Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Phan Nguyên Thảo

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Phan Nguyên Thảo

I. Mục tiêu:

* Yêu cầu cần đạt:

 *Tập đọc:

 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 *Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

Có thái độ khâm phục và đồng tình với cách ứng xử của cậu bé.

Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

* GDKNS:

- Tư duy sáng tạo.

- Ra quyết định

- Giải quyết vấn đề

II. Đồ dùng dạy học

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: Sách giáo khoa

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 35 trang ducthuan 04/08/2022 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Phan Nguyên Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3C TUẦN 1
 ( Từ ngày 7/9 đến ngày 11/9/2020)
Thứ ngày
Buổi
Tiết
TKB
Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
Thứ hai
7/9
Sáng
1
Chào cờ
1
Chào cờ đầu tuần.
2
Tập đọc 
1
Cậu bé thông minh.
3
Kể chuyện
1
Cậu bé thông minh.
4
Toán
1
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
Chiều
1
TN&XH
1
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
2
Luyện Toán
1
Luyện: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
3
Luyện TV 
1
Ôn luyện chính tả
Thứ ba
8/9
Sáng
1
Âm nhạc 
1
GV CHUYÊN DẠY
2
Đạo đức 
1
Kính yêu Bác Hồ.
3
Thủ công 
1
Gấp tàu thủy hai ống khói.
4
Tập viết 
1
Chữ hoa A.
Chiều
1
Chính tả
1
TC: Cậu bé thông minh
2
Toán
2
Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
3
TN&XH
2
Nên thở như thế nào?
Thứ tư
9/9
Sáng
1
Tiếng Anh 
1
GV CHUYÊN DẠY
2
Tiếng Anh 
2
GV CHUYÊN DẠY
3
Tin học 
1
GV CHUYÊN DẠY
4
Tin học 
2
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
1
Tập đọc
2
Hai bàn tay em.
2
Toán
3
Luyện tập.
3
Luyện TV
2
Luyện chính tả
Thứ năm
10/9
Sáng
1
LT&Câu
1
Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh.
2
Toán
4
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
3
Thể dục 
1
GV CHUYÊN DẠY
4
Thể dục 
2
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
1
Mĩ thuật 
1
GV CHUYÊN DẠY
2
tiếng Anh 
3
GV CHUYÊN DẠY
3
tiếng Anh 
4
GV CHUYÊN DẠY
Thứ sáu
11/9
Sáng
1
SHTT
1
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
ATGT
1
Nhớ độ mũ bảo hiểm nhé
2
Chính tả
2
NV: Chơi chuyền.
3
Toán 
5
Luyện tập
4
Tập làm văn
1
Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn.
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc - Kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
 *Tập đọc:
 	- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 *Kể chuyện:
 	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
Có thái độ khâm phục và đồng tình với cách ứng xử của cậu bé.
Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS:
- Tư duy sáng tạo. 
- Ra quyết định 
- Giải quyết vấn đề
II. Đồ dùng dạy học
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
a. Giới thiệu chương trình, chủ điểm
- GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1. 
- GV giải thích nội dung từng chủ điểm
- Giới thiệu chủ điểm Măng Non.
b) Giới thiệu bài 
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào?
- GV ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. 
+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin
+ Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Vua hạ lệnh..vùng nọ/ nộp một...không có/thì cả làng phải chịu tội.(Đoạn 1)
+ Xin ông về tâu Đức Vua/...săc/ để xẻ thịt chim.(Đoạn 3)
- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.
+ Cậu bé thể hiện thái độ như thế nào khi nghe lệnh vua? 
+ Trái nghĩa với bình tĩnh là gì? 
+ GV giải thích thêm: “bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước l
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
+ Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào? 
+ Vì sao họ lại lo sợ? 
=> GV: Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. 
+ Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? 
+ Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì? 
+ Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó? 
+ Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào? 
 => GV: Bằng cách đối đáp khôn khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng.
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? 
+ Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không? 
 + Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được? 
+ Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục? 
=> GV chốt : Câu chuyện ca ngợi sự tài trí, thông minh của một cậu bé
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
+ Đoạn 1: Nhà vua hạ lệnh cho mội làng phải làm gì?
+ Đoạn 2: Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm gì ? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói?
+ Đoạn 3: Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé làm gì? Đức vua quyết định ra sao sau lần thử tài thứ 2?
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu.
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện ca ngợi ai?
+ Em thấy cậu bé là người như thế nào?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao?
6. HĐ ứng dụng ( 1phút):
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS hát bài: “Em là mầm non của Đảng”
- Lắng nghe
- Một học sinh đọc tên các chủ điểm.
- Quan sát tranh chủ điểm
- Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người.
- Trông rất tự tin.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lo sợ, làm lạ, xin sữa, )
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Bình tĩnh, tự tin
