Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Hoạt động của GV

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

 GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Luyện đọc:

* GV đọc toàn bài.

Đọc giọng cảm động, nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ thể hiện tình cảm

* Luyện đọc và giải nghĩa từ.

- Luyện đọc từng câu.

 GV theo dõi và uốn nắn những HS phát âm sai (nếu có).

 GV cho HS phát âm từ khó.

- Đọc từng đoạn.

 GV theo dõi uốn nắn nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.

 Gọi HS đọc chú giải.

 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

 Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn cả lớp.

c. Tìm hiểu bài.

 Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn.

 Đến thăng trường tiểu học Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị?

 Vì sao lớp 6A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?

 Các bạn Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về Việt Nam?

 Các bạn muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này?

 

doc 23 trang ducthuan 04/08/2022 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2018
CHÀO CỜ
Hoạt động tập thể
TOÁN
Bài 146: Luyện tập
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cộng các số có năm chữ số ( có nhớ ).
- Củng cố về giải toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
- HS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:( cột 2,3)
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm và đổi vở kiểm tra.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn làm mẫu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài.
 Gọi HS nhận xét và nêu cách làm.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm.
 Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1HS làm bài bảng lớp.
 Cả lớp nhận xét và chốt lời giải.
Bài 4:( nếu có thời gian cho HS làm )
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài.
 GV yêu cầu HS làm bài.
 Gọi HS lên chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả chọn nhóm thắng cuộc,
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS lên thực hiện phép tính
 23548 + 49256 62379 + 28421
+ HS tự làm và đổi vở kiểm tra chéo.
+
 23154
 31028
 17209
 71391
+ HS làm bài và chữa bài.
+1HS làm bài bảng lớp
Giải
Chiều dài hình chữ nhật là.
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là.
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
6 x 3 = 18 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 18 cm
 Diện tích: 18 cm2
+ 1 HS lên chữa bài
 Giải
Số chè mẹ hái được là
17 x 3 = 54 (kg)
Số chè hai mẹ con hái được là.
17 + 54 = 68 (kg)
 Đáp số: 68 kg 
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Gặp gỡ ở Lúc - Xăm - Bua
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Chú ý đọc đúng các từ ngữ phiên âm nước ngoài: Lúc-xăm-bua; Mô-ni-ca; giét-xi-ca; in-tơ-nét; các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: Lần; lượt, tơ rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ...
- Biết đọc phân biệt lời kể xen lẫn lời nhân vật trong chuyện.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nội dung từ ngữ cuối bài: Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ-rưng, hoa lệ, tuyết....
- Hiểu nội dung bài: Cuộc gặp gỡ đầy bất ngờ thú vị, hiện tình hữu nghị của đoàn cán bộ Việt Nam với một lớp trường tiểu học Lúc-xăm-bua - > HS thấy được tình đoàn kết hữu nghị giữa các thiếu nhi trên thế giới.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời kể của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung ( HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện).
2. Rèn kỹ năng nghe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK. 
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc:
* GV đọc toàn bài.
Đọc giọng cảm động, nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ thể hiện tình cảm
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn những HS phát âm sai (nếu có).
 GV cho HS phát âm từ khó.
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi uốn nắn nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn cả lớp.
c. Tìm hiểu bài.
 Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn.
 Đến thăng trường tiểu học Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị?
