Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Hoạt động của GV

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

 GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Luyện đọc :

* GV đọc toàn bài.

 Chỳ ý giọng đọc của từng đoạn khác nhau

* Luyện đọc và giải nghĩa từ.

- Luyện đọc từng câu.

 GV theo dõi và uốn nắn những HS phát âm từ khó.

 GV cho HS phát âm từ khó: Thiên đình, náo động, lưỡi sấm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.

- Đọc từng đoạn.

 GV theo dõi uốn nắn nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.

 Gọi HS đọc chú giải.

 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

 Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu chuyện.

c. Tìm hiểu bài.

 Vì sao Cóc phải lên kiện trời?

 Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?

 Kể lại các cuộc đấu tranh giữa hai bên?

 Sau cuộc chiến, thái độ của Trời đã thay đổi như thế nào?

 GV : Trong thực tế khi nhân dân ta thấy Cóc nghiến răng là trời sẽ đổ mưa. Chính vì thế mà từ xa xưa nhân dân đó có câu :

 “ Con Cóc là cậu ông Trời

 Hễ ai đánh Cóc thì trời đánh cho “

 Theo em cóc có điểm gì đáng khen?

- GVgiải thêm: Cóc đại diện cho nguyện vọng của người nông dân , luôn mong muốn mưa thuận gió hòa để sản xuất

 

