Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Các hoạt động dạy học

1. HĐ khởi động

- Lớp hát bài “Trái đất này là của chúng mình”.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần 14.

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- Học sinh hát.

- 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần 14.

- Học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

 2. HĐ thực hành

Việc 1: Mở rộng vốn từ

Bài 1: - Gọi 1 em đọc đầu bài.

- Cho học sinh làm bài theo nhóm.

- Gắn kết quả, chữa bài.

- Giáo viên, học sinh nhận xét ,bổ sung.

+ Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số?

+ Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta?

- Yêu cầu học sinh ghi vào vở.

+ Kể tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.

Củng cố từ chỉ các dân tộc trên đất nước Việt Nam.

Bài 2: - Gọi 1 em đọc đầu bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Giáo viên củng cố hiểu biết tên các dân tộc thiểu số, gắn với đời sống của dân tộc ít người ở các miền đất nước.

Việc 2: Luyện tập về so sánh

Bài 3:

- Gọi 1 em đọc đầu bài.

- Học sinh cùng quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

+ Nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh.

+ Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.

- Giáo viên nhận xét.

Củng cố hình ảnh so sánh.

Bài 4:

- Gọi 1 em đọc đầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống.

- Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài cho học sinh.

 Giáo viên củng cố về cách dùng hình ảnh so sánh và từ dùng để so sánh. Làm việc cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp

- 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm.

- Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp.

- Thống nhất kết quả

+ Là các dân tộc ít người

+. thường sống ở miền núi,.

+ Các dân tộc thiểu số sống ở phía Bắc: Tày, Nùng, Dao,.

+ Các dân tộc thiểu số sống ở miền Trung: Vân Kiều, Khơ-mú,.

+ Các dân tộc thiểu số sống ở miền Nam: Khơ-me, hoa, Xtiêng,.

Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp

- Học sinh làm vào vở.

- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.

- Học sinh chia sẻ trước lớp.

Dự kiến đáp án:

a/ bậc thang, b/nhà rông

c/ nhà sàn, d/ Chăm

Làm việc nhóm 4 -> Làm việc cả lớp

- 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm

- Học sinh quan sát tranh và và thực hiện các yêu cầu:

 

