Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Kiểm tra đọc.
GV cho HS bốc thăm các bài tập đọc
GV hỏi câu hỏi theo nội dung đoạn đọc.
4. Thực hành:
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc thầm bài quảng cáo chương trình xiếc đặc sắc(TV3 tập II trang 46)
Cần chú ý đến những điểm gì khi viết quảng cáo?
Yêu cầu HS viết bài theo tổ.
Gọi HS trình bày kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét chọn những bản thông báo đúng và đẹp.
GV chấm điểm 1 số bài.
5. Củng cố và dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của phiếu.
+ HS đọc thầm bài quảng cáo chương trình xiếc đặc sắc(TV3 tập II trang 46)
+ Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội để viết thông báo.
+ Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo.
+ HS viết bài theo tổ trên giấy A4 và trang trí thông báo với các kiểu chữ, bút màu và hình ảnh.
+ HS trình bày kết quả.
HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài.
TUẦN 35 Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2018 CHÀO CỜ Hoạt động tập thể TOÁN: Bài 171: Ôn tập về giải toán I. YÊU CẦU Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng giải toán có hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị biểu thức II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ và phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét. 3. Bài mới:gtb 4. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 1. GV chấm một số bài. Bài 4:( phần a) Gọi HS đọc yêu cầu. GV Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + HS chữa bài số 2. Độ dài đoạn dây thứ nhất là 9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài của đoạn dây thứ hai là 9135 - 1305 = 7830 (cm) Đáp số: Đoạn dây 1: 1305 cm Đoạn dây 2: 7830 cm 5 xe: 15700 kg 2 xe: ? kg Giải Mỗi xe tải chở được số kg muối là 15700 : 5 = 3140 (kg) 2 xe chở được số muối là 3140 x 2 = 6280 (kg) Đáp số: 6280 kg 42 cốc: 7 hộp 4572 cốc: ? hộp Giải Số cốc đựng trong mỗi hộp là 42 : 7 = 6 (cốc) 4572 cốc đựng trong số hộp là 4572 : 6 = 762 (hộp) Đáp số: 762 hộp + HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” Khoanh vào B và C. + HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài. TIẾNG VIỆT Ôn tập - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng ( tiết 1) I. YÊU CẦU 1. Kiểm tra lấy điểm đọc: - Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn từ đầu học kỳ II lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ/1 phút, biết ngừng nghỉ các dấu câu, giữa các cụm từ) - Kết hợp với kỹ năng kiểm tra đọc hiểu: HS trả lời một hoặc hai câu về nội dung bài đọc. 2. Biết viết một bản thông báo ngắn (theo kiểu quảng cáo) về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội ( HS khá, giỏi viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn bạn đến xem.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) trong sách TV3 tập II (gồm cả các văn bản thông thường) - Giấy rời khổ A4 (hoặc một trang của một tờ lịch cũ), bút màu để HS viết và trang trí trong báo. - Phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Kiểm tra đọc. GV cho HS bốc thăm các bài tập đọc GV hỏi câu hỏi theo nội dung đoạn đọc. 4. Thực hành: Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc thầm bài quảng cáo chương trình xiếc đặc sắc(TV3 tập II trang 46) Cần chú ý đến những điểm gì khi viết quảng cáo? Yêu cầu HS viết bài theo tổ. Gọi HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét chọn những bản thông báo đúng và đẹp. GV chấm điểm 1 số bài. 5. Củng cố và dặn dò: GV nhận xét giờ học. + HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của phiếu. + HS đọc thầm bài quảng cáo chương trình xiếc đặc sắc(TV3 tập II trang 46) + Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội để viết thông báo. + Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo. + HS viết bài theo tổ trên giấy A4 và trang trí thông báo với các kiểu chữ, bút màu và hình ảnh. + HS trình bày kết quả. HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài. TIẾNG VIỆT Ôn tập - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng (tiết 2) I. YÊU CẦU 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc (yêu cầu như tiết 1) 2. Tìm được một số từ ngữ theo các chủ điểm. Bảo vệ, tổ quốc, sáng tạo, nghệ thuật ( BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc trong sách TV3 tập II. - Bút dạ và 1 số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng làm bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra đọc: GV cho HS bốc thăm các bài tập đọc ghi trong phiếu. GV hỏi câu hỏi nội dung đoạn đọc. GV nhận xét. 4. Hướng dẫn làm bài: : Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét nhóm có vốn từ phong phú nhất. Yêu cầu HS chữa bài vào VBT 5.