doc 24 trang ducthuan 04/08/2022 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2018
CHÀO CỜ
 Hoạt động tập thể
TOÁN
Bài 161: Kiểm tra 
I. YÊU CẦU:
 Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì II của HS, tập trung bài các kiến thức, kỹ năng.
- Đọc, viết các số có năm chữ số.
- Tìm số liền sau của năm chữ số; sắp xếp 4 chữ số có năm chữ số theo thứ tự từ lớn đến bé; thực hiện phép cộng, trừ các số có năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số(có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. DỰ KIẾN KIỂM TRA.
 Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của số 68457 là: 
 A: 68467 B: 68447 C: 68456 D: 68458
2. Các số 48617; 47861; 48716 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là.
 A: 48617; 48716; 47861; 47816
 B: 48716; 48617; 47861; 47816
 C: 47816; 47861; 48617; 48716
 D: 48617; 48716; 47816; 47861
3. Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là: 
 A: 75865 B: 85865 C: 75875 D: 85875
4. Kết quả của phép trừ 85371 – 9046 là:
 A: 76325 B: 86335 C: 76335 D: 86325
5. Hình vẽ dưới đây minh hoạ cho phép tính nào?
* * *
* * *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* * *
* * *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* * *
* * *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* * *
* * *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* * *
* * *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
* *
 A: 110 x 5 B: 110 : 5 C: 110 + 5 D: 110 – 5
 Phần 2: Làm các bài tập sau.
1. Đặt tính rồi tính. 
21628 x 3 15250 : 5
2. Viết số thích hợp (theo mẫu)
 GV dán 3 đồng hồ yêu cầu HS xem và viết số thích hợp (theo mẫu)
 4 giờ .... giờ ..... phút .... giờ ..... phút
Hoặc 16 giờ hoặc ..... giờ .... phút hoặc ..... giờ .....phút
3. Ngày đầu cửa hàng bán được 230 mét vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số mét vải bán được cả trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba bán được bao nhiêu mét vải?
III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Phần 1: Bài 1: Khoanh vào D được 1/2 điểm.
 Bài 2, 3, 4, 5 khoanh vào mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
Phần 2: Bài 1: 2 điểm
 Bài 2: 1 điểm
 Bài 3: 2 1/2 điểm
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Cóc kiện trời
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng phương ngữ: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng....
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và các lời nhân vật (cóc – trời).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nội dung từ ngữ mới trong bài: Thiên đình, náo động, lưỡi sấm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới -> Bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên -> phòng tránh thiên tai do con người tạo nên.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm ( HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn).
2. Rèn kỹ năng nghe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc :
* GV đọc toàn bài.
 Chỳ ý giọng đọc của từng đoạn khác nhau 
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn những HS phát âm từ khó.
 GV cho HS phát âm từ khó: Thiên đình, náo động, lưỡi sấm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi uốn nắn nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu chuyện.
c. Tìm hiểu bài.
 Vì sao Cóc phải lên kiện trời? 
 Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
 Kể lại các cuộc đấu tranh giữa hai bên?
 Sau cuộc chiến, thái độ của Trời đã thay đổi như thế nào?
 GV : Trong thực tế khi nhân dân ta thấy Cóc nghiến răng là trời sẽ đổ mưa. Chính vì thế mà từ xa xưa nhân dân đó có câu : 
 “ Con Cóc là cậu ông Trời 
 Hễ ai đánh Cóc thì trời đánh cho “
 Theo em cóc có điểm gì đáng khen? 
- GVgiải thêm: Cóc đại diện cho nguyện vọng của người nông dân , luôn mong muốn mưa thuận gió hòa để sản xuất 
+ 2 HS đọc cuốn sổ tay và trả lời câu hỏi 1 và 3.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu 
+ HS phát âm từ khó: Thiên đình, náo động, lưỡi sấm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau câu chuyện.
+ Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài bị khổ sở.
+ Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước; Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu và Cọp nấp hai bên cửa.
+ Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay tới, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xô tới, cắn cổ gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo , Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật chết tươi ....
+ Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
+ Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời.
Tiết 2
4. Luyện đọc lại:
 Yêu cầu HS chia thành nhóm phân vai đọc truyện theo vai.
 Yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm đọc hay và đúng nhất.
 KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. GV hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh
 Trong câu chuyện này em thích kể theo vai nào?
 Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
 GV hướng dẫn HS kể.
 Yêu cầu HS thi kể chuyện theo cặp.
 Gọi HS thi kể trước lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay và đúng nhất
5. Củng cố dặn dò: 
 Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS chia thành nhóm phân vai đọc truyện theo vai.
+ HS thi đọc truyện theo vai giữa các nhóm.
+ HS phát biểu.
+ HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh:
Tranh 1: Cóc rủ các bạn lên kiện trời.
Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.
Tranh3: Trời thua phải thương lượng với Cóc.
Tranh 4: Trời làm mưa
+ HS thi kể chuyện theo cặp.
+ HS thi kể từng đoạn trước lớp.
+ Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của Trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới.
+ HS về nhà luyện kể và chuẩn bị bài.
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018
MĨ THUẬT
( Có GV bộ môn dạy)
TOÁN
Tiết 162: Ôn tập các số đến 100 000( trang 169) .
I. MỤC TIÊU :
 - Đọc viết các số trong phạm vi 100 000 .
-Viết số thành tổng các nghìn , trăm , chục , đơn vị và ngược lại . 
- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Ôn tập các số đến 100 000 “
3. Luyện tập :
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
-Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài tốn .
-Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 
- Mời một học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu cả lớp nêu yêu cầu đề bài .
- Lưu ý cách đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5 .
- Mời một em nêu cách đọc và đọc các số .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 3: HS làm phần a và cột 1 câu b.
a. Gv viết mẫu, hướng dẫn HS cách làm:
9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
b. Viết thành tổng theo mẫu:
4000 + 600 + 30 + 1= 4631
*Bài 4 
 - Mời một học sinh đọc đề bài .
- Hỏi học sinh về đặc điểm từng dãy số để giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chỗ chấm .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
4. Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
- HS lên bảng sửa bài tập 3 
- HS nhận xét .
- HS theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và tìm hiểu nội dung bài tóan .
- Suy nghĩ lựa chọn số liền sau thích hợp để điền vào vạch .
- Lớp thực hiện điền số vào vạch : 
1a/ số 10 000 , 
1b/ Điền số 5000, 
- Hai em đọc đề bài tập 2 .
- Một em nêu yêu cầu bài tập ( đọc số )
- Cả lớp thực hiện vào vở .
 -Một em nêu miệng cách đọc các số và đọc số 
* Lớp lắng nghe và nhận xét kết quả đọc của bạn .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- HS làm bài
- Một em đọc đề bài 4 .
- Lớp thực hiện làm vào vở .
- Hai học sinh lên bảng giải bài .
a, 2005 , 2010 , 2015 , 2020.
b, 14 300 , 14 400 , 14 500, 14 600 , 14 700
c, 68 000 , 68 010 , 68 020 , 68 030 , 68 040 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học và làm bài tập số 3 còn lại
TẬP ĐỌC
Mặt trời xanh của tôi
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: lắng nghe, rừng cọ, lá che, lá xoè, lá ngời ngời......
- Biết đọc đúng , rành mạch, biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ 
( HS khá giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm )
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.	
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả
 - > HS yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Ảnh rừng cọ, 1 vài tàu lá cọ (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc bài thơ.
- GV đọc toàn bài với giọng trìu mến, thiết tha 
* Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai.
 GV cho HS luyện phát âm từ khó: lắng nghe, rừng cọ, lá che, lá xoè, lá ngời ngời....
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Yêu cầu HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Đại diện 4 nhóm thi đọc bài thơ.
 Yêu cầu HS đọc toàn bài.
c. Tìm hiểu bài.
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài .
+ Khổ thơ 1 miêu tả điều gì ?
+ Tiếng mưa trong rừng được so sánh với điều gì ?
+ Qua cách so sánh của tác giả , em hình dung đuợc điều gì về mưa trong rừng cọ ? 
