩn bị bài : Luyện tập _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài _1 học sinh đọc làïi đề bài toán. _ Ngày thứ bảy bán được 6 chiếc xe đạp . _Ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi ngày thứ bảy . _Bài yêu cầu tính số xe đạp của cửa hàng bán được trong hai ngày _Phải biết được số xe đạp bán mỗi ngày. _Biết được số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật. _2 học sinh lên bảng làøm bài. Học sinh cả lớp làøm bài vào vở . _ Học sinh đọc đề bài. _Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh. -Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh _2 học sinh lên bảng làøm bài. Học sinh cả lớp làøm bài vào vở . _ Học sinh đọc đề bài. Bài giải Số lít một ong lấy ra làø: 24 : 3 = 8 (lít) Số lít mật ong còn làïi làø: 24 – 8 = 16 (lít) Đáp số: 16 lít mật ong. _ Học sinh đọc đề bài. _3 học sinh lên bảng làøm bài. Học sinh cả lớp làøm bài vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau -Hs lắng nghe. -Hs lắng nghe. Môn TXNH Bài : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I.Mục đích yêu cầu : - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. * Ghi chú : Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ : 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột) II.Đồ dùng dạy học: sgk III.Hoạt động lên lớp : 1.Khởi động: Chơi trò chơi : Đi chợ mua gì ? Cho ai ? 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài:Tiết này,các em sẽ thực hành về vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Hoạt động 1 : Trò chơi : Đi chợ. *Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ trước bài học *Cách chơi: Các em ngồi tại chỗ trong lớp đếm số từ 1 đến hết , giáo viên chọn một em làm trưởng trò _Trưởng trò : Đi chợ, đi chợ ! _Cả lớp: Mua gì ? Mua gì ? _Trưởng trò: Mua 2 cái áo ( em số 2 đứng dậy, chạy vòng quanh lớp ) _Cả lớp : Cho ai ? Cho ai ? _Em số 2 vừa chạy vừa nói : cho mẹ , cho mẹ !( sau đó chạy về chỗ ngồi.) +Trưởng trò nói tiếp : Đi chơ , đi chợ ! +Cả lớp : Mua gì ? Mua gì ? +Trưởng trò : Mua 10 quyển vở ( em số 10 đứng dậy , chạy vòng quanh lớp ) +Cả lớp : Cho ai ? Cho ai ? +Em số 10 vừa chạy vừa nói : Cho em , cho em ( sau đó chạy về chỗ ) . +Trò chơi cứ tiếp tục như vậy ( mua quà cho ông, bà, cô, chú, bác , .) đến số nào thì em đó chạy ra khỏi chỗ, vừa chạy vừa trả lời các câu hỏøi của cả lớp. +Cuối cùng trưởng trò nói : Tan chợ *Trò chơi kết thúc Hoạt động 2 : Học sinh thực hành làm việc với phiếu bài tập(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại ) *Mục tiêu : Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ *Cách tiến hành +Bước 1 : Làm viêc theo nhóm _Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình trang 42 SGK và làm việc với phiếu bài tập _Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời các câu hỏi sau 1.Ai là con trai, ai là con gái của ông bà 2.Ai là con dâu, ai là con rễ của ông bà 3.Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ? 4.Những ai thuộc họ nội của Quang ? 5.Những ai thuộc họ ngoại của Hương ? +Bước 2:Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau đễ chữa bài +Bước 3 : Làm việc cả lớp _Các nhóm trình bày trước lớp. Giáo viên khẳng định những ý đúng thay cho kết luận. 4.Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học . 5.Dặn dò: _ Bài nhà: Tập phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Chuẩn bị bài: Tập vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.( Tiếp theo ) _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. _ Học sinh nghe giáo viên phổ biến luật chơi . _ Học sinh tham gia trò chơi . _ Học sinh làm việc theo nhóm _ Học sinh quan sát hình và nhận phiếu thảo luận nhóm. _Các nhóm đổi chéo phiếu cho nhau để chữa bài. _Cả lớp làm việc. _Các nhóm trình bày trước lớp -Cả lớp chú ý lắng nghe -Cả lớp chú ý lắng nghe Môn Thủ công Bài : CẮT, DÁN CHỮ I, T (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I,T. - Kẻ cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dáng tương đối phẳng. * Ghi chú : Với HS khéo tay kẻ cát dán được chữ I, T. các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. Giáo viên chuẩn bị: Mẫu chữ I, T cắt đã dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I,T III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài củ -Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh -Giáo viên nhận xetù sự chuẩn bị của học sinh 2. Giới thiệu bài Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu bài Hoạt động1: -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. -Giáo viên giới thiệu mẫu, hướng dẫn học sinh quan sát rút ra sự giống và khác nhau của 2 chữ. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước1: Kẻ chữ I, T; chiều dài của hình chữ nhật 5 ơ, rộng 1ơ, chiều dài của hình 2 chiều dài 5ơ, rộng 3ơ. Bước 2: Cắt chữ T Bước 3: Dán chữ I,T Hoạt động 3 :củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học. Giao bài về nhà chuẩn bị bài sau -Hs lắng nghe. Học sinh quan sát nhận xét. Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ I, T -Hs lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM:....................................................................................... Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014 Môn: Tập đọc-Kể chuyện Bài : ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU (2 tiết) I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B/ Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. * Ghi chú : HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Giáo dục kĩ năng sống: Xác định giá trị. Giao tiếp. Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: sgk III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A TẬP ĐỌC 1/ Kiểm tra bài cũ + Trong thư , Đức kể những gì ? Qua bức thư , em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào ? - GV nhận xét - Ghi điểm 2/ Bài mới : Giới thiệu : Các em đã được đọc những bài văn, bài thơ nói về tình cảm gắn bó của người Việt Nam với quê hương của mình. Hôm nay, qua bài tập đọc Đất quý, đất yêu, ta sẽ biết thêm tấm lòng yêu quý đất đai Tổ quốc của người Ê-ti-ô-pi-a (một nước châu Phi ) qua một tập quán rất kì lạ. - Ghi tựa - GV đọc mẫu . tóm tắt nội dung bài : Qua bài ta thấy được ý nghĩa câu chuyện đất đai của Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất . - GV treo tranh giúp các em quan sát: Bên bờ biển, hai vị khách châu Âu [da trắng ,mặc áo khoác dài ] vẻ ngạc nhiên nhìn người Ê-ti-ô-pi-a cạo đất ở đế giày của mình .. b)GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghiã từ - GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp . - GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp - GV nêu một số từ HS thường đọc sai . - Treo bảng ghi sẵn câu dài . Ông sao lại cạo sạch đất ở đế giày của khách / rồi mới để họ trở về nước .// Tại sao các ông phải làm như vậy ? (cao giọng ở từ dùng để hỏi) Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha ,/ là mẹ,/ là anh em ruột thịt của chúng tôi .// (Giọng cảm động, nhấn giọng ở các từ ngữ in đậm ) + Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài . - Bài có mấy đoạn ? * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài : -Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào ? - Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ? - Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? - Theo em ,phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào ? * Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm đoạn 2 Hướng dẫn HS thi đọc đoạn 2( đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật: lời vị khách; ngạc nhiên, tò mò; lời viên quan cảm động ) - GV theo dõi nhận xét và sửa chữa những HS đọc đúng lời nhân vật , phân biệt lơiø dẫn chuyện với nhân vật . B/ KỂ CHUYỆN : 1. GV nêu nhiệm vụ : Quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện Đất quý, đất yêu. Sau đó dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh . a)Bài tập 1 -GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện . - GV nêu yêu cầu HS ghi kết quả vào giấy nháp rồi đọc lên cho cảo lớp nhận xét . (Lời giải đúng của tranh là : 3-1-4-2) -Gọi HS khá giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh ứng vói từng đoạn . -Tranh 1: (là tranh 3 SGK) Hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a . -Tranh 2: (Là tranh 1 SGK)Kai vị khách được vua nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách, chiêu đãi và tặng quà . -Tranh 3: (Là tranh 4 SGK) Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ. Tranh 4 (Là tranh 2 SGK) Viên quan giải thích cho hai vị khách phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a . -Gv gọi hs kể. -Các nhĩm thi đua kể. -Gv nhận xét. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Gọi HS đặt tên khác cho câu chuyện - GV biểu dương những em đọc bài tốt, kể chuyện hay. Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau :(Vẽ quê hương )- GV nhận xét tiết học HS đọc bài Thư gửi bà và trả lời các câu hỏi : - HS chú ý lắng nghe . - 3 HS nhắc tựa - Theo dõi GV đọc mẫu - HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. - 3 HS lần lượt đọc 3 đoạn trước lớp . - HS luyện đọc từ khó và những câu dài . ( 3 đoạn ) - HS đọc từng đoạn trong nhóm . + Một HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2) (giọng nhẹ nhàng, tình cảm ) + Bốn nhóm HS đọc nối tiếp nhau đọc thầm 4 đoạn của bài (tạm chia đôi đoạn - 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý – tỏ ý trân trọng và mến khách . - 1HS luyện đọc phần đầu đoạn 2 , cả lớp theo dõi đọc thầm. Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước . - 1HS đọc phần cuối đoạn 2 Cả lớp đọc thầm . Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất quê hương là thứ htiêng liêng, cao quý nhất . - 1 HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc thầm Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý trân trọng mảnh đất quê hương./ Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá thiêng liêng nhất . - HS đọc thi đọc đoạn 2 . - Một HS đọc toàn bài - HS chú ý lắng nghe . - Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm đọc hay . - HS dựa vào câu hỏi gợi ý để kể. -Lớp lắng nghe nhận xét -Lớp lắng nghe Bài tập 1 - Từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ (đã sắp xếp đúng thứ tự) tập kể chuyện -Hs kể. -Các nhĩm thi đua kể. -Hs đặt lại tên chuyện -Lớp lắng nghe Tốn Bài : LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu : - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. * Ghi chú : Bài 1; Bài 3; Bài 4 (a, b). II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : SGK 2.Học sinh : SGK. bảng con, vở. III.Hoạt động lên lớp : 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta củng cố lại tiết trứơc bằng tiết luyện tập Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập. (Phương pháp đàm thoại, trực quan, luyện tập) +Bài 1:Gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. Tóm tắt : 18 ơtơ ơơôtô 17ơtơ 45ôâtơ tô ? ôtơ tô +Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ bài toán. _Có bao nhiêu học sinh giỏi . _Số bạn học sinh khá như thế nào so với số bạn học sinh giỏi. _Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đọc lại đề bài . _Yêu cầu học sinh cả lớp tự làøm bài. +Bài 4: Học sinh đọc lại yêu cầu. _Đọc: gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47. _Yêu cầu học sinh nêu cách gấp 15 lên 3 lần. _Sau khi gấp 15 lên ba lần, chúng ta cộng thêm với 47 thì được bao nhiêu? _Yêu cầu học sinh tự làøm tiếp các phần còn lại. 4.Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học . 5.Dặn dò : _ Bài nhà :Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính. Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8 _Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài _ Học sinh đọc đề bài và lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp làøm bài vào vở . Bài giải Số ô tô đã rời bến làø: 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại làø: 45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô _ Học sinh đọc yêu cầu của bài. _Lớp 3A có 14 bạn học sinh giỏi, _Số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi làø 8 bạn. Lớp 3A có 14 học sinh giỏi, số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh khá và giỏi. _1 học sinh lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp làøm bài vào vở . _ Học sinh đọc lại yêu cầu. _Lấy 15 nhân 3 tức làø: 15 x3 = 45. 