 Vì sao lớp 6A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
 Các bạn Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về Việt Nam?
 Các bạn muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này?
+ HS đọc bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” và trả lời câu hỏi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu 
+ HS phát âm từ khó: Lúc-xăm-bua; Mô-ni-ca; giét-xi-ca; in-tơ-nét; các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: Lần; lượt, tơ rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ...
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS đọc đồng thanh đoạn cả lớp.
+ Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng việt; giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam, nói được bằng tiếng việt những từ ngữ rất thiêng liêng với người Việt Nam, Hồ Chí Minh.
+ Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy cho học trò mình nói tiếng việt, kể cho em những điều tốt đẹp về Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu về Việt Nam trên in-tơ-nét.
+ Các bạn muốn biết HS Việt Nam học những môn học gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.
+ Rất cảm ơn các bạn Việt Nam./Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn./ Chúng ta tuy ở hai nước khác nhau nhưng quý mến như anh em một nhà./...
Tiết 2
4. Luyện đọc lại:
 GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối bài.
 Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn.
 Yêu cầu HS thi đọc cả bài.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người đọc hay và đúng nhất.
 KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. GV hướng dẫn HS kể chuyện.
 Gọi HS đọc yêu cầu .
 Câu chuyện được kể theo lời của ai?
 Kể lại bằng lời của em là như thế nào?
 Gọi HS đọc gợi ý.
 Gọi HS khá kể mẫu.
 Yêu cầu HS luyện kể theo cặp.
 Yêu cầu HS thi kể trước lớp nối tiếp nhau kể hai đoạn.
 Yêu cầu HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay và đúng nhất
GV chốt: Cuộc gặp gỡ thú vị , đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc- xăm- bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc .
5. Củng cố dặn dò
 Câu chuyện em hiểu điều gì?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS theo dõi.
+ HS thi đọc đoạn văn.
+ HS thi đọc cả bài.
+ HS đọc yêu cầu .
+ Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
+ Kể khách quan, như người ngoai cuộc viết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
+ HS đọc gợi ý.
+ HS khá kể mẫu.
+ HS luyện kể theo cặp.
+ HS thi kể trước lớp nối tiếp nhau kể hai đoạn.
+ HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Cuộc gặp gỡ đầy thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết các dân tộc.
+ HS về nhà luyện kể và chuẩn bị bài.
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2018
MĨ THUẬT
( Có GV bộ môn dạy)
TOÁN
Bài 147: Phép trừ các số trong phạm vi 100000
I. MỤC TIÊU: Giúp HS.
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000 (bao gồm cả đặt tính và tính đúng)
- Củng cố về giải toán bằng phép trừ, quan hệ giữa km và m.
- HS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 100000
 Yêu cầu HS kiểm tra phép cộng của bài cũ bằng phép tính trừ.
 85674 - 58329 = ?
 Gọi HS đặt tính.
 Gọi HS thực hiện.
 Gọi HS và nêu cách làm.
 GV cho HS thực hành
 9483 - 3726
 5294 - 2647 
 Muốn trừ 2 số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài và đổi vở kiểm tra.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS làm bài và chữa bài.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt lời giải.
5. Củng cố dặn dò:
 GV cho HS chơi trò chơi phát hiện nhanh
 Cả lớp nhận xét.
 GV nhận xét giờ học.
+ HS lên bảng tính
 27345 + 58329 = ?
+
 85674
58329
27345
+ HS thực hành
 9483 - 3726
 5294 - 2647 
+ Ta đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho các số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái.
+ HS làm bài và đổi vở kiểm tra.
+ HS làm bài và chữa bài.
+ 1 HS làm bài.
Giải
Độ dài đoạn đường trái nhựa là
25850 - 9850 = 16000 (m)
 Đáp số: 16000 m
+ Trò chơi phát hiện nhanh
Ai đúng? Ai sai? Giải thích tại sao?
-
- 
 An: 73468 Bình: 73468
 35277 35277
 38191 69403
+ HS về nhà học bài và làm bài tập.
TẬP ĐỌC
 Một mái nhà chung
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lísau mỗi dòng thơ, khổ thơ. Chú ý các từ ngữ: Lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng...
