Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018

Hoạt động của GV

1. Ổn định tổ chức: hát

2. Kiểm tra bài cũ. Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài: Cảnh đẹp non sông

- GV nhận xét

3. Bài mới.

3.1 Giới thiệu bài.

- Trong tiết học hôm nay các em sẽ được học truyện Người con của Tây Nguyên. Câu chuyện kể về Anh hùng Quân đội Đinh Núp (Người dân tộc Ba – Na) ở vùng núi rừng Tây Nguyên. Trong kháng chiến chống Thực dân Pháp, anh Núp đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa chiến đấu rất giỏi, lập được nhiều chiến công.

- Gọi HS nhắc tựa bài

3.2. Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu. Tóm tắt nội dung

- Hướng dẫn giọng đọc của bài

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

+ Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp từng câu, kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.

- Cho HS đọc từ khó: bok Pa, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, huân chương.

+ Đọc đoạn trước lớp: Cho HS chia đoạn

- Cho HS đọc

- GV nhận xét

- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng

 - GV đọc – Gọi HS đọc

- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, Sao Rua, mạnh hung, Người Thượng

- GV giải nghĩa thêm từ: kêu, coi

+Đọc đoạn trong nhóm:

- GV chia nhóm 3, cho HS luyện đọc theo nhóm

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài.

+ Thi đọc giữa các nhóm: Cho HS thi đọc nối tiếp đoạn

- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm đọc tốt.

- Gọi 1 HS đọc cả bài

Tiết 2

3.3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:

+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?

+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?

+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ?

+ Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình?

+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?

+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?

 

