Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 5 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 5 (Bản hay)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện.

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

*Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

*GDKNS:

- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

- Ra quyết định.

- Đảm nhận trách nhiệm.

*GDBVMT:

- Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. GD: có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học, bảng phụ.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 41 trang ducthuan 05/08/2022 1870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 5 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5:
Tiết 2+3
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS:
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
*GDBVMT:
- Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. GD: có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học, bảng phụ.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS hát bài: Chú bộ đội
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng:
+ Giọng người dẫn chuyện: gọn, rõ, nhanh.
+ Giọng viên tướng: tự tin, ra lệnh.
+ Giọng chú lính nhỏ: rụt rè, bối rối ở phần đầu truyện chuyển thành quả quyết (trong lời đáp) ở cuối truyện.
+ Giọng thầy giáo: lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, lúc buồn bã.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
 Lời viên tướng: 
+ Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!//
+ Chỉ những thằng hèn mới chui.//
+ Về thôi! // (mệnh lệnh, dứt khoát)
 Lời chú lính nhỏ:
+ Chui vào à?// (rụt rè, ngập ngừng)
+ Ra vườn đi!// (khẽ, rụt rè)
+ Nhưng như vậy là hèn.// (quả quyết) 
- GV yêu cầu đặt câu với từ “Thủ lĩnh”, tìm từ trái nghĩa với từ “Quả quyết”
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...).
- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài.
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì? 
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? 
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
+ Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao?
+ Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không? 
*GV chốt ND: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. 
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
+ Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. 
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường.
+ Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ.
+ Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Có thể trả lời theo ý của mình.
+ Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. 
+ Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm 
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi.
- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
*Chú ý giọng đọc của chú lính nhỏ 
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ.
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
+ Tranh 1: Viên tướng ra lệnh như thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
+ Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
+ Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn?
+ Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
*GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Vượt rào, bắt sống nó. ... ngập ngừng.
- Cả tốp: leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ: chui qua lỗ hổng.
- Thầy nghiêm giọng hỏi..., thầy chờ đợi sự can đảm nhận lỗi từ học sinh.
-....
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu.
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Nhiều Hs trả lời.
6. HĐ ứng dụng (1 phút):
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. 
- Luyện đọc trước bài: Cuộc họp của chữ viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN:
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(CÓ NHỚ)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
 -Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
 -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: Xì điện thi đua đọc thuộc bảng nhân 6.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: HS biết lµm tÝnh nh©n sè cã hai ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè (cã nhí).
* Cách tiến hành: 
* Phép nhân: 26 x 3
- Viết lên bảng: 26 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đầu?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính.
- GV nhắc lại cách thực hiện.
* Phép nhân: 54 x 6.
- HS tiến hành tương tự như phần a.
+ Em có nhận xét 2 tích của 2 phép nhân vừa thực hiện.
*GVKL: Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục nên cần lưu ý 
Và: khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10 nên tích có 3 chữ số. 
- Đọc phép tính nhân.
- Quan sát.
- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.
- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình 🡪 giáo viên viết bảng.
26 
X 3
78
+ 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1.
+ 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
+ Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
- Học sinh nghe.
 54
 X 6
 324
+ 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.
+ 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32.
+ Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số).
+ Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số).
- Học sinh nghe.
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
* Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
Bài 1 (cột 1, 2, 4):
- Giáo viên nhận xét, chốt bài.
Bài 2: 
- Gv quan sát, giúp đỡ những đối tượng M1
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 47
X 2
 94
 25
X 3
 75
 18
X 4
 72
 28
X 6
168
36
X 4
144
99
X 3
 297
- HS làm cá nhân. 
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Tóm tắt.
1 tấm: 35 m.
2 tấm: ? m.
Bài giải.
Cả hai tấm vải dài số mét là:
35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 m.
Bài 3: 
+ Vì sao tìm X trong phép tính này em lại làm tính nhân?
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
- HS làm cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy số thương nhân với số chia.
3. HĐ ứng dụng (4 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Giáo viên đưa ra bài tập có sử dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 1:
ĐẠO ĐỨC:
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
-Nhớ được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.
-Học sinh biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
*GDKNS:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng lập kế hoạch.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Nội dung tiểu phẩm “Chuyện của Lâm”. Phiếu ghi 4 tình huống, phiếu học tập.
- HS: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?
+ Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa?
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
- Học sinh hát.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết tự làm lấy việc của mình. Nêu được ích lợi của của việc tự làm lấy việc của mình.
* Cách tiến hành:
Xử lý tình huống:
- Phát cho 4 nhóm các tình huống (3 phút).
+ Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết em rất thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó?
+ Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho chị Nga quét dọn. Nam rủ chị Nga làm cùng để đỡ công việc bớt cho mình. Nếu là chị Nga, bạn có giúp Nam không?
+ Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn nì bố giúp mình giải toán. Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ làm gì?
+ Hùng và Mạnh là đôi bạn thân với nhau. Trong giờ kiểm tra, thấy Hùng không làm được bài, sợ Hùng về bị bố mẹ đánh, Mạnh cho Hùng xem chung bài kiểm tra. Việc làm của Mạnh như thế đúng hay sai?
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì?
*GV kết luận:
+ Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản thân mà không phải nhờ và hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác.