- Biết đọc bài với giọng vui thân ái, hồn nhiên.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải sau bài: Dím, gấc, cầu vồng.
- Hiểu bài thơ muốn nói với các em: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung đó là trái đất. - > Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.
3. Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh hoạ bài thơ - Thêm tranh ảnh dím (nhím) giàn gấc, cầu vồng (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc toàn bài: Giọng đọc vui, nhẹ nhàng
* Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai 
 GV cho HS luyện phát âm từ khó: Lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng...
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Yêu cầu HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 HS nối tiếp nhau đọc đồng thanh toàn bài.
c. Tìm hiểu bài.
 Gọi HS đọc 3 khổ thơ đầu.
 Ba khổ thơ đầu nói lên những mái nhà của riêng ai?
 Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
 Mái nhà chung của muôn vật là gì?
 Em muốn nói gì với những bạn chung một mái nhà?
4. Luyện đọc lại:
 Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
 GV hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
 Yêu cầu HS thi học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn HS đọc hay và đúng nhất.
5. Củng cố dặn dò:
 Bài thơ muốn nói với em điều gi? 
 GV nhận xét giờ học.
+ 3 HS nối tiếp nhau kể bằng lời của mình 1 đoạn trong câu chuyện gặp nhau ở Luc-xăm-bua và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của bài.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
+ HS luyện phát âm từ khó: Lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng...
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS đọc đồng thanh cả bài.
+ HS đọc 3 khổ thơ đầu.
+ Mái nhà của chim, cá, nhím, ốc, của bạn nhỏ
+ Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. 
 Mái nhà của cá sóng xanh rập rình.
 Mái nhà của dím sâu trong lòng đất.
 Mái nhà của ốc tròn vo bên mình.
 Mái nhà của bạn nhỏ là giàn hoa gấc đỏ, có hoa giấy lợp hồng.
+ Là bầu trời xanh.
+ Hãy yêu mái nhà chung./ Hãy sống hoà bình với mái nhà chung./ Hãy giữ gìn bảo vệ mái nhà chung.
+ HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
+ HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
+ HS thi học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
+ Muôn vật trên trái đất đều sống trên một nhà. Hãy yêu quý mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.
+ HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài.
 Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2018
TOÁN
Bài 148: Tiền Việt Nam
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nhận biết các tờ giấy bạc 20.000đ; 50.000đ; 100.000đ.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Bước đầu làm tính trên các số đơn vị là đồng. 
- HS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Các tờ giấy bạc 20.000đ; 50.000đ và 100.000đ; các loại giấy bạc đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đinh:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Giới thiệu giấy bạc 20.000đ; 50.000đ và 100.000đ.
 GV cho HS quan sát kỹ của từng mặt của các lại tờ giấy bạc nói trên và nhận xét đặc điểm: + Màu sắc
 + Dòng chữ.
Lưu ý: Cho HS quan sát và nêu đặc điểm 2 loại giấy của các tờ bạc nói trên.
 Gọi HS nhận xét và bổ xung.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và làm bài.
 Gọi HS nêu miệng kết quả.
 Gọi HS nhận xét và bổ xung.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu 1 HS lên bảng, HS làm và lớp làm vào vở.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS nêu miệng kết quả.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 4 : (GV cho HS làm dòng 1+ 2)
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm và chữa bài
Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học và dặn dò học sinh
+ HS nêu các loại giấy bạc đã học.
* Loại bạc: 20.000đ
- Loại giấy thường
 Màu sắc: Xanh lục.
 Dòng chữ: Hai mươi nghìn đồng và số 20.000đ.
- Giấy Pôlime
 + Màu sắc: Xanh nước biển
 + Dòng chữ: Hai mươi nghìn đồng và số 20.000
* Loại bạc: 50.000đ
- Loại giấy thường
 Màu sắc: Xanh.
 Dòng chữ: Năm mươi nghìn đồng và số 50.000đ.
- Giấy Pôlime
 + Màu sắc: Tím.
 + Dòng chữ: Năm mươi nghìn đồng và số 50.000