doc 24 trang ducthuan 04/08/2022 1450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2017
 Chào cờ Tiết 13:	 Tuần 13
Toán	 Tiết 61: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I. Mục tiêu.
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 
- Áp dụng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn vào giải bài toán có lời văn
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. – Gọi HS lên bảng làm bài:
- 20cm gấp mấy lần 4cm?
- 42dm gấp mấy lần 6dm?
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng làm bài
- 5 lần
- 7 lần
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Để giúp các em biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, áp dụng vào giải bài toán có lời văn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn:
- * GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.
 A 2cm B
 C D
 6 cm
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
+ Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? 
* GV nêu bài toán 2.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào?
3.Thực hành:
- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên .
- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải.
Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.
Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần )
+ Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
- 1HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?
+ Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
Giải:
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ.
Bài 1. Số
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một cột .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. GV theo dõi hướng dẫn HS.
- Yêu cầu HS nối tiếp nêu miệng
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2. 
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- HD nhận xét chữa bài.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, gọi HS lần lượt nêu miệng
- GV nhận xét
- HS đọc
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 
 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần .
Số 2 bằng số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ...
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:
+ Ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách.
+ Số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dưới.
- HS làm bài vở, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 
 24 : 6 = 4 (lần) 
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới.
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:
- a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng ... màu trắng.
- HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.
Tập đọc – Kể chuyện Tiết 37+38: Người con của Tây Nguyên
I. Mục tiêu.
A.Tập đọc
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn: bok Pa, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, huân chương,...Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện. Hiểu ND: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp – GDTTHCM, GDQP&AN
- HS yêu thích môn học 
B.Kể chuyện
- Biết kể một đoạn câu chuyện theo lời của nhân vật qua lời đối thoại.
- HS kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ chép câu văn hướng dẫn đọc, tranh SGK 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ. Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài: Cảnh đẹp non sông
- GV nhận xét
- HS hát
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
3. Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài. 
- Trong tiết học hôm nay các em sẽ được học truyện Người con của Tây Nguyên. Câu chuyện kể về Anh hùng Quân đội Đinh Núp (Người dân tộc Ba – Na) ở vùng núi rừng Tây Nguyên. Trong kháng chiến chống Thực dân Pháp, anh Núp đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa chiến đấu rất giỏi, lập được nhiều chiến công.
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS theo dõi
- HS nhắc tựa bài
3.2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu. Tóm tắt nội dung 
- Hướng dẫn giọng đọc của bài 
- HS nghe.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp từng câu, kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS đọc từ khó: bok Pa, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, huân chương...
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài; Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó
+ Đọc đoạn trước lớp: Cho HS chia đoạn 
- Cho HS đọc 
- GV nhận xét
- HS chia đoạn : 3 đoạn
+ Đoạn 1:Tháng 3...đi để học mà
+ Đoạn 2:Núp đi đại hội về...đúng đấy.
+ Đoạn 3:Còn lại
- 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài (lần 1) 
- HS nhận xét
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng
- HS luyện đọc bài trên bảng:
- Pháp đánh một trăm năm/ cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu!//
Lũ làng nghe tới đó vui quá,/ đúng hết dậy://
- Đúng đấy!// Đúng đấy!//
 - GV đọc – Gọi HS đọc
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, Sao Rua, mạnh hung, Người Thượng
- GV giải nghĩa thêm từ: kêu, coi
- HS nối tiếp đọc từng đoạn (1 lần)
- HS đọc
+Đọc đoạn trong nhóm:
- GV chia nhóm 3, cho HS luyện đọc theo nhóm
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài.
- HS đọc theo nhóm 
+ Thi đọc giữa các nhóm: Cho HS thi đọc nối tiếp đoạn
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn.
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm đọc tốt.