+ Theo em vì sao có thể so sánh tiếng mưa trong rừng cọ như vậy ? 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc và giảng : Trong rừng cọ lá cọ xòe ngang lại rất dày, tạo thành vùng rộng lớn , nước mưa phải rơi xuống trên hàng ngàn , hàng vạn lá cọ, chính vì thế mà tạo thành âm thanh lớn, có tiếng vang xa như tiếng thác đổ , như tiếng gió thổi ào ào .
+ Khổ thơ thứ 2 miêu tả rừng cọ vào lúc nào ?
+ Mùa hè trong rừng cọ có điều gì thú vị ? 
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ? ( Có thể yêu cầu HS quan sát lá cọ trong tranh minh họa ) 
+ Tác giả gọi lá cọ là gì ? Em có thích cách gọi đó của các tác giả không ? Vì sao ?
+ Em thích nhất hình ảnh nào về rừng cọ trong bài ? Vì sao ?
4. Luyện đoc lai:
 GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
 Yêu cầu HS thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn HS đọc hay và đúng nhất.
5. Củng cố dặn dò:
 Bài thơ tả về điều gì?
 GV nhận xét giờ học.
+ 3 HS nối tiếp nhau kể truyện Cóc kiện Trời.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1câu.
+ HS luyện phát âm từ khó: lắng nghe, rừng cọ, lá che, lá xoè, lá ngời ngời....
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 4 nhóm thi đọc bài thơ.
+ HS đọc toàn bài.
 1 HS đọc bài , lớp đọc thầm 
+ Miêu tả tiếng mưa trong rừng cọ .
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được miêu tả như tiếng thác đổ về , như ào ào trận gió
 + Tiếng mưa trong rừng cọ rất lớn , ào ào như tiếng thác , như tiếng gió to.
+ 2 đến 3 hs phát biểu ý kiến .
+ Quan sát tranh minh họa và nghe GV giảng 
+ Miêu tả rừng cọ vào buổi trưa hè 
+ Vào trưa hè , nằm trong rừng cọ xẽ thấy trời xanh qua từng kẽ lá .
+ Vì lá cọ tròn , có gân lá xòe ra như các tia nắng trông giống như mặt trời .
+ Tác giả âu yếm gọi lá cọ là “ mặt trời xanh của tôi “ . Vì lá cọ thật giống mặt trời nhưng lại có màu xanh , cách gọi đó cũng thể hiện tình yêu mến, gắn bó của tác giả đối với rừng cọ quê hương .
+ 3 HS trả lời . Có thể thích ; rừng cọ trong cơn mưa ; thích vào buổi trưa hè 
+ HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài theo hướng dẫn của GV.
+ HS thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài.
+ Tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ và nói lên tình yêu quê hương của tác giả.
+ HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài.
Thø tư ngµy 25 th¸ng 4 năm 2018
TOÁN
Bài 163: Ôn tập các số trong phạm vi 100000
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. Biết cách so sánh các số trong phạm vi 100000
2. Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
3. HS say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đinh:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. 
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”
Bài 4:
 Yêu cầu HS tự làm vào vở và đổi vở kểm tra chéo KQ
Bài 5:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS chơi trò chơi tinh mắt nhanh tay.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS làm bài số 4 phần b và c.
+ HS chơi trò chơi tiếp sức.
Đáp án
a) 4180
b) 27998
 59825 < 67929 < 69725 < 70100
 96400 > 94600 > 64900 > 46900
A. 2935; 3914; 2945
B. 6840; 8640; 4860
C. 8763; 8843; 8853
D. 3689; 3699; 3690
+ HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 TIẾNG ANH
( có GV bộ môn soạn và dạy)
 ÂM NHẠC
( có GV bộ môn soạn và dạy)
 CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Cóc kiện Trời
I. MỤC ĐÍCH
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài
2. Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á.
3. Điền đúng vào chỗ trống các âm vần dễ lẫn s /x ở BT 3 ( a )
4. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết.
 GV đọc bài chính tả. 
 Những chữ nào trong bài cần viết hoa? Vì sao?
 Yêu cầu HS đọc bài và luyện viết từ khó.
c. GV đọc cho HS viết bài.
d. Soát lỗi.
đ. Chấm - chữa bài
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa lỗi.
4. Bài tập:
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Cả lớp đọc đồng thanh 5 nước Đông Nam Á 
 GV hướng dẫn HS làm bài.
 GV đọc cho HS viết – phát phiếu cho 2 HS – 2 HS lên dán bài lên bảng.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài tập.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp nhận xét và chốt lời giải đúng.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS viết bảng lớp: Lâu năm, nứt nẻ, nấp; náo động.
+ HS đọc lại bài chính tả.
+ Các từ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Cóc, Trời, Cua, Gấu, Cọp, Cáo đều phải viết hoa.
+ HS đọc bài và viết những từ ngữ khó viết ra nháp. chim muụng, khụn khộo, quy
+ HS viết bài.
Đáp án
 Bru-nây
 Cam-pu-chia
 Đông-ti-mo
 In-đô-nê-xi-a
 Lào
Đáp án
Cây sào; xào nấu – lịch sử; đối xử.
+ HS về nhà luyện viết từ khó và chuẩn bị bài.