* Loại bạc: 100.000đ
- Loại giấy thường
 Màu sắc: Xanh tím.
 Dòng chữ: Một trăm nghìn đồng và số 100.000đ.
- Giấy Pôlime
 + Màu sắc: Xanh.
 + Dòng chữ: Một trăm nghìn đồng và số 100.000
+ HS quan sát tranh vẽ và nêu phép tính rồi trả lời câu hỏi.
 10.000đ + 20.000đ + 20.000đ= 50.000đ
 Các phần khác tương tự.
+1 HS lên bảng, HS làm và lớp làm vào vở.
 Giải
 Số tiền mẹ phải trả để mua cặp sách và bộ quần áo là
 15000 + 25000 = 40.000đ
 Cô bán hàng phải trả mẹ số tiền là
 50.000 - 40.000 = 10.000đ
 Đáp số: 10.000đ 
+ HS nêu miệng kết quả.
 Yêu cầu HS tự làm và chữa bài
+ HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
TIẾNG ANH
( có GV bộ môn soạn và dạy)
ÂM NHẠC
( có GV bộ môn soạn và dạy)
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Liên hiệp quốc 
I. MỤC ĐÍCH
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết đúng bài: Liên hiệp quốc. Viết đúng các chữ số, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không sai quá 5 lỗi trong bài.
2. Làm đúng các bài tập điền âm dễ lẫn tr/ch.
 Đặt câu đúng với những từ ngữ mang âm vần trên.
3. HS có thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết.
 GV đọc bài văn.
 Gọi HS đọc bài.
 Liên hiệp quốc thành lập nhằm mục đích gì?
 Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc?
 VN trở thành liên hiệp quốc vào lúc nào?
 Yêu cầu HS nêu những từ khó viết.
 Yêu cầu HS luyện viết từ khó.
c. GV đọc cho HS viết bài.
d. Soát lỗi.
đ. Chấm - chữa bài
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa lỗi.
4. Bài tập:
Bài 2a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
Bài 3a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 GV phát giấy cho 1 số HS và yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
 Yêu cầu HS lên trình bày bài.
 Cả lớp nhận xét chốt lời giải.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết: Bác sĩ, buổi sáng, xung quanh, thị xã.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc bài.
+ Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển các nước.
+ Có 191 nước và vùng lãnh thổ.
+ 20 - 9 1977
+ 14 - 10 - 1945; 20 - 9 - 1977; tháng 11 năm 2002; 191, Liên hợp quốc, bảo vệ, phát triển, lãnh thổ... 
+ HS luyện viết từ khó 
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi.
+2 HS làm bài nhanh.
Buổi chiều - thuỷ chiều - triều đình - ngược chiều - chiều cao - chiều rộng.
- Buổi chiều hôm nay Bố em ở nhà.
- Thuỷ chiều là một hiện tượng tự nhiên của biển.
- Cả triều đình được một phen cười vỡ bụng.
- Em bé được cả nhà chiều chuộng.
- Chiều cao của ngồi nhà là 20 m.
+ HS về nhà luyện viết từ khó và chuẩn bị bài.
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018
TOÁN
Bài 149: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:Giúp HS 
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có năm chữ số ( có nhớ), giải toán bằng phép trừ, về số ngày trong tháng.
- Hs có yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm và nêu miệng kết quả.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức (mỗi nhóm 4 HS)
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải chọn nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi HS tóm tắt.
 GV phát bảng học nhóm cho 2 HS làm, lớp làm vào vở.
 Hết giờ 2 HS lên trình bày.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả chọn nhóm thắng cuộc.
Bài 4:( HS làm phần a)
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài và nêu miệng KQ
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nêu các loại tiền đã học.
+ HS thực hiện phép tính 
 67316 - 43824
+ HS tự làm và nêu miệng kết quả.
+2 nhóm HS chơi trò chơi tiếp sức (mỗi nhóm 4 HS)
+ HS lên trình bày
Giải
Trại nuôi ong còn số lít mật ong là.
23560 -21800 = 1760 (lít)
 Đáp số: 1760 lít
a) Khoanh vào C
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
Dấu hai chấm
I. MỤC TIÊU
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì? (BT1)
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? ( BT2); Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ bằng gì? (BT3)
- Bước đầu nắm được cách sử dụng dấu hai chấm ( BT4).
- HS yêu thích học TV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài 
 Gọi HS phát biểu ý kiến.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
 Cả lớp chữa bài vào VBT. 
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