- Bối rối, lúng túng
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Rất lo sợ
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng. 
- Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
- Bố cậu mới đẻ em bé. 
- Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được.
- Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí.
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua)
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân (1 đoạn)
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN luyện đọc trước bài: Hai bàn tay em.
TOÁN:
ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, 2
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu chương trình Toán 3
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
+Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số
+GV viết vài số có 3 chữ số
- HS lắng nghe
- Hs viết các số đó trên bảng con
- Hs đọc số tương ứng
- Giới thiệu bài:.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
=> Lưu ý HS trình bày thao hàng ngang (không cần kẻ bảng)
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Ghi ngay kết quả vào vở
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
- Giáo viên treo bảng phụ.
- HS so sánh kết quả
a)
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
b)
400
399
398
397
396
395
394
393
392
391
 + Tại sao lại điền 312 vào sau 311?
- Vì theo cách đếm 310; 311; 312.
 Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312
 312 + 1 = 313 ...
 + Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319.
 + Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399?
- Vì 400 - 1 = 399; 399 - 1 = 398
 Hoặc: 399 là số liền trước của 400.
 398 là số liền trước của 399. 
 + Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391.
Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - Lớp
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
 + Tại sao điền được 303 < 330?
- Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 
303 < 330.
+ Nêu cách so sánh hai số có 3 chữ số?
So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
- HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- 735.
+ Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên?
- Vì có số hàng trăm lớn nhất.
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? - Chữa bài
- 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. 
+ Dựa vào đâu em tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số?
- So sánh hai số có 3 chữ số
3. HĐ ứng dụng (4 phút) 
- Đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780.
- Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- 2 Học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Lớp nhận xét.
- Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
BUỔI CHIỀU
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1):
BÀI 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
	- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. 
	- Chỉ đúng vị trí của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- HS biết hoạt động thở diễn ra liên tục . Nếu bị ngừng thở từ 3 -4 phút người ta có thể bị chết.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp, nâng cao sức khỏe bản thân.
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
* GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn cơ quan hô hấp.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng:	
- GV: Các hình trong SGK. Bảng phụ ghi kết luận về cơ quan hô hấp
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Giới thiệu chương trình TNXH 3
- Giới thiệu bài mới
- HS hát
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
* Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu
- YC cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực và hít thở hết sức, sau đó nín thở.
- Nêu cảm giác của mình sau khi nín thở lâu?
- Đại diện một số hs nên thực hiện như H1 
- Em NX sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức?
- So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình thường và khi thở sâu?
 Nêu ích lợi của việc thở sâu?
*KL: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
- Gv yêu cầu các em quan sát H2, 1 em hỏi 1 em trả lời 
=> Gợi ý: Em hãy nêu tên và chỉ trên hình vẽ các bộ phận của cơ quan hô hấp
- GV kết luận chung.
- Cả lớp cùng thực hiện động tác bịt mũi, nín thở
- HS thực hiện, lớp quan sát
- Hít sâu lồng ngực nở ra to, thở ra hết sức lồng ngực xẹp..
- HS nêu
- Giúp ta có nhiều ô xi 
- Lắng nghe
- Làm việc theo cặp
- HS quan sát hình vẽ trong SGK
- 1 em hỏi 1 em trả lời
- Chia sẻ kết quả trước lớp (lên bảng hỏi và đáp)
- Lớp nhận xét .
=> KL: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí (treo bảng)
- 1 số HS nhắc lại. 
- Ghi nhớ nội dung.
3. HĐ ứng dụng (5 phút)
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở?
+ Muốn giữ gìn cơ quan hô hấp ta phải làm gì?
- Sẽ bị tắc thở dẫn đến chết người
- Vệ sinh răng miệng, giữ ấm cổ họng, vùng ngực, không ăn đồ quá lạnh hoặc quá nóng dẫn đến tổn thương vòm họng, 
=> Về nhà thực hiện nội dung ở trên
Luyện toán
LUYỆN ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
- Luyện cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
	- Các bài tập trong VBT Toán 3/1
II Đồ dùng dạy học: 
- VBT Toán 3/1
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu và ghi đầu bài
 b) Luyện tập: 
-Bài 1: - Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào VBT 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ GVnhận xét chung về bài làm của HS.