+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác.
- 4 nhóm tiến hành thảo luận.
+ Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề nghị đó của Hoàng. Hoàng làm thế không nên, sẽ tạo lại sự ỷ lại trong lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của mình.
+ Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp Nam. Làm như thế, em sẽ làm cho Nam lười thêm, có tính ỷ lại, quen dựa dẫm vào người khác.
+ Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm một mình để củng cố kiến thức. Nếu là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn suy nghĩ trước, sau đó mới đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn.
+ Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn. Dù Hùng có đạt điểm cao thì điểm đó không phải thực chất là của Hùng. Hùng sẽ không cố gắng học và làm bài nữa.
- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời. 
- Học sinh nghe.
3. HĐ Thực hành: (5 phút)
* Mục tiêu: Nhớ và nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết ra giấy những công việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở trường, 
- Khen ngợi – nhắc nhở.
- Mỗi HS chuẩn bị trước 1 mẫu giấy nhỏ để ghi.
- 4, 5 HS phát biểu, đọc những công việc mà mình đã tự làm trước lớp.
- HS khác cho ý kiến bổ sung.
 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Thực hiện nội dung bài học.
- Tuyền truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 1:
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết đúng bài CT; làm đúng BT 2a.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
 -Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
 -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bài tập 2 viết 3 lần trên bảng. Bài tập 3 viết vào giấy khổ to (8 bản) + bút dạ.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Kết nối nội dung bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Chú bộ đội”
- Viết bảng con: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu, hàng rào,...
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn văn một lượt.
+ Đoạn văn kể chuyện gì?
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những từ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Lời của các nhân vật được viết như thế nào?
+ Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
- 1 Học sinh đọc lại.
- Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa lại hàng rào, viên tướng không nghe và chú quả quyết bước về vườn trường, mọi người ngạc nhiên và bước nhanh theo chú.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Các từ đầu câu: Khi, Ra, Viên, Về, Nhưng, Nói, Những, Rồi phải viết hoa.
- Lời của nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng và dấu gạch ngang.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Quả quyết, viên tướng, sững lại, vườn trường, dũng cảm,... 
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nhìn bảng chép bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, en/eng. 
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
- Lời giải: 
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
Bài 3: Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy chép sẵn đề và bút dạ cho các nhóm.
- Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng.
- Xoá từng cột chữ và cột tên chữ, yêu cầu HS học thuộc và viết lại.
- Yêu cầu HS viết lại vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- HS tự làm bài trong nhóm.
- 2 nhóm dán bài lên bảng.
- HS đọc.
- HS viết.
 6. HĐ ứng dụng (3 phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
- Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:
TOÁN:
 LUYỆN TẬP(23)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
 -Rèn tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Và kĩ năng xem đồng hồ.
 -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a, b), 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (4 phút):
- Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra bài tập để học sinh tìm kết quả: 37 x 2; x : 7 = 15.
+ Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2?
+ Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết?
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
- HS tham gia chơi.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình.
*GV củng cố về cách thực hiện phép nhân có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
Bài 2 (a, b): (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
+ Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
+ Thực hiện tính từ đâu?
Bài 3a: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: (Làm miệng) 
- GVđọc từng giờ, gọi học sinh lên bảng sử dụng mặt đồng hồ để quay kim đến đúng giờ đó.
- Gv nhận xét.
Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 49
X 2
98
 27
X 4
108
 57
X 6
 342
 18
X 5
 90
 64
 X 3
 192
- HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 38
X 2
 76
 27
X 6
 162
 53
X 4
 212
 45
X 5
225
- Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Tóm tắt:
1 ngày: 24 giờ.
6 ngày: ? giờ.
Bài giải:
Cả 6 ngày có số giờ là.
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ.
- HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ để chỉ đúng số giờ. 
- HS tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
3. HĐ ứng dụng (4 phút)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3.
- Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải.
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3:
TẬP ĐỌC: 
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT(44)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 	- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
 	(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.)
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc...
 	- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn đọc.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Theo em các chữ viết có biết họp không? Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn về nội dung gì?
- GV kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Hát bài: Lớp chúng mình rất vui.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe 
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng:
+ Giọng bác chữ A: Dõng dạc
+ Giọng Dấu Chấm: Rõ ràng, rành mạch
+ Giọng các dấu khác: Ngạc nhiên, phàn nàn.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Thưa các bạn!// Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.// Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.// Có đoạn văn/ em viết thế này:// “ Chú lính bước vào đầu chú.// Đội chiếc mũ sắt dưới chân.// Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”// 
* 
d. Đọc toàn bài:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc...)
- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).
+ Đoạn 1: Vừa tan học lấm tấm mồ hôi.
+ Đoạn 2:Có tiếng xì xào lấm tấm mồ hôi.
+ Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên Ẩu thế nhỉ!
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn lại.
+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
*GV lưu ý HS: Đây là một chuyện vui nhưng được viết theo đúng trình tự của một cuộc họp thông thường trong cuộc sống hằng ngày. Chúng ta cùng tìm hiểu trình tự của một cuộc họp.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn.
- Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi 3.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Đọc lại đoạn 1.
- Các chữ cái và dấu câu họp để bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất buồn cười.
- Đọc các đoạn còn lại.
- Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa.
- Chia nhóm theo yêu cầu.
- Thảo luận, sau đó 4 nhóm dán bài lên bảng.
DIỄN BIẾN CUỘC HỌP
Nêu mục đích cuộc họp
Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
Nêu tình hình của lớp
Em Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi giày da trên trán lấm tâ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_theo_cv2345_tuan_5_ban_hay.docx