 Yêu cầu các cặp lên trình bày.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
* GV chốt ý.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS chơi trò chơi hỏi đáp.
 Gọi HS từng cặp lên trình bày.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả bình chọn cặp nói đúng và hay.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu. 
 Yêu cầu HS tự làm.
 GV phát 3 tờ phiếu lên bảng.
 Yêu cầu 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải chọn người thắng cuộc.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS làm miệng bài 1 và 3 tiết luyện từ và câu tuần 29
a) Voi uống nước bằng gì? (Vòi)
b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi./ bằng bút máy...
+ Chiếc bàn ngồi học bằng chân gỗ/bằng nhựa, bằng đá....
+ Cá thở bằng mang...
+ Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì?
+ Cơm ta ăn được nấu bằng gì?
+ Bảng lớp được làm bằng gì?
a) Một người kêu lên “Cá heo”
b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: Chăn, màn, giường, chiếu, xoong, nồi, ấm chén pha trà....
c) Đông Nam Á gồm 11 nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Ohi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
TIẾNG ANH
( GV bộ môn soạn và dạy)
 TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa U 
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U ( 1 dòng ); viết tên riêngUông Bí ( 1 dòng ) và viết câu ứng dụng: Uốn cây từ thủa cong non/ Dạy con từ thủa con còn bi bô ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Mẫu chữ viết hoa U
 GV viết sẵn tên riêng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
 Yêu cầu tìm những những chữ viết hoa có trong bài?
 GV viết mẫu và kết hợp nêu cách viết
 Yêu cầu HS luyện viết chữ U
*Luyện viết từ ứng dụng.
 Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 GV giới thiệu Uông Bí
Uông Bí là tên một thị xã tỉnh Q/Ninh
 Yêu cầu HS luyện viết Uông Bí
* Luyện viết câu ứng dụng.
 Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 GV giải nghĩa câu ứng dụng 
Cây non dễ uốn , còn dạy con thì dạy ngay từ nhỏ mới dễ hình thành thói quen tôt cho trẻ .
 Yêu cầu HS luyện viết câu Uốn cây
 c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
 GV theo dõi uốn nắn HS.
4. Chấm chữa bài:
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa bài.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS luyện viết Trường Sơn, Trẻ Em 
+ U, B, D
+ HS theo dõi
+ HS luyện viết U
+ HS đọc từ ứng dụng
+ HS theo dõi.
+ HS viết từ ứng dụng Uông Bí
+ HS đọc câu ứng dụng.
+ HS theo dõi.
+ HS luyện viết câu: Uốn cây
+ HS viết bài.
 Viết chữ U: 1 dòng.
 Viết chữB,D: 1 dòng.
 Uông Bí: 1 dòng.
 Câu ứng dụng: 1 lần.
+ HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2018
TOÁN
Bài 150: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết về cộng, trừ (nhẩm viết) các số trong phạm vi 100000
- Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính và bài toán rút về đơn vị.
- HS say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới:Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
 Gọi HS nhận xét và chốt kết quả.
Bài 2:
 Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
 GV yêu cầu HS chơi trò chơi tiếp sức.
Bài 3: 
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 1 HS tóm tắt.
 GV hướng dẫn HS giải.
 GV phát bảng cho 2 HS thi làm bài.
 Gọi 2 HS trình bày bàu.
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt kết quả, chọn người thắng cuộc.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm.
 Bài toán trên thuộc dạng toán gì?
 Gọi 1 HS giải.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS lên thực hiện phép tính.
 52618 + 29365 92536 - 65844
+ HS tự làm bài và chữa bài.
+ HS nhận xét và rút ra kết luận.
+ HS chơi trò chơi tiếp sức.
+ HS làm bài và chữa bài
Giải
Số cây ăn quả của Xuân Hoà là
68700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả của Xuân Mai là
73900 - 4500 = 69400 (cây)
 Đáp số: 69400 cây
+ HS làm bài và chữa bài
Giải
Giá tiền mỗi compa là
10.000 : 5 = 2000 (đồng)
Giá tiền 3 compa là
2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đáp số: 6000 đồng 
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
CHÍNH TẢ
Nhớ - Viết: Một mái nhà chung
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nhớ - viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Một mái nhà chung, dòng thơ 4 chữ.
