Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh

Hoạt động của GV

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

 GV nhận xét và tuyên dương HS.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Luyện đọc.

* GV đọc diễn cảm toàn bài.

Giọng người dẫn chuyện đọc thong thả, chậm rãi, đúng giọng của nhân vật

* Luyện đọc và giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu.

 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.

 GV cho HS luyện phát âm từ khó.

- Đọc từng đoạn.

 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.

 Gọi HS đọc chú giải.

 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

 Yêu cầu đại diện 3 nhóm nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, 1 nhóm nhận xét.

 Gọi HS đọc cả bài.

c. Tìm hiểu bài.

 Gọi HS đọc đoạn 1.

 Thành và Mến kết bạn với nhau trong dịp nào?

 GV nóii thêm: Thời kì những năm 1965 – 1973, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền bắc phải sơ tán về nông thôn. Chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại.

 Lần đầu ra thị xã chơi Mến có thấy gì lạ?

 Ở công viên có những trò chơi gì?

 Ở công viên Mến có hành động gì đáng khen?

 Qua hành động này Mến có đức tính gì?

*GV chốt lại: Mến phản ứng rất nhanh, lao ngay xuống hồ cứu em nhỏ. Hành động này cho thấy Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm tới tính mạng.

 Gọi HS đọc đoạn 3.

 Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?

 Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình thành đối với những người đã giúp đỡ gia đình mình?

* GV chốt lại: Gia đình Thành tuy đó về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xó. Bố thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ rất tốt đẹp về người nông thôn.

 

