Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 34 (Bản hay)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
- Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,.
- Đọc diễn cảm được một đoạn truyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh họa bài học.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
TUẦN 34: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK). 2. Kỹ năng: - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,.. - Đọc diễn cảm được một đoạn truyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3 phút) + Đọc bài “Cóc kiện trời” + Nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - TBHT điều hành trả lời, nhận xét - HS thực hiện - HS nghe bài hát: Chú Cuội chơi trăng - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..., - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý giọng kể linh hoạt: + Đoạn 1: Giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn Cuội gặp hổ + Đoạn 2 + Đoạn 3: Giọng chậm hơn, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hành động, trạng thái: xông lên, vung rìu, lăn quay, leo tót, cựa quậy, vẫy đuôi, không ngờ, sống lại, lừng lững, nhảy bổ, túm,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Từ khi có cây thuốc quý,/ Cuội cứu sống được rất nhiều người.// - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,...) - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 2. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? + Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào việc gì? + Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội? +Vì sao chú cuội bay lên cung trăng? + Em tưởng tượng chú Cuội sống trên mặt trăng sẽ thế nào? + Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV nhận xét, tổng kết bài - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) + Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc,.. +... để cứu sống mọi người trong đó có con gái của phú ông, được phú ông gả con cho. + Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại,... Vợ Cuội sống lại nhưng mắc chứng bệnh hay quên. + Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây, khiến cât lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây nhảy bổ tới,... đưa Cuội lên tận cung trăng. + Sẽ rất buồn vì nhớ nhà *Nội dung: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. - HS lắng nghe 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc và cử đại diện đọc trước lớp - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Kể lại được từng đoạn truyện theo gợi ý SGK - YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập + Bài tập yêu cầu kể chuyện như thế nào? b. Hướng dẫn HS kể chuyện: * Lưu ý HS kể chuyện theo ý hiểu của mình chứ không đọc lại nội dung câu chuyện SGK. c. HS kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Nêu lại nội dung câu chuyện? + Em học được gì từ qua câu chuyện? * GV chốt bài. + Kể từng đoạn truyện theo gợi ý SGK - HS lắng nghe - Nhóm trưởng điều khiển: + Luyện kể cá nhân + Luyện kể trong nhóm. - Các nhóm thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét. - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. - HS trả lời theo ý hiểu (lòng nhân hậu, tình yêu thương con người,...) 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm hiểu về hiện tượng cây đa - chú Cuội trên mặt trăng theo căn cứ khoa học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . TOÁN: TIẾT 166: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện bốn phép tính trong phạm vi 100000 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Kết nối bài học – Giới thiệu, ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Lắng nghe 3. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính * Cách tiến hành: Việc 1: Củng bốn phép tính Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân + Nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức?(Các phép tính đều có kết quả tròn nghìn) + Trong biểu thức có dấu phép tính cộng và phép tính nhân bạn cần thực hiện nhẩm như thế nào?(Nhân chia trước, cộng trừ sau) *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT: - GV củng cố cách tính nhẩm Bài 2: HĐ cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 về cách đặt tính và cách tính trong số tự nhiên - GV củng cố về cách đặt tính và cách tính *Việc 2: Củng cố giải toán Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (5-7 bài) - GV củng cố các bước làm của bài toán. + Tìm số dầu đã bán + Tìm số lít dầu còn lại Bài 4 (cột 1,2 ) Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - GV chốt kết quả: Nhẩm viết số vào ô trống để có kết quả đúng. Bài 4 (cột 3,4 )- BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm - Yêu cầu HS làm cá nhân - GV kiểm tra riêng từng HS - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: 3000 + 2000 x 2 = 3000 + 4000 = 7000 14 000 – 8000 : 2 = 14 000 - 4000 = 10 000 (...) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ kết quả + HS nêu cách đặt tính, cách tính. * Dự kiến đáp án: 998 3058 8000 5749 + 5002 x 6 - 25 x 4 6000 12348 797 5 22996 (.....) - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Tìm hiểu bài toán nêu các bước giải. - HS làm vào vở ghi - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả * Dự kiến đáp án: Tóm tắt Cửa hàng có: 6450lít dầu Đã bán : 1/3 số lít dầu Còn lại : ....lít dầu? Bài giải Số lít dầu đã bán là: 6450 : 3 = 2150 (l) Số lít dầu còn lại là: 6450 – 2150 = 4300 (l) Đ/S: 4300 l dầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm cá nhân- thảo luận cặp đôi -> thống nhất ghi KQ vào phiếu - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: 326 211 x 3 x 4 978 844 - HS làm bài cá nhân - > báo cáo KQ với GV 3. HĐ ứng dụng (1 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến thức ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe – viết): THÌ THẦM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Viết đúng: gió, lá, im lặng, mênh mông, tưởng, ... - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ - Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập 3a phân biệt ch/tr và giải được câu đố 2. Kĩ năng: Viết đúng, nhanh và đẹp Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3a. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Viết bảng con: sản xuất, sum xuê, xinh xắn, sát sao,... - HS ghi tên bài chính tả 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. + Những sự vật, con vật nào nói chuyện với nhau trong bài thơ ? - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Những chữ nào trong bài viết hoa? b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào? + Hết mỗi khổ thơ cần viết như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn c. Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe - 1 HS đọc lại + Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao trời tưởng im lặng hóa ra cũng thì thầm cùng nhau + 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng + Mỗi dòng thơ 5 chữ + Những chữ đầu câu thơ + Viết lùi 2 ô so với lề + Cách một dòng và viết khổ thứ hai - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai: gió, lá, im lặng, mênh mông, tưởng,... - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Học sinh lắng nghe. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 2 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - Lắng nghe - HS nghe và viết bài. 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr và giải được câu đố (BT3a). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - Giáo nhận xét, tỏng kết trò chơi - Yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về một trong các nước trên - HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh + Mỗi đội chơi có 2 thành viên + 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng - Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết nhanh và đúng nhất tên các nước có trong bài tập - HS nêu (VD: Thái Lan là nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, Xin-ga-po là đất nước sạch đẹp nhất thế giới,...) Bài 3a: - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Đáp án: Lưng đằng trước, bụng đằng sau Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên. - HS đọc lại câu đố sau khi điền =>Lời giải: cái chân 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu và viết lại cho đẹp tên của toàn bộ các nước trong khu vực Đông Nam Á. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TẬP ĐỌC MƯA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: lũ lượt, lật đật, dồn, tí tách,... - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách,... - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 3 đọc bài “Sự tích chú Cuội cung trăng”. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. - GV nhận xét chung. - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. + 3 em lên tiếp nối đọc bài. + Nêu lên nội dung bài. - HS lắng nghe - Lớp nghe hát bài Hạt mưa xinh - Quan sát, ghi bài vào vở 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng các câu thơ 4 chữ * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: + Giọng gấp gáp nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa: lũ lượt, lật đật, nặng hạt, reo, hát, (khổ 1+2+3); + Giọng khoan thai ở đoạn tả cảnh sinh hoạt đầm ấm của gia đình trong cơn mưa (khổ 4); + Hạ giọng, thể hiện tình cảm ở đoạn cuối (khổ thơ 5) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng các câu thơ, khổ thơ Chớp đông/ chớp tây// Giọng trầm/ giọng cao// Chớp dồn tiếng sấm// Chạy trong mưa rào.// ( ) d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách...) - HS chia đoạn (5 đoạn thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Giải nghĩa từ khó: lũ lượt, lật đật. - Đặt câu với từ lật đật - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. *Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ? + Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào? + Vì sao mọi người lại thương bác ếch ? + Hình ảnh của bác ếch gợi cho em nhớ tới ai ? + Nêu nội dung của bài? =>Tổng kết nội dung bài, giáo dục bảo vệ môi trường: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. Chúng ta cần bảo vệ môi trường để có nguồn nước mưa sạch. + Vậy cần bảo vệ môi trường như thế nào? - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây; chớp, mưa nặng hạt, lá xòe tay hứng làn gió mát, gió hát giọng trầm giọng cao, sấm rền chạy trong mưa rào . + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ chưa. + Đến các bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa. ( ) * Nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả . + Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không khí,.... 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động. - Học thuộc lòng bài thơ *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp - Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm bài thơ - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Yêu cầu HTL tại lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ - Thi đọc thuộc lòng 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các bài thơ khác về mưa ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN: TIẾT 167: ÔN TÂP VỀ ĐẠI LƯỢNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo đại lượng Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung về: Nêu các đơn vị đo đại lượng đã học và mối quan hệ của chúng (...) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - HS tham gia chơi +Ví dụ: m, cm, dm,... 1dm = 10cm 1m = 100cm (...) - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học * Cách tiến hành: *Việc 1: Củng cố về đơn vị đo Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + Khoanh vào trước câu trả lời đúng - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1+ M2 hiểu được mối quan hệ giữa m và cm: - GV củng cố về mối quan hệ đo độ dài giữa m và cm: Bài 2: HĐ cá nhân – Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài -> GV gợi ý cho HS M1 nhận biết về đơn vị đo khối lượng (gam -> g) - GV củng cố về đơn vị đo khối lượng (gam - g) Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GVcho HS quan sát hình vẽ (mô hình đồng hồ),... - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1+M2 chia sẻ nội dung bài. - GV chốt lại ý đúng *Việc 2: Củng cố giải toán Bài 4: Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - GV trợ giúp HS M1: Làm cách nào để em tìm được số tiền còn lại? +B1. Tính số tiền có: 2 tờ 2000 +B2. Tính số tiền còn lại: Lấy số tiền có trừ đi số tiền mua bút chì. - GV chốt kết quả đúng - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước và nêu lí do khoanh vào ý B. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp đôi ->thống nhất kết quả *Dự kiến đáp án: + Quả cam cân nặng 300 gam (200g + 100g = 300g) + Quả đu đủ cân nặng 700 gam 500g + 200g = 700g + Quả đu dủ nặng hơn quả cam 400g 700g – 300 g = 400g - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện theo YC - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả * Dự kiến đáp án: a) HS lên bảng gắn thêm kim phút vào đồng hồ, các em khác nhận xét. b) Lan đi từ nhà tới trường hết 15 phút - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận-> làm vào phiếu - Đại diện các nhóm chia sẻ * Dự kiến đáp án: Bài giải Số tiền Bình có là: 2000 x 2 = 4000 (đồng) Số tiền Bình còn lại là: 4000 – 2700 = 1300 (đồng) Đáp số: 1300 đồng 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - VN tiếp tục thực hiện ôn tập về đại lượng 4. HĐ sáng tạo (1 phút) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN: TIẾT 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Truyền điện với + TBHT điều hành + Nội dung : 1m = ...dm 2 dm = ... cm 20cm = ...dm 200 cm =.... m 1kg = ...g 300g + 700g = ....kg - Tổng kết trò chơi - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia trò chơi + 1 HS viết số - HS hoàn thành các bài tập - Nêu lại MQH giữa các đơn vị đo khối lượng - Lắng nghe, ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (28 phút) * Mục tiêu: - Củng cố về xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng - Củng cố tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn góc, trung điểm Bài 1: HĐ cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - TBHT điều hành a) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của góc vuông đó b) Nêu trung điểm AB, ED c) Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD. + Em xác định được trung điểm của đoạn thẳng bằng cách nào? *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT - GV củng cố góc, trung điểm - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân->Đổi chéo vở KT - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến đáp án: 6 góc vuông là: + Đỉnh A cạnh AM, AE + Đỉnh E cạnh EA, EN + Đỉnh N cạnh NE, NM. + Đỉnh N cạnh NM, ND + Đỉnh M cạnh MA, MN. + Đỉnh M cạnh MN, MB + Trung điểm AB: M; ED: N + Xác định trên hình vẽ. + Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau. - HS lắng nghe Việc 2: Ôn tính chu vi Bài 2: HĐ cá nhân – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân * GV lưu ý HS M1 +M2: + Muốn tính chu vi hình tam giác biết độ dài 3 cạnh ta làm thế nào?(Lấy ba cạnh cộng lại với nhau) => GV nhận xét, chốt đáp án Bài 3: HĐ cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Giúp HS M1, M2: + Muốn tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài chiều rộng ta làm thế nào?(Lấy Tổng chiều dài, chiều rộng nhân với 2) - GV nhận xét, chốt đáp án Bài 4: HĐ cặp đôi – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - GVcủng cố cách tính chu vi hình vuông và tính cạnh hình vuông. - HS nêu yêu cầu bài tập: - HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ kết quả, nêu cách tính - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến đáp án: Bài giải Chu vi hình tam giác là: 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đ/S: 101 cm - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ... - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Dự kiến đáp án: Bài giải Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (125 + 68 0 x 2 = 386 (m) Đ/S: 386 m - HS nêu yêu cầu bài tập: - Thảo luận cặp đôi - Thống nhất KQ: *Dự kiến đáp án: Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: 60 + 40) x 2 = 200 (m) Cạnh của hình vuông là: 200 : 4 = 50 (m) Đ/S: 50 m 4. HĐ ứng dụng (1 phút): 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Chữa các phần bài làm sai. - VN thực hành ôn tập về hình học: Các bài toán liên quan đế
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_theo_cv2345_tuan_34_ban_hay.docx