doc 62 trang ducthuan 08/08/2022 1790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
Tiết 1 Chính tả(Nghe- viết)
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức- Kỹ năng:
-Nghe - viết đúng bài chính tả (đoạn Gian đầu nhà rông... đến dùng khi cúng tế). Làm đúng bài tập điền từ có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng) . Làm đúng bài tập 3a. Viết đúng: già làng, nông cụ, truyền lại, chiêng trống, 
-Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu thơ. Kĩ năng trình bày bài thơ khoa học.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
2.Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2. Bảng lớp viết nội dung bài 3a.
III. Các hoạt động dạy học
1. HĐ khởi động 
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- Nêu nội dung bài hát.
- Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: mũi dao, bỏ sót, đồ xôi, núi lửa,...
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả 
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - Giáo viên đọc 4 câu ca dao một lượt.
+ Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
 b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? 
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết.
- 1 học sinh đọc lại.
- Đó là nơi thừ thần làng: Có một giỏi mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo trên những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
- Gồm 3 câu.
- Các chữ đầu câu: Gian,, Đó, Xung. 
- Học sinh nêu các từ: già làng, nông cụ, truyền lại, chiêng trống, 
- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
 3. HĐ viết chính tả (Hoạt động cá nhân)
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu của mỗi câu thơ 6 chữ viết hoa lùi vào 2 ô. Chữ đầu của mỗi câu thơ 8 chữ viết hoa lùi vào 1 ô..., quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (Hoạt động cặp đôi)
- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết cho các bạn soát bài.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
5. HĐ làm bài tập 
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài rồi yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng: 
+ khung cửi + mát rượi 
 +cưỡi ngựa + gửi thư 
 + sưởi ấm + tưới cây.
Bài 3a: Trò chơi Ai nhanh – Ai đúng
- Cho 1 học sinh đọc yêu cầu.
+ Thi tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng: Xâu- sâu; Xẻ - sẻ
- Tổ chức cho 2 đội học sinh thi tìm.
- Nhận xét, tổng kết trò chơi.
6. HĐ ứng dụng 
7. HĐ sáng tạo
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
Làm việc cá nhân – Cặp đôi – Lớp
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp làm bài vào vở sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả
- Học sinh đọc.
- Học sinh tham gia chơi (dự kiến đáp án)
 + xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé...
 + sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng...
 + xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ...
 + sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo... 
- Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ưi/ươi.
- Sưu tầm các bài văn, đoạn văn viết về nét đẹp của quê hương rồi luyện viết cho thêm đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................................................................
 _____________________________________
Tiết 2 Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức- Kỹ năng:
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT 1). Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). Dựa theo tranh gợi ý ,viết ( hoặc nói ) được câu có hình ảnh so sánh (BT 3). Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT 4).
-Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu.
-Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt.
2.Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ, bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học
1. HĐ khởi động 
- Lớp hát bài “Trái đất này là của chúng mình”.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần 14.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh hát.
- 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần 14.
- Học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành 
Việc 1: Mở rộng vốn từ
Bài 1: - Gọi 1 em đọc đầu bài.
- Cho học sinh làm bài theo nhóm.
- Gắn kết quả, chữa bài.
- Giáo viên, học sinh nhận xét ,bổ sung.
+ Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số?
+ Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta?
- Yêu cầu học sinh ghi vào vở.
+ Kể tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.
Củng cố từ chỉ các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
Bài 2: - Gọi 1 em đọc đầu bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Giáo viên củng cố hiểu biết tên các dân tộc thiểu số, gắn với đời sống của dân tộc ít người ở các miền đất nước.
Việc 2: Luyện tập về so sánh
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đầu bài.
- Học sinh cùng quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh.
+ Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.
- Giáo viên nhận xét.
Củng cố hình ảnh so sánh.
Bài 4: 
- Gọi 1 em đọc đầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống.
- Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài cho học sinh.
 Giáo viên củng cố về cách dùng hình ảnh so sánh và từ dùng để so sánh.
Làm việc cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm.
- Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp.
- Thống nhất kết quả
+ Là các dân tộc ít người
+... thường sống ở miền núi,...