doc 23 trang ducthuan 04/08/2022 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018
CHÀO CỜ
Hoạt động tập thể
TOÁN
Bài 76: Luyện tập chung
I. MỤC ĐÍCH: Giúp HS: 
- Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính.
- HS yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập và chữa bài
 Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm.
 Gọi HS chữa bài tập.
Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm.
 Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 4:(cột 1,2,4)
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 8 thêm 4 đơn vị là bao nhiêu?
 8 gấp 4 lần là bao nhiêu?
 8 bớt đi 4 đơn vị là bao nhiêu?
 8 giảm đi 4 lần là bao nhiêu?
 Yêu cầu HS làm bài.
 Gọi HS chữa và nhận xét.
 GV chốt ý.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
 + HS chữa bài tập:
 423 x 3 97 6 : 3
.
+ HS làm bài và chữa bài.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đó biết
+ 4 HS chữa bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
+ 1 HS làm bảng lớp
Tóm tắt
Có : 36 máy bơm
 Đã bán: 1/9 máy bơm
 Còn lại ? máy bơm
Giải.
Số máy bơm đã bán là.
36 : 9 = 4 (máy)
Số máy bơm còn lại là.
36 - 4 = 32 (máy)
 Đáp số: 32 máy bơm.
+ 12 (vì 8 + 4 = 12)
+ 32 (vì 8 x 4 = 32)
+ 4 (vì 8 - 4 = 4)
+ 2 (vì 8 : 4 = 2)
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Đôi bạn
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
* Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức bản thân.
- xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh hoạ bài học trong SGK
 Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và tuyên dương HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
Giọng người dẫn chuyện đọc thong thả, chậm rãi, đúng giọng của nhân vật 
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 GV cho HS luyện phát âm từ khó.
- Đọc từng đoạn. 
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu đại diện 3 nhóm nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, 1 nhóm nhận xét.
 Gọi HS đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài.
 Gọi HS đọc đoạn 1.
 Thành và Mến kết bạn với nhau trong dịp nào?
 GV nóii thêm: Thời kì những năm 1965 – 1973, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền bắc phải sơ tán về nông thôn. Chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại.
 Lần đầu ra thị xã chơi Mến có thấy gì lạ?
 Ở công viên có những trò chơi gì?
 Ở công viên Mến có hành động gì đáng khen?
 Qua hành động này Mến có đức tính gì?
*GV chốt lại: Mến phản ứng rất nhanh, lao ngay xuống hồ cứu em nhỏ. Hành động này cho thấy Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm tới tính mạng.
 Gọi HS đọc đoạn 3.
 Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
 Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình thành đối với những người đã giúp đỡ gia đình mình?
* GV chốt lại: Gia đình Thành tuy đó về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xó. Bố thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ rất tốt đẹp về người nông thôn.
+ 2 HS đọc bài “Nhà rông Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu.
+ HS luyện phát âm từ khó: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hoảng hốt............
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Đại diện 3 nhóm nối tiếp đọc 3 đoạn.
+ HS đọc cả bài.
+ Thành và Mến kết bạn với nhau ngay từ nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom Miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố về quê Mến ở nông thôn.
+ Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao, cái thấp không giống ở quê, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ban đêm đèn điện lấp lánh như sao. 
+ Có cầu trượt, đu quay. 
+ Nghe tiếng kêu cứu. Mến lập tức lao suống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Mến phản ứng rất nhanh lao ngay xuống hồ cứu em nhỏ. Hành động này cho thấy mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác không sợ nguy hiểm.
+ HS đọc đoạn 3.
+ Ca ngợi bạn Mến dũng cảm/ Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bung, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
+ Tình cảm giúp đỡ nhau giữa người thành phố với người nông thôn/ Nói nên tấm lòng đáng quý của người nông thôn: Sẻ nhà, sẻ cửa cho người thành phố khi có chiến tranh, sãn sàng giúp đỡ người khi gặp nạn. 
+ Gia đình Thành tuy đã về thị xã những vẫn nhớ gia đình Mến. Bố thành về nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thanh luôn nhơ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ rất tốt đẹp với người nông thôn.
Tiết 2
4. Luyện đọc lại:
 GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 -> hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