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu ghi trong phiếu. + HS đọc yêu cầu. + HS làm bài theo nhóm. + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. + HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2018 MĨ THUẬT ( Có GV bộ môn dạy) TOÁN Bài 172: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: Giỳp HS củng cố, ôn tập về. - Đọc, viết các số có đến năm chữ số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân chia và tính giá trị biểu thức. - Giải toán liên quan đến rút về đơn vị. - Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ và phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét . 3. Bài mới:gtb 4. Thực hành: Bài 1:(a,b,c) Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài và đổi vở kiểm tra. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và nêu thời điểm. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm và chữa bài. Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS giải. Yêu cầu HS giải. Gọi HS chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả. 5. Củng cố dặn dò: GV nhận xột giờ học. + HS chữa bài tập số 2 a) 76245 c) 90900 b) 51807 22002 + HS tự làm và chữa bài. + HS quan sát đồng hồ và nêu thời điểm của từng đồng hồ. + HS tự làm và chữa bài. 5 đôi dép: 92500 đồng 3 đôi dép: ? đồng Giải Giá tiền mỗi đôi dép là 92500 : 5 = 18500 (đồng) Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là 18500 x 3 = 55500 (đồng) Đáp số: 55500 đồng + HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. TIẾNG VIỆT Ôn tập - kiểm tra đọc và học thuộc lòng (Tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc (yêu cầu như T1) 2. Rèn kỹ năng viết chính tả: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ viết theo thể lục bát bài: Nghệ nhân Bát Tràng ( tốc độ viết 70 chữ/ 15’); không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày theo thể thơ lục bát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu viết tên các bài TĐ trong sách TV3 tập II. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Kiểm tra đọc. GV cho HS bốc thăm các bài TĐ ghi trong phiếu và thực hiện yêu cầu. GV nhận xét . 4. Bài tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS đọc bài. Gọi HS đọc chú giải. Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng những cảnh đẹp nào hiện ra? Hãy nêu cách trình bày thể thơ lục bát? GV đọc thầm và ghi nhớ cách viết từ khó. GV đọc cho HS viết bài. Chấm và chữa lỗi. 5. Củng cố dặn dò: GV nhận xột giờ học + HS bốc thăm các bài TĐ ghi trong phiếu và thực hiện yêu cầu của phiếu. + HS theo dõi. + HS đọc bài. + HS đọc chú giải. + Những sắc hoa, những cánh cò bay rập rờn, luỹ tre, cây đa, con đò, lá trúc qua sông. + Dòng 6 tiếng cách lề 2 ô 8 tiếng cách lề 1 ô + HS đọc thầm và viết ra nháp những từ HS thấy khó viết. + HS viết bài. + HS về nhà ôn lại các bài. Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2018 TOÁN Bài 173: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về. - Biết tìm số liền trước của một số, số lớn nhất (hoặc số bé nhất) trong một nhóm các số. - Thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia và giải bài toán bằng 2 phép tính. - Đọc và nhận định số liệu của một bảng thống kê đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ và phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. 4. Thực hành: Bài 1a: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự làm bài và nêu miệng kết quả. Cả lớp và GV nhận xét và chốt kết quả. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. GV yêu cầu HS tự làm. Gọi HS chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + HS chữa bài số 5. 8269 là số liền trước số 8270 3560 là số liền trước số 3561 9999 là số liền trước số 10000 b) Khoanh vào chữ D + HS chơi trò chơi tiếp sức. Số bút chì đã bán được là 840 : 8 = 105 (cái) Số bút chì cửa hàng đã bán được là 840 - 105 = 735 (cái) Đáp số: 735 cái + HS về nhà xem bài và chuẩn bị bài. TIẾNG ANH ( GV bộ môn soạn và dạy) ÂM NHẠC ( GV bộ môn soạn và dạy) TIẾNG VIỆT Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 4) I. MỤC TIÊU 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc (yêu cầu như tiết 1) 2. Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, cách nhân hoá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Tranh minh hoạ bài Cua càng thổi xôi. Thêm ảnh sam, dã tràng, còng (nếu có) - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài tập 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Kiểm tra đọc. GV cho HS bốc thăm các bài TĐ ghi trong phiếu và yêu cầu HS đọc. GV nhận xét . 4. Bài tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Yờu cầu HS quan sát tranh SGK. Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và tìm tên con vật kể trong bài? Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm trình bày bài Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải. Gọi HS đọc lại bài. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xột giờ học. + HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của phiếu. + HS quan sát tranh. + Cua càng, tép, ốc, Tôm, Sam, Còng, dã tràng. + HS làm bài theo nhóm. + Đại diện nhóm trình bày bài. + HS về nhà ôn các bài tập đọc. Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2018 TOÁN Bài 174: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: Giúp HS tiếp tục củng cố, ôn tập về. - Biết tìm số liền sau của 1 sô. So sánh các số và sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Biết thực hiện các phép tính với các số có đến 5 chữ số. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết. - Nhận biết các tháng có 31 ngày. - Giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ và phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. 4. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. GV yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. Bài 4:(a) Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài Bài 5:( Yêu cầu tính 1 cách) Gọi HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Gọi HS chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét và chốt kết quả. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + Gọi HS chữa bài số 2. + HS làm bài và chữa bài. + HS chơi trò chơi tiếp sức. + HS tự làm bài và chữa bài. a) X x 2 = 9328 b) X : 2 = 436 X = 9328 : 2 X = 436 x 2 X = 4664 X = 872 C1: Chiều dài hình chữ nhật : 9 x 2 = 18 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm) C2: Diện tích 1 tấm bìa hình vuông: 9 x 9 = 81 (cm) Diện tích của hình chữ nhật 81 x 2 = 162 (cm) Đáp số: 162 (cm) + HS về nhà ôn bài và giờ sau kiểm tra. TIẾNG VIỆT Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 5) I. MỤC TIÊU 1. Kiểm tra lấy điểm HTL 14 bài tập đọc có yêu cầu HTL (đầu học kì II đến cuối học kì II) 2. Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Bốn cẳng và sáu chân, nhớ nội dung câu truyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khôi hài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi 14 bài tập đọc có yêu cầu HTL từ tuần 19 ->34 - Tranh minh hoạ truyện vui Bốn cẳng và sáu chân trong SGK. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Kiểm tra đọc. GV cho HS bốc thăm phiếu có yêu cầu HS đọc bài. GV nhận xét . 4. Bài tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. HS quan sát tranh trong SGK. GV kể chuyện lần 1. Chú lính được cấp ngựa để làm gì? Chú sử dụng ngựa như thế nào? Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn chạy ngựa? GV kể chuyện lần 2. Gọi 1 HS khá kể mẫu. Yêu cầu HS luyện kể theo cặp. Yêu cầu HS thi luyện kể lại chuyện. Cả lớp nhận xét bình chọn người kể hay và đúng nhất. Truyện này gây cười ở điểm nào? 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + HS đọc bài theo yêu cầu của phiếu. + HS quan sát tranh. + HS theo dõi. + Để làm một công việc khẩn cấp. + Chú dắt ngựa ra dường những không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. + Vì chú nghĩ là ngựa có 4 cẳng nếu chú chạy thêm với ngựa thì sẽ thêm hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy do vậy sẽ nhanh hơn. + HS theo dõi. + HS khá kể mẫu. + HS luyện kể theo cặp. HS thi kể lại chuyện. + Truyện cười ở chỗ chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào cẳng: Ngựa và người cùng chạy. Số cẳng càng lớn thì tốc độ chạy càng cao. + HS về nhà ôn lại các bài TĐ TIẾNG ANH ( GV bộ môn soạn và dạy) TIẾNG VIỆT Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 6) I. MỤC TIÊU 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL 2. Rèn kỹ năng viết chính tả: Viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Sao Mai (thơ 4 chữ); không sai quá 5 lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 14 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài TĐ có yêu cầu học thuộc lòng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Kiểm tra bài đọc. GV cho HS bốc thăm phiếu ghi tên các bài TĐ. GV nhận xét . 