2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống có tiếng âm dễ lẫn tr/ch.
3. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn nhớ viết.
 GV đọc 3 khổ thơ đầu.
 Gọi HS đọc thuộc 3 khổ thơ.
 Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
 Trong bài có những từ nào khó viết?
 Yêu cầu HS viết từ khó.
c. Viết bài.
 yêu cầu HS gấp vở và nhớ lại để viết bài.
d. Soát lỗi.
đ. Chấm - chữa bài.
 GV thu vở chấm.
 GV nhận xét và chữa bài.
4. Thực hành:
Bài 2a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS đọc kết quả.
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt kết quả.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết: Buổi chiều, thuỷ triều, chiều chuộng.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc thuộc 3 khổ thơ.
+ Đầu dòng, tên riêng.
+ Nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp ...
+ HS viết từ khó.
+ HS gấp vở và nhớ lại để viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi.
Lời giải:
 Ban trưa, trời mưa, hiên che, không chịu.
+ HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài.
 TẬP LÀM VĂN
Viết thư
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết cho HS
1. Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước noài để làm quen và bày tỏ tình cảm thân ái.
2. Lá thư trình bày đúng thể thức; đủ ý; dùng từ đặt câu đúng thể hiện tình cảm với người nhận thư.
3. HS yêu thích môn TV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết các gợi ý viết thư (trong SGK)
- Bảng phụ viết trình tự lá thư.
- Phong bì thư, tem thư, giấy viết thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài
4. Thực hành:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài.
Có thể viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh hoặc qua cỏc bài đọc giúp em hiểu thêm về nước bạn. Người bạn nước ngoài này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. Nói được tên của bạn thỡ càng tốt 
+ Nội dung thư phải thể hiện:
- Mong muốn làm quen với bạn 
- Bày tỏ tình thân ái, mong muốn cỏc bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: Trái đất.
 GV treo bảng ghi hình thức trình bày lá thư và yêu cầu HS đọc.
 GV hướng dẫn HS viết bài.
 Yêu cầu HS viết bài.
 Yêu cầu HS trình bày bài trước lớp.
 Gọi HS nhận xét bổ xung bài của bạn.
 GV chấm điểm cho một số bài hay.
 Yêu cầu HS viết phong bì, dán tem, đặt lá thư vào phong bì.
5. Củng cố - dặn dò:
 yêu cầu HS có những bài viết hay, về nhà viết cho sạch đẹp, hoàn chỉnh để gửi qua đường bưu điện(hoặc dán trên tờ báo tường của trường lớp) theo địa chỉ báo thiếu niên tiền phong.
 GV nhận xét giờ học.
+ HS đọc bài viết tuần 29.
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS theo dõi. 
+ HS đọc nội dung trong bảng.
+ HS theo dõi.
+ HS viết bài.
+ HS trình bày bài trước lớp.
+ HS viết phong bì, dán tem, đặt lá thư vào phong bì.
+ HS về nhà chuẩn bị bài.
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
- Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 114, 115.
- Quả địa cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 Trái đất có hình gì?
Gọi HS lên tìm và chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu trên quả địa cầu.
3. Bài mới:gtb.
HĐ1: Thực hành theo nhóm.
- Bước 1:
- GV chia nhóm, quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?
- Bước 2:
- Gọi HS lên quay quả Địa Cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất.
- GV vừa quay quả địa cầu vừa nói: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống.
HĐ2: Trái Đất đồng thời vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
- Bước 1:
- Cho HS quan sát hình SGK theo nhóm đôi.
- Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi sau với bạn:
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?
- Bước 2:
- Gọi HS trả lời, GV bổ sung.
* Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển động: Chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt Trời.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
+ HS trả lời
+ HS lên chỉ
- HS quan sát H.1 TLCH .
- Ngược chiều với kim đồng hồ .
- HS lên thực hiện. Vài HS nhận xét.
- Quan sát theo cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- HS trả lời
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_30_nam_hoc_201.doc