 Thø năm ngµy 27 th¸ng 4 năm 2018
TOÁN
 Tiết 164: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( trang 170)
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố về thực hiện các phép tính : cộng , trừ , nhân , chia (nhẩm , viết) các số trong phạm vi 100 000. Giải bài toán bằng các cách khác nhau .
- HS yêu thích học Toán	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Chấm vở hai bàn tổ 3
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
2. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta luyện tập về 4 phép tính trong phạm vi 100 000 .
 b, Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1 
- Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm chẳng hạn : 20 000 x 3 
- Hai chục nghìn nhân 3 bằng sáu chục nghìn .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời một học sinh khác nhận xét .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2
 - Gọi học sinh nêu bài tập 2 .
- Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính .
- Mời hai em lên bảng giải bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 
- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách .
- Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước .
- Mời một em lên bảng giải bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một em lên bảng chữa bài tập số 5 về nhà 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
*Lớp theo dõi giới thiệu 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc đề bài 1 .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
-1 em nêu miệng kết quả nhẩm :
a, 50 000 + 20 000 = 70 000 
b, 80 000 – 40 000 = 40 00
c, 20 000 x 3 = 60 000
d, 36 000 : 6 = 6 000 
- Một học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Hai em lên bảng đặt tính và tính :
- Hai em khác nhận xét bài bạn .
- Một em nêu đề bài tập 3 .
- Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm vào vở 
 Giải :
Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là :
 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn)
 Số bóng đèn còn lại trong kho là :
 80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn)
 Đ/S: 16 000 bóng đèn
- Học sinh khác nhận xét bài bạn . 
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nhân hoá
I. MỤC TIÊU: Ôn luyện về nhân hoá.
1. Nhân hoá biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn văn, đoạn thơ những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
2. Bước đầu nói về cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp.
3. Viết một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
3. HS say mê học TV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài
 Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
 Các nhóm cử đại diện các cặp lên trình bày kết quả.
 Cả lớp nhận xét chốt lời giải.
 Gọi HS đọc kết quả.
Bài 1b:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài độc lập.
 Gọi HS trình bày bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
Em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao?
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài.
 Yêu cầu HS viết bài.
 Gọi HS đọc bài trước lớp.
 Cả lớp nhận xét và bổ xung, chấm điểm một số bài.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nêu tác dụng của dấu hai chấm và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì?
Sự vật được nhân hoá
Nhân hoá bằng những từ ngữ chỉ người, bộ phận chỉ người
Nhân hoá bằng những từ ngữ chỉ hành động đặc điểm của người.
Mầm cây
Tỉnh giấc
Hạt mưa
Mải miết trốn tìm
Cây đào
Mắt
Lim dim, cười
Cơn dông
Kéo đến
Lá(cây) gạo
Anh em
Múa, reo, chào
Cây gạo
Thảo hiền, đứng, hát
+ HS phát biểu.
+ HS theo dõi.
+ HS viết bài.
+ HS đọc bài trước lớp.
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
 TIẾNG ANH
( có GV bộ môn soạn và dạy)
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa Y
I. MỤC TIÊU
 Củng cố cách viết chữ hoa Y thông qua bài tập ứng dụng.
1. Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y ( 1 dòng ), chữ P, K, tên riêng 
Phú Yên bằng cỡ chữ nhỏ (1 dòng )
2. Viết câu ứng dụng: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà/ K ính già, già để tuổi cho ( 1 dòng ) bằng cỡ chữ nhỏ.
3. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Mẫu chữ viết hoa Y
 Tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con
* Luyện viết chữ hoa.
 Yêu cầu tìm những những chữ viết hoa có trong bài?
 GV viết mẫu chữ Y và kết hợp nêu cách viết
 Yêu cầu HS luyện viết chữ hoa Y
*Luyện viết từ ứng dụng.
 Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 GV giới thiệu Phú Yên
* Phú Yên là một tỉnh ven biển miền Trung