45 + 47 = 92. _ Học sinh lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp làøm bài vào vở . -Cả lớp chú ý lắng nghe -Cả lớp chú ý lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014 Môn Tập đọc VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai khổ thơ trong bài). * Ghi chú : HS khá giỏi thuộc cả bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Đất quý, đất yêu. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài - Hỏi : Nếu vẽ tranh về đề tài quê hương, em sẽ vẽ những gì ? - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc, yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tranh vẽ những cảnh gì ? - GV tóm tắt các ý : Đây là bức tranh vẽ quê hương của một bạn nhỏ. Khi vẽ quê hương mình, bạn nhỏ đã vẽ những gì thân quen nhất như làng xóm, tre, lúa, trường học,...và tô màu sắc tươi thắm nhất. Vì sao bạn nhỏ lại vẽ được một bức tranh về quê hương đẹp đến thế, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ Vẽ quê hương. - Ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1 : Luyện đọc Mục tiêu Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : vẽ quê hương, xanh đỏ, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, ước mơ, quay đầu đỏ, đỏ tươi, Tổ quốc,... Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, sau các dấu câu, cuối mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : sông máng, ... Cách tiến hành a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui tươi, hồn nhiên. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ trước lớp. Giải nghĩa các từ khó. - 2 đến 3 HS trả lời theo cách nghĩ của từng em. - HS trao đổi trong nhóm, sau đó mỗi nhóm cử một đại diện trả lời. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở cuối mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ và các câu thơ : Xanh tươi, / đỏ thắm./ Tre xanh, / lúa xanh/ A, / nắng lên rồi/ - HS đọc chú giải. - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu HS trả lời được câu hỏi. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ Cách tiến hành - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ. - Trong bức tranh của mình, bạn nhỏ đã vẽ rất nhiều cảnh đẹp và gần gũi với quê hương mình, không những vậy bạn còn sử dụng nhiều màu sắc. Em hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm câu trả lời. - Kết luận : Cả 3 ý trả lời đều đúng, nhưng ý trả lời đúng nhất là ý c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương. Chỉ có người yêu quê hương mới cảm nhận được hết vẻ đẹp của quê hương và dùng tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê hương thành một bức tranh đẹp và sinh động như thế. * Hoạt động 3 : Học thuộc lòng Mục tiêu Học thuộc lòng bài thơ Cách tiến hành - GV treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. Sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng. GV xoá dần bài thơ, mỗi dòng thơ chỉ để lại hai tiếng đầu hoặc hai tiếng cuối. - Tổ chức cho 2 HS thi viết lại bài thơ theo hình thức tiếp nối.- - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc đồng thanh bài thơ. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần kể một cảnh vật : tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu một màu : tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, Mặt Trời đỏ chót. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Đại diện HS trả lời, các HS khác theo dõi và nhận xét. - Nghe GV kết luận. - Tự học thuộc lòng bài thơ. - Viết lại các phần thiếu của bài thơ. Gọi một số HS xung phong đọc thuộc lòng một đoạn hoặc cả bài thơ. - Tuyên dương các HS học thuộc lòng nhanh, động viên các em chưa thuộc cố gắng hơn. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS chăm chú nghe giảng, tích cực tham gia xây dựng bài. -Cả lớp chú ý lắng nghe -Cả lớp chú ý lắng nghe Môn Chính tả : Nghe - viết Bài : TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG 1/MỤC TIÊU : - Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oong (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II/CHUẨN BỊ :SGK III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ: Tiết chính tả trước các em viết bài gì ? Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2: Điền vào chỗ trống et hay oet. Em bé t.... miệng cười, mùi kh ... , xem x ... 1HS đọc thuôc câu đố bài 3a . 