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- HS đọc
Tiết 2
3.3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ?
+ Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình?
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
 - Nội dung bài?
- HS đọc và trả lời các câu hỏi
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. 
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà. 
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!.
+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy, lá cờ, huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ
+ Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
- HS nêu
3.4. Luyện đọc lại.
- GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc
- HS nghe
+ Gọi HS thi đọc bài theo nhóm
- Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương
B. Kể chuyện:
- Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ Người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện.
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu.
+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. GV tới các nhóm theo dõi gợi ý HS .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất.
- HS đọc
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. 
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu .
+ Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
4. Củng cố: GDQP&AN: GV kể câu chuyện mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc.
GDTTHCM: Qua câu chuyện chúng ta thấy rằng anh Núp, làng Kông Hoa và tất cả mọi người trên đất nước ta đều tham gia kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, ban ngày thì mọi người chống giặc, ban đêm thì cùng nhau nghe chuyện Đại hội, người già, trẻ em cùng nhau góp sức làm rẫy tạo ra nguồn lương thực để giúp các đồng chí chiến đấu. Vì vậy, chúng ta phải biết noi gương các anh hùng và học tập các tấm gương tốt.
- Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
5. Dặn dò: Giao bài vê nhà cho HS. 
Luyện đọc lại bài, về nhà kể lại câu chuyện.
Đạo đức	Tiết 13:	 Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (Tiết 2)
I. Mục tiêu.
- Biết phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công
- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. - GDBVMT, MTBĐ, SDNLTK&HQ, KNS: lắng nghe tích cực, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm
- HS say mê học tập.
II. Đồ dùng dạy học - Thẻ đúng sai
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ : Em đã làm những việc gì thể hiện sự tích cực tham gia việc lớp, trường?
- GV nhận xét
- HS nêu
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
- Để giúp các em biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay: “Tích cực tham gia việc trường, việc lớp (Tiết 2)”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Nội dung.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống. 
- Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống (BT 4 - VBT). 
- Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày cách ứng xử.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
Kết luận: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối.
b) Xung phong giúp các bạn. 
c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn.
d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp.
* Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường . 
- Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ?
- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài. 
- Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu của các bạn trong tổ .
- Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu 
- Giáo viên kết luận chung: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS.
4. Củng cố: SDTKNL&HQ
Để có tiền mua sắm bàn ghế, cửa kính, xây trường học là do tiền của mọi người dân đóng góp cho nhà nước. Tiền đó gọi là tiền thuế. Nhờ có tiền thuế mà nhà nước mới xây được trường cho các em học. Vì thế trường học là tài sản chung của mỗi chúng ta cho nên chúnh ta phải bảo vệ và giữ gìn sạch đẹp. Người đóng thuế là người dân trong đó có bố mẹ chúng ta”
- GDBVMT, MTBĐ: 
- Chúng ta đã biết những tài sản ở trường, lớp... là của chung tất cả mọi người, chúng ta phải biết bảo vệ và sử dụng một cách hợp lí và có hiệu quả. Cũng như tài sản từ thiên nhiên như núi, biển... chúng ta cần bảo vệ vì đó là tài sản chung của tất cả mọi người
- Nhận xét giờ học
* Mục tiêu: HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, trường trong các tình huống cụ thể.
- Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.
- Các nhóm thảo luận theo từng tình huống giáo viên đưa ra. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
* Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích cực tham gia làm việc lớp, việc trường.
- Đọc lập làm BT trên vở bài tập.
- Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh trường lớp , trồng cây cho bóng mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp 
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
- Đại diện các tổ lên kí vào bản cam kết . 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS
Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2017
Toán	 Tiết 62: Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GDHS tính cẩn thận trong làm toán. 
II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. – Gọi hai em lên bảng làm: Số bé bằng một phần mấy số lớn: 
Số lớn 9, số bé 3; số lớn 15, số bé 3