 Yêu cầu HS luyện viết Phú Yên 
* Luyện viết câu ứng dụng.
 Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 GV giải nghĩa câu ứng dụng 
+ Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người . Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già . Sống tốt với mọi người thì sẽ được đề đáp.
 Yêu cầu HS luyện viết câu Yêu, Kính
 c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
 GV theo dõi uốn nắn HS.
4. Chấm chữa bài:
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa bài.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết Đồng Xuân, Tốt, Xấu
+ P, Y, K
+ HS theo dõi
+ HS luyện viết Y
+ HS đọc Phú Y ên 
+ HS theo dõi.
+ HS viết từ ứng dụng Phú Y ên
+ HS đọc câu 
+ HS luyện viết câu: Yêu, Kính 
+ HS viết bài.
 Viết chữ Y: 1 dòng.
 Viết chữ P,K: 1 dòng.
 Tên riêng: 1 dòng.
 Câu ứng dụng: 1 lần.
+ HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài.
Thø sáu ngµy 28 th¸ng 4 năm 2018
To¸n
Bµi 165: ¤n tËp 4 phÐp tÝnh trong ph¹m vi 100000
I. Môc tiªu:Gióp HS 
- BiÕt céng, trõ, nh©n, chia (nhÈm, viÕt)
- BiÕt t×m sè h¹ng ch­a biÕt trong phÐp tÝnh céng, t×m thõa sè ch­a biÕt trong phÐp nh©n.
- BiÕt gi¶i to¸n liªn quan ®Õn rót vÒ ®¬n vÞ.
- HS cã ý thøc rÌn ch÷, gi÷ vë.
II. §å dïng d¹y häc
 B¶ng phô vµ phÊn mµu.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cña HS
Ho¹t ®éng cña HS
1. æn ®Þnh:
2. Bµi cò:
 GV nhËn xÐt 
3. Bµi míi: Giíi thiÖu bµi
4. Thùc hµnh:
Bµi 1:
 Gäi HS ®äc yªu cÇu.
 Yªu cÇu HS tù lµm bµi vµ ch÷a bµi.
Bµi 2:
 T­¬ng tù bµi 1.
Bµi 3:
 T­¬ng tù bµi 2.
Bµi 4:
 Gäi HS ®äc yªu cÇu.
 GV h­íng dÉn HS lµm.
 Gäi HS ch÷a bµi.
 C¶ líp vµ GV nhËn xÐt chèt kÕt qu¶.
5. Cñng cè dÆn dß:
 GV nhËn xÐt giê häc.
+ HS thùc hiÖn tÝnh
 62135 + 38284 23456 x 3
+ HS tù lµm bµi vµ ch÷a bµi.
+ HS tù lµm bµi vµ ch÷a bµi.
+ T­¬ng tù bµi 2.
Gi¶i
Gi¸ tiÒn mua mçi cuèn s¸ch lµ
285000 : 5 = 5700 (®ång)
Sè tiÒn mua 8 quyÓn vë lµ
5700 x 8 = 45600 (®ång)
 §¸p sè: 45600 ®ång
+ HS vÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi.
ChÝnh t¶
Nghe - ViÕt: Quµ cña ®ång néi
I. Môc tiªu
 RÌn kü n¨ng viÕt chÝnh t¶.
1. Nghe viÕt ®óng bµi chÝnh t¶; tr×nh bµy ®óng h×nh thøc bµi v¨n xu«i; kh«ng m¾c qu¸ 5 lçi trong bµi
2. Lµm ®óng c¸c bµi tËp 2 (a ), 3 (a )
3. HS cã ý thøc rÌn ch÷, gi÷ vë.
II. §å dïng d¹y häc
 PhÊn mµu
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1. æn ®Þnh:
2. Bµi cò:
 GV nhËn xÐt .
3. Bµi míi:
a. Giíi thiÖu bµi.
b. H­íng dÉn nghe viÕt.
 GV®äc ®o¹n chÝnh t¶.
 Gäi HS ®äc ®o¹n chÝnh t¶.
 Yªu cÇu HS ®äc thÇm vµ viÕt ra nh¸p nh÷ng tõ khã viÕt HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con 
c. GV cho HS viÕt bµi.
d. So¸t lçi.
®. ChÊm - ch÷a bµi.
 GV thu vë chÊm.
 GV nhËn xÐt vµ ch÷a bµi.
4. Thùc hµnh:
Bµi 2a:
 Gäi HS ®äc yªu cÇu.
 Yªu cÇu HS tù lµm bµi tËp.
 Gäi HS lªn b¶ng ch÷a
 C¶ líp vµ GV nhËn xÐt vµ chèt kÕt qu¶.
 Gäi HS ®äc l¹i kÕt qu¶.
Bµi 3a:
 Gäi HS ®äc yªu cÇu.
 GV yªu cÇu häc sinh lµm vµ ch÷a bµi.
 C¶ líp vµ GV nhËn xÐt chèt kÕt qu¶.
 Gäi HS ®äc l¹i kÕt qu¶.
5. Cñng cè - dÆn dß:
 GV nhËn xÐt giê häc.
+ HS viÕt tªn 5 n­íc §«ng Nam ¸
+ HS theo dâi.
+ HS ®äc ®o¹n chÝnh t¶.
+ HS ®äc thÇm vµ viÕt ra nh¸p nh÷ng tõ khã viÕt. 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con : lúa non, ngửi, phảng phất, giọt sữa
+ HS viÕt bµi.
+ HS ®æi vë so¸t lçi.
 §¸p ¸n
 Nhµ xanh - ®ç xanh 
 Lµ b¸nh ch­ng.
§¸p ¸n
 Sao – xa - xem
+ HS vÒ nhµ luyÖn viÕt tõ khã.
TẬP LÀM VĂN
Ghi chép sổ tay
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nội dung , nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon , biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – môn .
II. ĐỒ DÙNG :
-Tranh ảnh về một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài .
- Một cuốn truyện tranh Đô – rê – môn . Một vài tờ báo nhi đồng có mục :A lô , Đô – rê – mon Thần thông đấy ! Mỗi học sinh có một sổ tay nhỏ . Một vài tờ giấy khổ A4 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm bảo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 32
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ tập ghi chép sổ tay những ý trong tranh truyện Đô – rê – mon .
 b, Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: 
- Gọi 1 em đọc bài A lô , Đô – rê – mon .
-Yêu cầu hai em đọc theo cách phân vai .
-Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh về các lồi động vật quý hiếm được nêu trong tờ báo 
Bài tập 2 :
- Yêu cầu hai em nêu đề bài .
- Phát cho 2 em mỗi em tờ giấy A4 để viết bài .
- Mời hai em lên dán tờ giấy bài làm lên bảng 
- Yêu cầu lớp trao đổi theo từng cặp và phát biểu ý kiến trước lớp .
- Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay tên các lồi động vật quý hiếm .
- Chốt ý chính , mời học sinh đọc lại .
- Gọi 2 em đọc to đoạn hỏi đáp ở mục b 
-Yêu cầu trao đổi theo cặp tập tóm tắt ý chính lời của Đô – rê – mon .
- Mời một số em phát biểu trước lớp .
- Mời những em làm tờ giấy A4 dán lên bảng .
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt 
3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
-Hai em lên bảng “ Đọc bài viết về những việc làm nhằm bảo vệ môi trường qua bài TLV đã học.”
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- Hai học sinh phân vai người hỏi là Nguyễn Tùng Nam ( Hà Nội ) và Trần Ánh Dương ( Thái Bình ) học sinh 2 là Đô – rê – mon ( đáp )
- Quan sát các bức tranh về một số động vật quý hiếm .
- Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 .
- Thực hiện viết lại tên một số động vật quý hiếm và các biện pháp bảo vệ các lồi động vật này , rồi dán lên bảng lớp .
- Ở lớp chia thành các cặp trao đổi và phát biểu trước lớp rồi viết vào sổ tay tên các lồi động vật quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt chủng 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại .
- Hai học sinh đọc các câu hỏi – đáp ở mục b
- Trao đổi theo từng cặp sau đó tự ghi tóm tắt các ý chính lời của Đô – rê – mon .
- Ở Việt Nam : sói đỏ, cáo, gấu chó , gấu ngựa, hổ , báo hoa mai, tê giác Thực vật: Trầm hương, trắc, cơ nia, sâm ngọc linh, tam thất 
- Một số em đọc kết quả trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết hay nhất .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Môc tiªu
 Sau bài học, HS có khả năng:
- Phân biệt được lục địa, đại dương.
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương”.
II. §å dïng d¹y häc 
- Các hình trong SGK.
- Tranh ảnh về lục địa và đại dương ( nÕu cã).
- Một số lược đồ phóng to, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên của mỗi châu lục hoặc 1 đại dương( nÕu cã).
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. æn ®Þnh:
2. Bµi cò:
+ Có mấy đới khí hậu, nêu đặc điểm chính của từng đới khí hậu đó?
+ Hãy cho biết các nước sau đây thuộc đới khí hậu nào: Ân độ, Phần Lan, Nga, Achentina?
- Nhận xét và ghi điểm
3. Bµi míi: Giíi thiÖu bµi.
HĐ1: Thảo luận cả lớp.
* MT: Nhận biết được thế nào là lục địa và đại dương.
* Cách tiến hành:
- Y/C HS lên chỉ đâu là nước, đâu là đất hình trên bảng.
- GV cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu. Và hỏi: 
+ Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất?
- GV giải thích và kết luận:
+ Lục địa: Là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất.
+ Đại dương là những khoảng đất rộng mênh mông bao bọc phần Lục địa.
KL: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng đất rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại duơng. Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương.
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu:
- Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới.
- Chỉ được vị trí 6 châu lục và 24 đại dương trên lược đồ.
* Cách tiến hành:
- Y/C HS làm việc theo nhóm đôi qua nội dung:
+ Có mấy châu lục, chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ?
+ Có mấy đại dương, chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ?
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào?
- GV sửa và hoàn thiện phần trình bày của nhóm.
* Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: Châu Á, Châu Mĩ, Châu Aâu, Châu Phi, Châu Đại dương, Châu Nam cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ân độ Dương, Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
HĐ 3: Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục và các đại dương.
* Mục tiêu: Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các Đại Dương.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm Và phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương.
- Y/C HS lên trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
- GV nhận xét và đánh giá, nhóm nào xong truớc và đẹp nhóm đó thắng.
4. Củng cố dặn dò:
+ Có mấy Châu lục? Kể tên các châu lục đó?
+ Có mấy Đại dương? Kể tên các đại dương đó?
- GV nhËn xÐt giê häc
- 2 HS nêu. Lớp nhận xét.
- HS lên chỉ.
- Nước chiếm phần lớn hơn bề mặt Trái Đất 
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi theo nhóm.
- 6 châu : Châu Âu, Châu Á, Châu Mĩ , Châu Phi....
- 4 Đại dương 
- Châu Á 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Trong nhóm trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm.
- Lớp nhận xét.
- HSTL.
- Về nhà học bài và CBÞ bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_33_nam_hoc_201.doc