4. Bài tập: GV đọc bài Sao Mai. Gọi HS đọc bài. GV giải thích Sao Mai. Ngôi Sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào? Hãy nêu cách trình bày đối với bài thơ 4 chữ? Yêu cầu HS thi đọc thầm và viết ra nháp những từ viết hoa và khó viết. GV đọc cho HS viết bài. GV chấm chữa bài. 5. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. + HS đọc bài và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu. + HS theo dõi. + HS đọc bài. + Khi bé ngủ dậy đã thấy Sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết), sao vẫn làm bài mải miết (chưa lăn) + Viết cách lề 3 ô và những chữ đầu dòng phải viết hoa. + HS thi đọc thầm và viết ra nháp những từ viết hoa và khó viết. + HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài. Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2018 TOÁN Bài 175: Kiểm tra định kì I. MỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả học tập của HS về: - Tìm số liền sau của số có bốn hoặc năm chữ số. - So sánh các số có bốn hoặc năm chữ số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn hoặc năm chữ số ( có nhớ không liên tiếp ); nhân ( chia ) số có bốn chữ số với ( cho ) số có một chữ số ( nhân có nhớ không liên tiếp ; chia hết và chia có dư trong các bước chia ). - Xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút ), mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Tính chu vi, diện tích HCN. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Đề kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GV viết đề. Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Số liền sau của 54 829 là : A. 54 839 B. 54 819 C. 54 828 D. 54 830 2. Số lớn nhất trong các số 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là : A. 8. 576 B. 8 756 C. 8 765 D. 8 675 3. Kết quả của phép nhân 1614 x 5 là: A. 8070 B. 5050 C. 5070 D. 8050 4. Kết quả của phép chia 28 360 : 4 là: A. 709 B. 790 C. 7090 D. 79 5. Nền nhà của một phòng học là HCN có chiều rộng khoảng : A. 50m B. 5dm C. 5m D. 5cm Phần II : Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính rồi tính: 16 427 + 8 109 93 680 - 7 245 2. Một HCN ABCD có kích thước như hình vẽ. Viết tiếp vào chỗ chấm: 3 cm B A D C a) Chu vi HCN là: ............................................................ b) Diện tích HCN là: 5 cm ........................................................... 3. Tìm X: a) 1999 + X = 2005 b) X - 156 = 3457 4.Một vòi nước chảy vào bể trong 4 phút được 120 l nước . Hỏi trong 9 phút vòi nước đó chảy vào bể được bao nhiêu l nước? ( số l nước chảy vào bể trong mõi phút đều như nhau) IV. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ: Phần 1 : ( 2,5 điểm). Mỗi lần khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng được ẵ điểm. Kết quả là: Bài 1:D ; bài 2 : C ; bài 3: A ; bài 4 : C ; bài 5: C Phần 2: (7,5 điểm) Bài 1: ( 2đ) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm. Bài 2: (2đ) phần a: 1điểm Phần b: 1 điểm Bài 3: (1đ) Mỗi phép tính đúng đươc 1/2 điểm Bài 4: ( 2,5đ) Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số lít nước mỗi phút vòi nước chảy vào bể được 1 điểm. Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số lít nước vòi nước chảy vào bể trong 9 phút được 1 điểm. Nêu đáp số đúng được 1/2 điểm TIẾNG VIỆT KiÓm tra ®äc ( ®äc hiÓu - luyÖn tõ vµ c©u ) a) Đề bài: Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen.... đàn đàn, lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được . Ngày hội mùa xuân đấy! Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về quê thăm mẹ. Theo Vũ Tú Nam b) Dựa vào nội dung bài thơ, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Mục đích chính của đoạn văn trên là tả sự vật nào? a. Tả cây gạo. b. Tả chim. c. Tả cả cây gạo và chim. 2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? a. Vào mùa hoa. b.Vào mùa xuân. c. Vào hai mùa kế tiếp nhau. 3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a. 1 hình ảnh. b. 2 hình ảnh. c. 3 hình ảnh. 4. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa? a. Chỉ có cây gạo được nhân hóa. b. Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa. c. Cả cây gạo, chim chóc và con đò được nhân hóa. 5. Trong câu" Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim" , tác giả nhân hoá cây gạo bằng cách nào? a. Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo. b. Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người. c. Nói với cây gạo như nói với người. 6. Câu : “Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.” Thuộc kiểu câu? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? 7. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao trong câu văn sau: Hoa gao được so sánh với những ngọn lửa hồng tươi vì hoa gạo có một màu đỏ rất đẹp. TIẾNG VIỆT Kiểm tra chính tả - tập làm văn 1) Chính tả: ( 4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh ( nghe - viết ) chính tả bài : " Nghệ nhân Bát Tràng" - Sách TV 3, tập 2, trang 141. 2) Tập làm văn: ( 5 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể về một ngày lễ hội ở quê em. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI ÔN TẬP HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN (Tiết 2) I. Môc tiªu - Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên. - Kể tên một số cây, con ở địa phương. - Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị. - Kể về Mặt Trời, Trái Đất, Ngày tháng, Mùa II. §å dïng d¹y häc Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1. æn ®Þnh: 2. Bµi cò: - Gäi HS nh¾c l¹i bµi häc Gäi HS nhËn xÐt 3. Bµi míi:Giíi thiÖu bµi Ho¹t ®éng 1: Trß ch¬i « ch÷ kú diÖu Môc tiªu: Gióp HS hÖ thèng vµ cñng cè kiÕn thøc liªn quan ®Õn ®éng vËt. TiÕn hµnh: - GV yªu cÇu líp chia thµnh c¸c ®éi ch¬i (2 HS / ®éi ch¬i). - GV phæ biÕn luËt ch¬i: + Mçi ®é ch¬i cã nhiÖm vô ph¶i t×m ra « ch÷ hµng ngang vµ hµng däc. + §o¸n ®óng ®ưîc 1 hµng ngang, ®éi ghi ®ưîc 5 ®iÓm; ®o¸n ®óng hµng däc ®éi sÏ ghi ®ưîc 20 ®iÓm. - GV tæ chøc cho c¸c ®éi ch¬i. - HÕt giê ®¹i diÖn nhãm lªn d¸n kÕt qu¶ - Gäi HS nhËn xÕt bæ xung, chän nhãm th¾ng cuéc * GV tiÓu kÕt vµ chèt + HS nªu - C¸c ®éi tham gia trß ch¬i. ¤ CH÷ 1) Tªn mét nhãm ®éng vËt. 2) Tr¸i §Êt lµ hµnh tinh duy nhÊt trong hÖ MÆt Trêi cã ®iÒu nµy. 3) §Þa h×nh cao nhÊt trªn bÒ mÆt lôc ®Þa Tr¸i §Êt. 4) Mét lo¹i rÔ c©y hay gÆp trong cuéc sèng. 5) VÑt thuéc lo¹i ®éng vËt nµy. 6) HiÖn tưîng nµy lu©n phiªn cïng víi mét hiÖn tưîng kh¸c kh«ng ngõng. 7) §íi khÝ hËu quanh n¨m l¹nh. T H ó ù S è N ó I S N G H ï M C I H C M £ M § N § µ í I H Ho¹t ®éng 2: Thùc hµnh Môc tiªu: Gióp HS hÖ thèng vµ cñng cè kiÕn thøc liªn quan ®Õn thiªn nhiªn TiÕn hµnh: - GV yªu cÇu HS lµm phiÕu bµi tËp. - GV gi¶i thÝch phiÕu bµi tËp cho HS râ - GV nhËn xÐt, kÕt luËn - HS lµm phiÕu bµi tËp. PhiÕu bµi tËp 1) Khoanh trßn c¸c « tr¶ lêi ®óng: a. Mçi c©y thưêng cã rÔ, th©n, hoa vµ qu¶. b. Hoa lµ c¬ quan sinh s¶n cña c©y. c. C©y ®ưîc ph©n chia thµnh c¸c lo¹i: c©y cã th©n mùc ®øng, c©y th©n gç,... d. C¸ heo thuéc loµi c¸. e. MÆt Tr¨ng lµ mét hµnh tinh cña Tr¸i §Êt. g. Mét trong nh÷ng chøc n¨ng cña th©n c©y lµ vËn chuyÓn nhùa tõ rÔ lªn l¸. h. Tr¸i §Êt tham gia vµo hai chuyÓn ®éng. 2) §iÒn thªm th«ng tin vµo nh÷ng chç chÊm díi ®©y: a. C¸c c©y thưêng cã........ vµ ............... kh¸c nhau. Mçi c©y thưêng cã l¸, ............., .........., ...................., vµ qu¶. b. Xoµi lµ lo¹i c©y ........................... cßn rau c¶i lµ lo¹i c©y ...................... c. VËn chuyÓn .................. tõ rÔ lªn ................ vµ tõ ..................... ®i kh¾p c¸c bé phËn cña c©y ®Ó ...................... d. C©y dõa thuéc lo¹i rÔ ..................... cßn c©y ®Ëu thuéc lo¹i .................... e. Mçi b«ng hoa thưêng cã cuèng, ......................, .................., vµ nhÞ. g) C¬ thÓ .................. gåm ba phÇn: ................, .................., vµ c¬ quan di chuyÓn. h) Mét ngµy, Tr¸i §Êt cã ................. giê. Tr¸i §Êt võa .................... quanh m×nh nã, võa .................. quanh MÆt Trêi. i) ChØ cã Tr¸i §Êt míi tån t¹i ........................... k) Cã .................. ®íi khÝ hËu chÝnh trªn Tr¸i §Êt. 4.Cñng cè - dÆn dß GV hệ thống kiến thức bài học, nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_35_nam_hoc_201.doc