1 Hs khác giải câu đố là chữ gì ? + Cả lớp viết bảng con: N1: cầu tre, N2 diều biếc. Thu 5 VBT chấm bài . * Nhận xét chung sau kiểm tra. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài : Chúng ta đang tìm hiểu về chủ đề quê hương, trong tiết chính tả hôm nay , các em viết bài : “Tiếng hò trên sông” và làm một số bài tập để phân biệt : ong/ oong, s/x, ươn/ ương. - GV ghi tựa bài . - Treo bảng phụ ghi bài viết – Đọc mẫu Lần 1. * Tóm tắt nội dung: Đoạn văn cho ta thấy được qua điệu hò, tác giả đã nhớ đến quê hương, nơi đó có con sông Thu Bồn. 1 HS đọc lại bài viết . H: ( tìm hiểu nội dung) : Điệu hò cheo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? GV: “tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồngvà con sông Thu Bồn ”. Luyện viết từ khó. Cho Hs nhìn bảng đọc thầm và tìm những từ khó viết . Gọi vài HS nêu từ khó viết . GV NX và gạch chân, kết hợp phân biệt âm vần trong từ khó viết . và giải nghĩa từ. Cất bảng mẫu . Cho Hs viết bảng con theo nhóm. D1: Trên sông; chèo thuyền. D2: thổi nhè nhẹ. Nâng. -GV treo bài viết . H: Đoạn viết trên có mấy câu ? Khi viết từng câu các em phải nhơ điều gì ? -H: Trong đoạn viết có những danh từ riêng nào? -Giảng từ “Thu Bồn “: tên con sông ở miền trung, thuộc tỉnh Quang Nam . GV lưu ý HS : Khi gặp danh từ riêng các em phải viết hoa . + GV đọc mẫu lần 2. Dăn dò cách viết, tư thế. + Đọc cho học sinh viết . + Cho HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả. ( GV treo bảng phụ, đọc chậm cho Hs theo dõi và dò lỗi). - Cho Hs báo lỗi . NX – tuyên dương. - Thu một số vở – chấm , ghi điểm. Luyện tập : Bài 2:GV: treo bảng phụ . HS nêu yêu cầu. Cho HS thảo luận nhanh, mỗi dãy cử ra 2 bạn. Gọi 4 HS được chọn sắp thành 2 hàng, GV nêu thể lệ thi ai nhanh và chính xác hơn: Mỗi em đến bàn GV chọn 1 từ cần điền và đính vào dấu ... . Cho HS nhận xét – GV tuyên dương. Bài 3a: HS nêu yêu cầu. Cho HS thảo luận theo 4 nhóm : N1, N2 : tìm từ có vần ươn. N3, N4 : tìm từ có vần ương. Sau 2 phút hội ý, mỗi nhóm cử 1 bạn lên điền trên bảng các từ vừa tìm . Cho HS nhận xét chéo giữa các nhóm. GV nhận xét – tuyên dương. 5/ Dăn dò : Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào VBT. Nhận xét tiết học . Nghe viết bài : Quê Hương Phân biệt et/oet , l/n. hòi / ngã Các vần cần điền : oet, et, et. Câu đố: Để nguyên, ai cũng lặc lè Bỏ nặng, thêm sắc-ngày hè chói chang. (là chữ nặng- nắng) Vài HS nhắc lại. -HS theo dõi. -HS đọc . -Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn. -1 HS đọc lại bài viết . -HS nêu từ khó viết, hay sai lỗi. -HS viết bảng con theo dãy. -Có 4 câu. -Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. -“Thu Bồn, Gái” -HS viết bài vào vở. -HS theo dõi và dò lỗi của bạn. -Thứ tự các từ cần điền : coong, cong. Xong, xoong. -HS nêu yêu cầu. -HS lên điền các từ theo yêu cầu. HS Nhận xét . -Cả lớp chú ý lắng nghe THỂ DỤC Bài 21: ĐỘNG TÁC BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I/ MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, lườn, tay, chân của bài TDPTC. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng và toàn thân của bài TDPTC. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Trên sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn tập luyện Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân chơi. III/ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Đ/ lượng PHƯƠNG PHÁP 1/ Phần cơ bản: Giáo viên tổ chức ổn định phổ biến nội dung gìơ học Giậm chân tại chổ, vổ tay theo nhịp và hát Khởi động các khớp xương và chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” 2/ Phần cơ bản: *Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung. Giáo viên làm mẫu lần đầu tiên rồi cho cán sự lớp làm mẫu. Rồi giáo viên hô một số lần. Giáo viên nhận xét và cho tập tiếp. Cho học sinh tập luyện Giáo viên chia tổ cho học sinh tập luyện theo khu vực. Giáo viên đến từng tổ theo dõi uốn nắn kịp thời. *Học động tác bụng Giáo viên hướng dẫn làm mẫu và giải thích hô cho học sinh làm theo sau đó cho học sinh làm và giáo viên sửa sai một số lần *Chơi trò chơi “chạy đôỉ chổ vổ tay
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2014_2015_ban.doc