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Để giúp các em biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài hôm nay:“Luyện tập”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Thực hành:
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn, cho HS làm bài vào vở
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 
 12 : 3 = 4 lần ; viết 
 18 : 6 = 3 lần ; viết 
 32 : 4 = 8 lần ; viết 
- HS nhận xét
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
+ Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì?
+ Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu ta phải biết được điều gì?
+ Tính số bò
+ Vậy số bò gấp mấy lần số trâu
+ Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò?
- Yêu cầu HS làm vào vở.- Mời một học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn biết số vịt ở trên bờ còn lại bao nhiêu ta làm thế nào?
+ Đã biết số vịt bơi dưới ao chưa?
+ Tính vịt bơi dưới ao?
- Yêu cầu HS làm vào vở.- Mời một học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét chữa bài.
- HS đọc
- HS nêu:
+ Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu
+ Phải biết có bao nhiêu con bò
+ 28+7=35 con
+ 35:7=5 lần
+ Số trâu bằng một phần năm số bò
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Giải :
Số con bò là:
7 + 28 = 35 ( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là :
35 : 7 = 5 (lần )
Vậy số con trâu bằng số con bò.
 Đ/S: 
- HS nhận xét 
- Nêu yêu cầu.
- HS nêu:
+ Số con vịt còn lại ở trên bờ
+ Lấy số vịt ban đầu trừ đi số vịt bơi dưới ao
+ Chưa 
+ 48 : 8 = 6 con
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Giải :
Số con vịt đang bơi là :
48 : 8 = 6 (con )
Số con vịt ở trên bờ là :
48 – 6 = 42 (con)
 Đ/S :42 con vịt 
- HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.
Chính tả 	Tiết 25:	 (Nghe viết) Đêm trăng trên Hồ Tây
I. Mục tiêu.
- Nghe viết lại chính xác bài “Đêm trăng trên Hồ Tây”
- HS có kĩ năng trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu
*GDBVMT
- HS luôn có ý thức, tính cẩn thận , trình bày sạch đẹp .
II. Đồ dùng dạy học. 
 - GV: bảng phụ - HS: bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con: lười nhác, nhút nhát, khát nước...
- GV nhận xét
- HS viết bảng 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết lại chính xác bài “Đêm trăng trên Hồ Tây” và có kĩ năng trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn viết.
a.Tìm hiểu về nội dung đoạn chép:
- GV đọc bài 1 lần
* Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? 
b. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- HS lắng nghe - 3 HS đọc lại đoạn viết
+ Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ...
- GV hướng dẫn HS nhận xét
+ Bài viết có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- GV nhận xét
+ Có 6 câu. Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- GV đọc cho HS viết từ ngữ khó, sửa sai cho HS
- HS viết vào bảng con các từ: trong vắt, nở muộn, ngào ngạt 
b. Đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài vào vở
- Đọc cho HS soát lỗi. 
- HS nghe - soát lỗi chính tả. 
c. Chấm chữa bài.
 - GV chấm 6 bài nhận xét. 
- HS lắng nghe
3.3. Hướng dẫn làm bài tập. 
HS nêu yêu cầu và làm các bài tập.
Bài 2. Điền vào chỗ trống iu hay uyu?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc
- GV cho HS làm vào vở
- Mời 3 HS lên bảng sửa bài
- GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 3. Viết lời giải các câu đố sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu các nhóm tìm và viết vào bảng nhóm
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
- GV nhận xét
- Học sinh làm vào vở. 
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi 
- 3HS đọc lại lời giải đúng: Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay. 
- HS nhận xét
- HS đọc
- Lớp chia nhóm làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày: ruồi – dừa – giếng
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc nhanh và bạn viết nhanh nhất.
4. Củng cố: GDBVMT: Liên hệ việc giữ gìn vẻ đẹp tự nhiên đó: Để có được vẻ đẹp của đêm trăng trên mặt hồ, mọi người đã chung tay cùng nhau giữ vệ sinh môi trường xung quanh góp phần cho ánh chiếu xuống mặt hồ thêm đẹp. Chúng ta cần biết giữ vệ sinh khi đến nơi có cảnh đẹp và những nơi công cộng, không được vứt rác bừa bãi.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS.
Tập viết	Tiết 13:	 Ôn chữ hoa I
I. Mục tiêu.
- Viết đúng chữ hoa I, Ô, K; viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ:
“Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí”
- Viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; viết đúng khoảng cách các chữ trong từng cụm từ
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. 	
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu chữ cái I, Ô, K - HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết từ: Hàm Nghi - GV nhận xét
- HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa I, Ô, K và một số chữ hoa khác có trong từ và câu ứng dụng, qua bài: “Ôn chữ hoa I”
- GV gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào?
- Treo bảng các chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
- I, Ô, K
- Học sinh theo dõi, quan sát.
- Cho HS tập viết bảng con
- HS viết trên bảng con ( 2 lần )
- Nhận xét, uốn nắn HS, nhắc lại quy trình viết.
3.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, quê ở Quãng Nam. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp
 - Từ ứng dụng gồm mấy chữ, là những chữ nào?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?
- Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con
3.4. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm
- HS đọc câu từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm
- HS lắng nghe
- Gồm 3 chữ:Ông Ích Khiêm
- Chữ hoa I, Ô, K, h, g cao 2 ô li rưỡi, chữ còn lại cao 1 ô li
- Bằng khoảng cách viết 1 con chữ o
- HS viết bảng con
- HS đọc
- HS lắng nghe
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng:
- HS quan sát nhận xét:
+ Những chữ có độ cao 2,5 ô li ?
+ Chữ nào có độ cao 1 ô li rưỡi? 2 ô li?
+ Các chữ cái: I, h, g 
+ Chữ t cao 1,5 li, chữ p cao 2 li
+ Những chữ còn lại cao bao nhiêu ô li?
+ Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
+ Những chữ còn lại cao 1 ô li
+ Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ “Ít”
- HS quan sát
- Cho HS tập viết
-HS viết vào bảng con : Ít
- GV theo dõi, sửa sai cho HS
 * Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.
- GV uốn nắn tư thế ngồi và nhắc nhở HS trong khi viết.
- HS bài vào vở Tập viết viết theo yêu cầu của GV.
* Chấm chữa bài:
- GV chấm bài 5 - 7 bài nhận xét
- HS lắng nghe
4. Củng cố: Nhận xét giờ. 
- HS lắng nghe
5. Dặn dò:Giao bài về nhà cho HS.
- Luyện viết bài ở nhà.
	`	
Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017
Toán	 Tiết 63:	 Bảng nhân 9
I. Mục tiêu.
- Lập bảng nhân 9 và học thuộc lòng bảng nhân 9
- Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
 - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.GV: tấm bìa có 9 chấm tròn HS:Bảng con 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. GV gọi HS đọc bảng nhân, chia 8
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay các em sẽ được học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 8 là bảng nhân 9 và vận dụng vào giải bài toán có lời văn, qua bài: “Bảng nhân 9”
- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS nhận xét	
- HS lắng nghe
- GV gọi HS nhắc lại tựa bài.
3.2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân7:
GV gắn tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
+ 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 9 được lấy mấy lần?
+ 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 9×1=9
- GV viết bảng phép nhân
- GV gắn 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: Có mấy tấm bìa? Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
+ 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 9 chấm tròn đươc lấy 2 lần ta nói gọn lại như thế nào?
+ Ta có phép tính tương ứng là gì?
+ 9×2=?
+ Vì sao em biết 9 nhân 2 bằng 18?
- GV viết bảng phép nhân
- GV gắn 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: Có mấy tấm bìa? Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
+ Bạn nào có thể cho biết cái gì được lấy mấy lần?
+ Ta có phép tính tương ứng là gì?
+ 9×3=? Vì sao?
- Hỏi: Bạn nào có thể tìm được kết quả 9×4=?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9 và viết vào phần bài học.
- Cho HS trình bày: nêu kết quả các phép tính
- GV nhận xét, giới thiệu bảng nhân 9
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9
- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 9
- HS nhắc tựa bài
- Có 9 chấm tròn
- 9 chấm tròn được lấy 1 lần
- 9 được lấy 1 lần
- HS quan sát
- Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
- 9 chấm tròn được lấy 2 lần
- 9 được lấy 2 lần
- 9×2
- 9×2=18
- Vì 9×2=9+9=18 nên 9×2=18
- HS quan sát
- Có 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
- 9 được lấy 3 lần
- 9×3
- 9×3=9+9+9=27 nên 9×3=27
- 9×4=9+9+9+9=36 nên 9×4=36
9×1=9 9×4=36 9 ×7=63 9×10=90 
9×2=18 9×5=45 9×8=72
9×3=27 9×6=54 9×9=81
3.3.Thực hành:
Bài 1.Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS nhẩm sau đó nối tiếp sửa bài
- GV nhận xét
Bài 2. Tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 4 HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét
Bài 3. 
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Có mấy tổ?
+ Mỗi tổ có mấy học sinh?
+ Cái gì được lấy mấy lần?
+ Vậy để biết lớp 3B có bao nhiêu học sinh ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài 4. Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Số đầu tiên trong dãy số là số nào?
+ Tiếp theo số 9 là số nào?
+ 9 cộng thêm mấy thì bằng 18?
+ Em đoán tiếp theo số 18 sẽ là số nào? Vì sao?
- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng trước cộng thêm 9.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
4.Củng cố,dặn dò:NX tiết học,giao bài về nhà cho HS
- HS đọc
- HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả:
a) 9 × 4 = 36 9 × 2 = 18 9 × 5= 45 9 × 10= 90
 9 × 1 = 9 9 × 7 = 63 9 × 8= 72 0 × 9 =0
 9 × 3 = 27 9 × 6 = 54 9 × 9= 81 9 × 0 =0
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS theo dõi
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng sửa bài
9 6 + 17 = 54+17 9 7 - 25 = 63 - 25
 = 71 = 38
9 3 2 = 27 2 9 9 : 9 = 81 : 9
 = 54 = 9
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu
+ Có 3 tổ
+ Mỗi tổ có 9 học sinh
+ 9 học sinh được lấy 3 lần
+ Ta thực hiện tính 9× 3
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Lớp 3B có số học sinh là:
9 × 3 = 27 (học sinh)
 Đáp số: 27 học sinh
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:
+ Số 9
+ Số 18
+ Cộng thêm 9
+ 27, vì 18+=27
- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng sửa bài