+ Các dân tộc thiểu số sống ở phía Bắc: Tày, Nùng, Dao,...
+ Các dân tộc thiểu số sống ở miền Trung: Vân Kiều, Khơ-mú,...
+ Các dân tộc thiểu số sống ở miền Nam: Khơ-me, hoa, Xtiêng,...
Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Học sinh làm vào vở.
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
- Học sinh chia sẻ trước lớp.
Dự kiến đáp án:
a/ bậc thang, b/nhà rông
c/ nhà sàn, d/ Chăm
Làm việc nhóm 4 -> Làm việc cả lớp
- 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm
- Học sinh quan sát tranh và và thực hiện các yêu cầu:
+ Tranh 1: Mặt trăng và quả bóng.
+ Mặt trăng tròn như quả bóng.
+ Học sinh nối tiếp chia sẻ các sự vật trong các tranh còn lại (...)
Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Làm việc cả lớp
- 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp.
Dự kiến đáp án:
a/ như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
b/ như đổ mỡ
c/ như núi
3. HĐ ứng dụng 
 4. HĐ sáng tạo 
- Thi hát các bài hát, đọc các bài ca dao, viết về các dân tộc.
- Sưu tầm, tìm các câu ca dao, tục ngữ trong kho tàng văn học Việt Nam có sử dụng phép so sánh.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................................................................
 _______________________________________
Tiết 3 Toán
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức- Kỹ năng: Giúp học sinh:
 -Biết cách sử dụng bảng nhân làm các bài tập: 1, 2, 3.
 -Rèn kĩ năng tính và giải toán qua các bài tập.
 -Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. 
2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.Đồ dùng: 
- Giáo viên: Các tâm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học
1. HĐ khởi động 
- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho học sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung liên quan đến bảng nhân đã học.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới 
Việc 1: Giới thiêu bảng nhân.
- Treo bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng.
- Yêu cầu đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ ba trong bảng.
- Các số vừa học xuật hiện trong bảng nhân nào đã học.
- Giáo viên kết luận.
Việc 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân
- Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép nhân 3 x 4.
- Yêu cầu học sinh thực hành tìm tích của một số cặp số khác.
- Giáo viên chốt rút ra bảng nhân 
- Quan sát bảng nhân
- Bảng có 11 hàng và 11 cột.
- Đọc các số: 1, 2,3,..., 10.
- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20.
- Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền vào ô trống.
- Một số học sinh lên tìm trước lớp. Học sinh lần lượt chia sẻ trước lớp.
3. HĐ thực hành 
Bài 1: Trò chơi “Xì điện”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Yêu cầu 4 học sinh nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài.
Bài 2: Cặp đôi – Lớp
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.
- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh nối tiếp nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài.
- Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
Thừa số
2
2
2
7
7
7
10
10
9
Thừa số
4
4
4
8
8
8
9
9
10
Tích
8
8
8
56
56
56
90
90
90
 - Học sinh nhận xét.
- Học sinh tự làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24 ( huy chương )
Tất cả có số huy chương là:
24 + 8 =32 ( huy chương)
 Đáp số: 32 huy chương 
 3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân. Áp dụng làm bài tập sau: Lớp 3A có 7 học sinh thi học sinh giỏi. Cả khối lớp Bốn có số học sinh thi học sinh giỏi gấp 5 làn số học sinh thi học sinh giỏi cuẩ lớp 3A. Hỏi cả khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh thi học sinh giỏi?
- Suy nghĩ và giải bài tập sau: An năm nay 8 tuổi. Tuổi của bà An gấp 9 lần tuổi của An. Hỏi năm nay bà An bao nhiêu tuổi?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________
Tiết 2 Tập viết
 ÔN CHỮ HOA L
 I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức- Kỹ năng:
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa L. Viết đúng, đẹp tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Lời nói... cho vừa lòng nhau.
-Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
-Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II Đồ dùng:	
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
1. HĐ khởi động 
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp”
- HS lên bảng viết: Yết Kiêu, Khi, một dạ, một lòng.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Học sinh tham gia thi viết.
- Lắng nghe.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách ( Hoạt động cả lớp ) 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng chữ L.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Lê Lợi
+ Em biết gì về Lê Lợi?
 Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Viết bảng con.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
 Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con.
- L. 
- Học sinh nêu lại quy trình viết.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết bảng con: L. 
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Học sinh nói theo hiểu biết của mình.
- 2 chữ: Lê Lợi.
- Chữ L cao 2 li rưỡi, chữ ê, ơ, i cao 1 li.
- Học sinh viết bảng con: Lê Lợi.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
- Học sinh viết bảng: Lời nói, Lựa lời.
3. HĐ thực hành viết trong vở (Hoạt động cả lớp - cá nhân)
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 2 dòng chữ hoa L. 
+ 1 dòng tên riêng Lê Lợi.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