 Yêu cầu HS thi đọc đoạn 3.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.
 KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn HS kể bằng lời nhân vật.
 HS đọc gợi ý.
 Gọi HS khá kể mẫu.
 Yêu cầu HS luyện kể theo cặp
 Gọi HS thi kể trước lớp.
 Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. 
 GV và cả lớp, bình chọn những bạn kể hay nhất.
5. Củng cố dặn dò:
 Em nghĩ gì về những người sống ở thành phố, thị xã sau khi học xong bài này?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nghe GV đọc và hướng dẫn cách đọc.
+ HS đọc thầm đoạn 3.
+ HS thi đọc đoạn 3.
+ HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
+ HS đọc gợi ý.
+ HS khá kể mẫu.
+ HS luyện kể theo cặp
+ HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp mỗi em một câu.
+ HS kể toàn bộ câu chuyện. 
+ HS phát biểu ý kiến 
+ HS kể chuyện cho mọi người nghe và chuẩn bị bài.
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018
 TOÁN
Bài 77: Làm quen với biểu thức 
I. MỤC ĐÍCH: Giúp HS.
- Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị biểu thức đơn giản.
- HS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b. Ví dụ biểu thức.
 GV nêu 2 VD ở bài cũ
 126 + 51 và 62 - 11 cũng được gọi là biểu thức 126 + 51 và biểu thức 62 - 11.
 Gọi HS nhắc lại.
 GV: 13 x 3 và hỏi ta có biểu thức nào?
 Gọi HS nêu 1 vài VD về biểu thức.
 Gọi HS nhận xét.
c. Tính giá trị biểu thức.
 GV yêu cầu HS tính giá trị lần lượt của các biểu thức và nêu rõ giá trị của từng phép tính.
 Gọi HS nhận xét bổ xung.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm ý 1.
 Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
Bài 2:	
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS làm bài
 Yêu cầu HS chữa bài
 Yêu cầu cả lớp nhận và chốt kết quả.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS làm bài
 126 + 51 62 - 11
+ Biểu thức 126 cộng 51.
 Biểu thức 62 trừ 11
+ Biểu thức 13 nhân 3
+ 84 : 4
 125 + 10 - 4
 45 : 5 + 7
+ 126 + 51 = 177 => giá trị của biểu thức 126 + 51 = 177 
 Tương tự HS làm và nêu rõ giá trị của từng phép tính.
 62 - 11 = 51 125 + 10 - 4 = 
 135 - 4 = 131
 13 x 3 = 39 45 : 5 + 7 =
 9 + 7 = 16
 84 : 4 = 21
+ HS tự làm và chữa bài.
+ HS làm bài 
+ HS chữa bài
 + Cả lớp nhận và chốt kết quả.
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Đôi bạn
I. MỤC ĐÍCH
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu dễ lẫn tr/ch (BT2a)
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả.
 GV đọc đoạn chính tả.
 Gọi HS đọc đoạn chính tả.
 Đoạn viết có mấy câu?
 Những đoạn nào trong đoạn cần viết hoa?
 Lời của bố viết như thế nào?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn chính tả để ghi nhớ những từ HS hay viết sai.
c. GV đọc HS viết.
Nhắc nhở HS viết hoa danh từ riêng chỉ tên người: chữ đầu câu, đầu đoạn
d. Soát lỗi.
e. Chấm chữa bài.
4. Bài tập:
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
 GV dán 3 băng giấy cho 3 HS thi làm bài và đọc kết quả.
 Cả lớp nhận xét và chốt lời giải.
 Gọi HS đọc lại kết quả. 
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS làm bài 2 tuần 15 (thứ sáu)
+ HS theo dõi.
+ HS đọc bài.
+ 6 câu.
+ Những chữ đầu câu, đầu đoạn và tên riêng chỉ người.
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng.
+ HS đọc thầm đoạn chính tả để ghi nhớ những từ HS hay viết sai : đất nước, chiến tranh, sẵn lòng.......
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi.
+ 3 HS thi làm bài và đọc kết quả.
 Đáp án
 Chăn trâu - châu chấu.
 Chật chội - trật tự.
 Chầu hẫu - ăn trầu.
+ HS về nhà luyện viết và làm bài, chuẩn bị bài.
 TẬP ĐỌC
Về quê ngoại.
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Chú ý các từ ngữ: đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rượi, thuyền trôi.....
- Ngắt nghỉ đúng giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu từ ngữ trong bài: Hướng trời, chân đất
- Nắm được nội dung bài: bạn nhỏ về thăm quê ngoại thấy yêu mến cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người ở nông thôn đã làm ra hạt gạo. từ đó HS biết yêu qúi quê hương
3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phấn màu.
 Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và tuyên dương HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc toàn bài.
Giọng đọc tha thiết, tình cảm, nhấn giọng cỏc từ ngữ gợi tả.
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai (nếu có)
 GV hưóng dẫn HS phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn.
 GV chia thành 2 đoạn (đoạn 1: 6 dũng đầu. Đoạn 2: 4 dũng cũn lại
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
 Gọi HS nối tiếp nhau thi đọc từng khổ thơ của bài.
 Yêu cầu HS đọc đồng thanh cả bài.
c. Tìm hiểu bài.
 Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê?