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
- HS nhận xét
Tập đọc	 Tiết 39:	 Cửa Tùng
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các kiểu câu. Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cửa biển đẹp của nước ta thuộc miền Trung
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ. Biết được các địa danh trong bài qua chú thích - GDBVMT
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc. PHT
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức. Hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Người con của Tây Nguyên
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
- Trên khắp miền đất nước ta có nhiều cảnh đẹp. Cửa Tùng là một cửa biển rất đẹp của miền Trung. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy Cửa Tùng có vẻ đẹp đặc biệt như thế nào. 
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc: nhẹ nhàng, chậm rãi, và đầy tình cảm.
- HS nghe.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS đọc từ khó: Bến Hải, dấu ấn, Hiền Lương, biển cả, mặt biển,...
- HS nối tiếp đọc từng câu. Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó
+ Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Cho HS chia đoạn
- Có 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Thuyền chúng tôi... gió thổi
+ Đoạn 2: Từ cầu Hiền Lương... màu xanh lục
+ Đoạn 3: còn lại
- Cho HS đọc. 
- GV nhận xét
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi 
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn trong bài (1lần)
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, luyện đọc
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải// – con sông in đập dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.//
- GV đọc – Gọi HS đọc
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ.
- GV giải nghĩa thêm các từ: dấu ấn lịch sử
- HS nối tiếp đọc từng đoạn (lần 2)
- HS đọc
+ Đọc trong nhóm: Cho HS đọc, theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài.
- HS đọc theo nhóm 3
+ Thi đọc giữa các nhóm : Cho HS thi đọc đoạn
- Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhóm đọc tốt.
- HS thi đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc (đoạn, cả bài) 
- HS nhận xét
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Cửa Tùng ở đâu?
- GV giới thiệu thêm về Bến Hải
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm”
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
HS đọc và trả lời các câu hỏi.
+ ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
+ Thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi
+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
+ Thay đổi ba lần trong một ngày
+ Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển.
3.4. Luyện đọc lại:
- GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc
+ Gọi HS thi đọc bài theo nhóm
- Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe 
- HS thi đọc theo nhóm
- HS nhận xét
4. Củng cố: GDBVMT: Cửa Tùng là cửa biển đẹp của đất nước ta, với bãi cát được ngợi ca là Bà chúa của những bãi cát, để giữ được vẻ đẹp này, mọi người cùng nhau gìn giữ và bảo vệ như thế nào? Nếu nhìn thấy những hành động làm mất đi vẻ đẹp của những nơi đây em sẽ làm gì? 
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu
- HS lắng nghe
5. Dặn dò . Giao bài về nhà cho HS. 
Tự nhiên và xã hội	 Tiết 25: Một số hoạt động ở trường (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá.
- Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó.
GDBVMT, KNS: Hợp tác, giao tiếp 
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
II. Đồ dùng - dạy học. Hình SGK, bảng nhóm
III. Các Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS tự giới thiệu về họ hàng
- GV nhận xét
- HS nêu
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV: để giúp các em nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Một số hoạt động ở trường”
- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2.Các hoạt động:
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
*Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. 
 Bước 1: - Tổ chức cho HS quan sát hình trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý.
- Kể tên một số hoạt động trong hình1?
- Hoạt động này diễn ra ở đâu ?
- Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình?
 Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- Giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV nhận xét kết luận.
 * Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm .
 Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn.
Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp).
- Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.
Bước 3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp 
- Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý.
- Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước lớp. 
- Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.
- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn .
- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. 
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.
4. Củng cố: GDBVMT: Chúng ta đã biết các hoạt động ngoại khóa bao gồm những hoạt động: vui choi giải trí, văn nghệ, làm vệ sinh, tưới cây,...những hoạt động này giúp các em có sức khỏe và còn tạo ra một môi trường không khí trong lành. Vì 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2017_2018.doc