Bài 3: - HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn.
-Yêu cầu HS nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ?
- Gọi học sinh khác nhận xét
- GV nhận xét chung về bài làm của HS 
3. Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
*Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn HS về nhà học và làm bài tập 
- Mở vở bài tập để luyện tập
- 1HS nêu kết quả 
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét bài bạn
- 2HS lên bảng thực hiện:
- Cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1HS đọc đề bài
- 1HS nêu miệng kết quả bài làm
- HS khác nhận xét bài bạn
-Về nhà học bài và làm bài trong VBT
Luyện Tiếng Việt
ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt an/ang; l/n; bảng chữ cái tiếng Việt.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
- Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
II Đồ dùng dạy học: 
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động :
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Viết chính tả :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
“Ông trời cắc cớ
Vừa nắng vừa mưa
Làm em cứ ngỡ
Như còn bé cơ!
- Hát
- Lắng nghe.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả :
Bài 1. Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :
	a) (lịch, nịch):
	chắc ; sử
	b) (lơ, nơ): 
	diều bay lửng ; ....... cài tóc
Bài 2. Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :
	a) (van, vang):
	hát ; xin
	b) (cản, cảng): 
	 ............trở;bến .........
Bài 3. Viết các chữ và tên chữ còn thiếu vào bảng sau :
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
1
a
2
ă
3
â
4
bê
5
c
6
ch
7
d
8
đê
9
e
10
ê
c. Hoạt động 3: Sửa bài:
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
Đáp án:
	a) (lịch, nịch):
	 chắc nịch; lịch sử
	b) (lơ, nơ):
	 diều bay lơ lửng ; nơ cài tóc
Đáp án:
	a) (van, vang):
	hát vang; van xin
	b) (cản, cảng):
	cản trở ; bến cảng
Đáp án:
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
1
a
a
2
ă
á
3
â
ớ
4
b
bê
5
c
xê
6
ch
chờ
7
d
dê
8
đ
đê
9
e
e
10
ê
ê
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
BUỔI SÁNG
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước dân tộc.
 	- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo 5 điều Bac Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Luôn tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với Bác. Hiểu, ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
* GDKNS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng:	
- GV: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi.. Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các nhóm). Năm điều Bác Hồ dạy; Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1
- HS: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Hát: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng”
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
- Giới thiệu chương trình
- Giới thiệu bài mới
- Lắng nghe
2. HĐ Thực hành:
a. Thảo luận nhóm: (10 phút)
- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát các bức ảnh trang 2 - Vở BT Đạo đức 3, tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó.
- Nhận xét, chốt kết quả, đưa ra câu hỏi thảo luận để Hs tìm hiểu thêm về Bác
- Nhóm trưởng điều hành nhóm tiến hành quan sát từng bức tranh và thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác chú ý lắng nghe. Bổ sung sửa chữa cho nhóm bạn.
 + Em còn biết gì về Bác Hồ?
- HS nêu
 + Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
- 19/ 5/1890
 + Quê Bác ở đâu?
- Làng Sen - xã Kim Liên- huyện Nam Đàn- tỉnh Nghệ An.
 + Bác Hồ còn có tên gọi nào khác?
-...Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc, Anh Ba, Ông Ké, Hồ Chí Minh ...
 + Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi như thế nào?
- Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu thiếu nhi.
 + Bác có công lao gì với đất nước, với dân tộc ta?
- Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân đánh giặc và đã giành độc lập.
- Nhận xét, chốt kết quả, giới thiệu thêm về Bác Hồ.
b. Phân tích truyện “Các cháu vào đây với Bác” (10 phút)
 - Giáo viên kể chuyện.
- Lắng nghe
 - Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? 
- M1, M2: Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu thiếu nhi.
 - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác?
- M3, M4: Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
=> Chốt: Bác rất yêu thương và quan tâm đến thiếu nhi. Vì vậy các em hãy chăm ngoan, học giỏi xứng đáng là Cháu ngoan BH
c. Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy (10 phút):
- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
- Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ dạy.
- Nhận xét, tuyên dương những HS đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
- Nhắc nhở cả lớp noi gương những HS ngoan như thế.
* GV liên hệ giáo dục HS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy.
- Thảo luận cặp đôi:
- 2 đến 3 HS đọc những công việc mà thiếu nhi cần làm.
- 2 - 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy.
* Liên hệ: 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ thể của bản thân.
 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút):
 5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều BH dạy.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện về Bác...
THỦ CÔNG: 
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
- HS biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói đúng quy trình kỹ thuật
- Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận.
- Yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
*GDBVMT: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu tàu thủy 2 ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được 
- HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.
- Giới thiệu bài mới:
- HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV
2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút)
- GV gắn mẫu tàu thủy 2 ống khói.
+ Màu sắc của tàu thủy ?
+ Nêu đặc điểm của 2 ống khói?
+ Hình dáng của mỗi bên thành tàu?
- GV giải thích: Hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều
- GV gợi ý để HS suy nghĩ : Gấp chiếc tàu thủy như thế nào ?
- Giới thiệu quy trình gấp: 
+B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông.
+B2 : Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
+B3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói
HS quan sát.
- Màu xanh biển
- 2 ống khói ở giữa tàu và giống nhau.
- Mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
- HS ghi nhớ
3. HĐ thực hành (15 phút)
- Yêu cầu HS nêu cách tạo tờ giấy hình vuông.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng quy trình nêu các 
bước thực hiện
- GV chia nhóm 4 HS. GV theo dõi sửa chữa.
- Lưu ý HS: Trong bước 1, cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kỹ các đường gấp cho phẳng.
- Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện.
- Nhận xét kết quả thực hành của HS
- HS nêu các bước thực hiện: +B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông.
+B2 : Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
+B3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói
- HS thực hiện
- Báo cáo kết quả thực hành
4. HĐ ứng dụng (5 phút):
*GDBVMT: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu.
5. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Về nhà tiếp tục thực hiện gấp tàu thủy 2 ống khỏi.
- Tưởng tượng và vẽ tàu thủy 2 ống khói
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA A
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
 	- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng : Anh em ... đỡ đần ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS: Biết yêu thương người thân và yêu thương cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS để phục vụ vcho môn Tập viết.
- Giới thiệu chương trình.
=> Muốn viết đẹp, các em cần phải thật cẩn thận, kiên nhẫn.
- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan
- 2 HS bên cạnh kiểm tra lẫn nhau rồi báo cáo GV
- Lắng nghe
 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
* Hoạt động cả lớp 
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Vừ A Dính
=> Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
-Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu tục ngữ nói “Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau”.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con
- A, V, D.
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con. A, V, D.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- 3 chữ: Vừ A Dính.
- V, A, D cao 2 li rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly.
- HS viết bảng con: Vừ A Dính
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- A, h, y, R, l cao 2 ly rưỡi.
- đ, d cao 2 ly.
- t cao 1 ly rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly. 
- Học sinh viết bảng con: Anh, Rách.
 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
Hoạt động cả lớp - cá nhân 
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa A 
+ 1 dòng chữa V, D 
+ 1 dòng tên riêng Vừ A Dính 
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét nhanh kết quả viết của HS
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Thực hiện quan tâm tới anh chị em trong gia đình.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em trong gia đình
BUỔI CHIỀU:
CHÍNH TẢ (Tập chép):
CẬU BÉ THÔNG MINH 
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
 	 - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5lỗi trong bài.
 	 - Làm đúng BT2a; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
- NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học 
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn, phiếu học tập ghi nội dung BT 3
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Giới thiệu bài:
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở, thước, bút chì, bảng con, phấn, 
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - GV đọc đoạn chép một lượt.
- 1 Học sinh đọc lại.
 - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì?
- Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ.
 - Cậu bé nói như thế nào?
- Học sinh trả lời.
 - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao?
- Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài.
 b. Hướng dẫn trình bày:
 - Đoạn văn có mấy câu?
- Có 3 câu.
 - Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Của cậu bé.
 - Lời nói của nhân vật được trình bày như thế nào?
- Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
 - Trong bài, có từ nào cần viết hoa? 
- Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin.
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Giáo viên viết từ khó.
- Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, sắc, sẻ thịt, luyện.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
- Đọc các từ trên bảng.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: V

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_phan.doc