4. HĐ ứng dụng: 
5. HĐ sáng tạo: 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 
- Thực hành khi nói năng cần lựa chọn lời nói cho phù hợp.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ về khuyên răn con người khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................................................................
 ___________________________________________
Tiết 5 Toán
 GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức- Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng bảng chia.
-Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng bảng chia để làm phép tính chia và giải toán.
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: bảng phụ, bảng chia như sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học
1. HĐ khởi động 
- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho học sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung trò chơi liên quan đến bảng chia đã học.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hành thành kiến thức mới 
Việc 1: Giới thiệu bảng chia.
- Treo bảng chia như trong bài lên bảng và giới thiệu cho học sinh.
+ Yêu cầu học sinh đếm số trong hàng đầu tiên của bảng.
+ Đây là các số thương của hai số.
+ Yêu cầu học sinh đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là số chia.
+ Các ô còn lại trong bảng chính là số bị chia của phép chia .
- Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 3 trong bảng.
+ Các số trong bảng xuất hiện trong bảng chia nào đã học?
- Vậy mỗi hàng ở trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi lại là một bảng chia
Việc 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân
- Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép chia 12 : 4 = ?
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12; từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của12 và 4. 
- Yêu cầu học sinh thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.
- Giáo viên chốt rút ra bảng nhân 
3. HĐ thực hành
Bài 1:Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi để nêu kết quả.
- Giáo viên phỏng vấn hai đội chơi về cách tìm tích của 4 phép tính trong bài.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Củng cố bảng chia 6,7,8
Bài 2: Trò chơi “Xì điện”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi xì điện để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét chung.
Củng cố cách tìm thương, số bị chia, số chia.
Bài 3: 
- Giáo viên gợi ý vẽ sơ đồ minh họa bài toán rồi yêu cầu học sinh tự làm bài:
 132 trang
 Đã đọc ? trang Còn ? trang
Bài 4: 
Yêu cầu HS làm theo yêu cầu của bài trên bộ đồ dùng toán 3.
- GV nhận xét.
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo
- Quan sát, đọc nhẩm.
- Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia.
- Đọc các số : 1, 2, 3,... ,10.
- Đọc số : 2, 4, 6, 8,......,20.
- Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2.
- Một số học sinh thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh nối tiếp nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài.
- Học sinh tham gia chơi. 
Số bị chia
16
45
24
21
72
72
81
56
54
Số chia
4
5
4
7
9
9
9
7
6
Thương
4
9
6
3
8
8
9
8
9
 Cá nhân - Cặp - Lớp
- Học sinh quan sát.
- Học sinh làm cá nhân. 
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
Số trang truyện minh đã đọc được là:
132 : 4 = 33(trang)
Số trang truyện Minh còn phải đọc là:
132 - 33 = 99 (trang)
Đáp số: 99 trang. 
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 3C có 36 học sinh. Mỗi tổ có số học sinh bằng số học sinh cả lớp. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay bố Minh 36 tuổi. Tuổi Minh bằng tuổi bố. Tính tổng số tuổi của cả bố và Minh.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................................................................
_____________________________________________________________
 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
Tiết 1 Tập làm văn
GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức- Kỹ năng:
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2).
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết, kĩ năng nói trước đám đông.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
2.Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ viết 3 câu hỏi gợi ý giúp học sinh làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
 1. HĐ khởi động 
- Học sinh hát.
- Cho học sinh xung phong giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của em và hoạt động của tổ trong tháng 11.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Lớp chúng mình đoàn kết”.
- 2 học sinh giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của em và hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ thực hành 
Bài 2
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập: Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình.
- Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý và phần kể trình bày ở tiết trước để viết vào vở.
+ Tổ em có những bạn nào?
+ Các bạn là người dân tộc nào?
+ Mỗi bạn có đặc điểm gì?
+ Tháng vừa qua các bạn đã làm được những việc gì?
- Hướng dẫn viết vào vở, cách trình bày.
+ Nhắc học sinh: các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan. Vì vậy, các em chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn
- Giáo viên cho học sinh viết bài.
- Giáo viên mời 1 học sinh chia sẻ trước lớp.
- Mời học sinh tham gia ý kiến.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương một số bài viết hay.
Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Tên các bạn...
-...kinh
-...
- Thi đua học tốt, tập văn nghệ chào mừng 20.11.
- Học sinh viết bài cá nhân
- Học sinh giới thiệu về tổ mình.
 VD tổ 2: Tổ em có 12 bạn. Đó là các bạn Giang, Thảo, Minh, Linh, Mỗi bạn trong tổ em đều có những điểm đáng quý. Bạn Thảo là lớp trưởng, bạn luôn gương mẫu trong mọi công việc. Bạn Minh là lớp phó học tập, bạn học rất giỏi và hay giúp đỡ bạn bè. Trong tháng vừa qua bạn đã thi đua học tốt, tập văn nghệ chào mừng 20.11... và đã nhận được lời khen của các thầy, các cô, (, )
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Về nhà tiếp tục viết giới thiệu về tổ của mình.
- Viết và gửi thư cho một bạn ở nơi khác giới thiệu về tổ mình để bạn hiểu hơn về tổ, lớp mình.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức- Kỹ năng:
-Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.
-Rèn kĩ năng tính toán qua các bài tập. 
-Biết vận dụng toán học vào cuộc sống.
2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.Đồ dùng:	
- Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập, phiếu BT3.
III. Các hoạt động dạy học
1. HĐ khởi động 
- Trò chơi: Truyền điện: nêu phép tính và kết quả tương ứng của bảng nhân, bảng chia?
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
+ Học sinh 1 nêu phép tính VD: 3x4 =?
+ Học sinh 2 nêu kết quả của phép tính đó
 (3 x 4 =12) ( )
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành 
Bài 1 
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Chốt cách đặt tính và tính nhân số có 3 c/số với số có 1 c/số
Bài 2 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu sau đó yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên lưu ý cho học sinh: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.
- Giáo viên nhận xét chung.
Chốt cách thực hiện phép chia khi viết gọn(trừ nhẩm).
Bài 3: 
- Đọc bài toán.
- Quan sát sơ đồ đoạn thẳng, trao đổi cách làm.
- Làm bài vào phiếu học tập lớn (2 nhóm).
- Đổi chéo phiếu kiểm tra.
- Đại diên nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
 Chốt cách giải dạng toán gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.
- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.
Chốt cách giải dạng toán giải bằng 2 phép tính có liên quan đến tìm một phần mấy của một số.
Làm việc cá nhân – Làm vệc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh làm việc cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi và chia sẻ kết quả:
a)213 c) 208
 x 3 x 4
 639 832
Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh chia sẻ theo cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
 396 3
 09 132
 06
 0
*3 chia 3 được 1, viết 1.
 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.
*Hạ 9; 9 chia 3 được 3, viết 3.
 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.
*Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.
 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
Cặp đôi – Cả lớp
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 
- Lớp quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC.
- Lớp làm vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên trình bày
Bài giải:
Quãng đường BC dài số mét là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài:
688 + 172 = 860 (m)
 Đáp số: 860m 
 Cá nhân –Lớp
- Học sinh làm cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
Tổ sản xuất đã làm được là: 
450 : 5 = 90 ( chiếc )
Tổ đó còn phải dệt số áo là: 
450 – 90 = 360 (chiếc )
Đáp số: 360 chiếc
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Tính: 
489 : 3 312 x 2
- Suy nghĩ và giải bài toán sau: Quãng đường từ nhà An đến nhà Minh dài 362m. Quãng đường từ nhà An đến trường dài gấp đôi quãng đường từ nhà An đến nhà Minh. Tính quãng đường từ nhà An đến trường.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................................................................
 ______________________________________
Tiết 3 Tiếng Anh ( Đ/C Hoa soạn giảng )
 _______________________________________
Tiết 4 + 5: Tập đọc- Kể chuyện
 ĐÔI BẠN
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức- Kỹ năng:
-Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tơ tán, sao sa, tuyệt vọng, công viên. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
-Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
2.Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS: Tự nhận thức bản thân. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực. 
II.Đồ dùng: 
- Giáo viên: Tranh minh họa .
III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động 
- Học sinh hát: Trái đất này là của chúng mình.
- 2 học sinh đọc bài “Nhà rông ở Tây Nguyên”.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý:
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng.
+ Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh.
+ Giọng bố Thành: trầm lắng, xúc động.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
+ Ngày ấy,/ giặc Mĩ ném bom phá hoại miền bắc,/ Thành theo bố mẹ sơ tán về quê//. Mĩ thua,/ Thành về lại thị xã//.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ tuyệt vọng. 
d. Đọc đồng thanh
- Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt,...)
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
3. HĐ tìm hiểu bài (Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
+ Ở công viên có những trò chơi gì?
+ Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
+ Em hiểu lời nói của bố như thế nào?
- Giáo viên chốt 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_ban.doc