 Câu nào cho em biết điều đó?
 Quê ngoại nhà bạn nhỏ ở đâu?
 Bạn nhỏ thấy quê có gì lạ?
 Em hiểu thế nào là hương trời?
 Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
Em hiểu thế nào là người chân đất?
 Chuyến về thăm quê ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì thay đổi?
4. Luyện đọc lại:
 GV đọc diễn cảm bài thơ.
 GV hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài.
 Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
 5. Củng cố dặn dò:
Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê chơi?
 GV nhận xét giờ học.
+ 3 HS lên kể chuyện “Đôi bạn” và trả lời câu hỏi.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ.
+ HS phát âm từ khó: đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rượi, thuyền trôi...
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 khổ thơ.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo nhóm.
+ HS nối tiếp nhau thi đọc từng khổ thơ của bài.
+ HS đọc đồng thanh cả bài.
+ Ở thành phố về thăm quê.
+ Câu: ở thành phố chẳng bao giờ có đâu?
+ Ở nông thôn.
+ Đầm sen toả ngát hương trời./ gặp trăng gặp gió bất ngờ/ Con đương đất rực màu rơm phơi/ Bóng tre rợp mát vai người/ Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
+Hương trời: ý nói mùi thơm của sen toả ngát trong không gian.
+ Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như những người ruột thịt, thương bà ngoại của mình.
+ ý nói người nông thôn.
+ Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến thăm quê.
+ HS theo dõi.
+ HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài theo hướng dẫn của GV.
+ HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
+ Cả lớp bình chọn bạn đọc hay và đúng nhất.
+ Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến thăm quê.
+ HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài.
 ÂM NHẠC
 ( Có GV bộ môn dạy)
Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018
TIẾNG ANH
( Có GV bộ môn dạy)
MĨ THUẬT
( Có GV bộ môn dạy)
TOÁN
Bài 78: Tính giá trị biểu thức
I. MỤC TIÊU
 - Biết tính giá trị biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia 
 - Biết cách áp dụng tính giá trị biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ , =”
 - HS yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đinh:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nêu hai qui tắc tính giá trị biểu thức
 Gọi HS nhận xét 2 phép tính của bài cũ và nêu cách làm.
GV viết tiếp 2 phép tính: 60 + 20 - 5
 49 : 7 x 5 
 Đối với hai phép tính này ta thực hiện từ đâu?
 Gọi HS nhận xét.
 GV viết 2 phép tính và yêu cầu HS làm.
 137 - 57 + 328 36 : 9 x 8
 Gọi HS nhận xét.
 Trong biểu thức mà chỉ có phép tính cộng trừ hay nhân chia ta thực hiện như thê nào?
 Gọi HS đọc kết luận.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
 + 2 HS làm bài.
 80 + 45 : 5 56 : 7 x 9
+ HS nêu
+ Từ bên trái -> phải.
 60 + 20 - 5 = 80 - 5
 = 75
 49 : 7 x 5 = 7 x 5
 = 35
+ 2 HS làm.
+ Ta thực hiện từ trái -> phải.
+ HS đọc kết luận.
+ HS làm bài và chữa bài.
 M: 55 : 5 x 3 > 32
 33 
 47 = 84 - 34 - 3
 47
 20 + 5 < 40 : 2 + 6
 25 26
+ 1HS làm bảng lớp.
Giải.
Cả 2 gói mì cân nặng là.
80 x 2 =160 (gam)
Cả hai gói mì và 1 gói sữa cân nặng là.
160 + 455 = 615 (gam)
 Đáp số: 615 gam
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa M
I. MỤC TIÊU
 - Viết chữ hoa M (1dòng), chữ T, B (1dòng); viết tên riêng Mạc Thị Bưởi (1dòng) và câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS có ý thức rèn chữ , giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Mẫu chữ viết hoa M.
 Tên riêng viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
 Tìm những chữ viết hoa có trong bài?
 GV cho HS quan sát mẫu chữ M, T, B.
 GV viết mẫu và nhắc lại cách viết chữ M, T, B.
 Yêu cầu HS luyện viết chữ M, T, B.
* Luyện viết tên riêng.
 Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 GV giới thiệu Mạc Thị Bưởi 
Em nào biết về chị Mạc Thị Bưởi?
GV: Chị Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kháng chiến chống Pháp. Chị bị địch bắt, tra tấn rất dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị
 Yêu cầu HS luyện viết Mạc Thị Bưởi.
* Luyện viết câu ứng dụng.
 Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 GV giải nghĩa câu ứng dụng 
 Em có hiểu câu tục ngữ nói gì không ?
 GV: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.
 Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
 Yêu cầu HS luyện viết từ Một, Ba.
c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường.
GV theo dõi và uốn nắn HS.
4. Chấm chữa bài:
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết từ và câu ứng dụng của tuần 15.
+ M, T, B.
+ HS quan sát mẫu chữ
+ HS theo dõi và nêu lại cách viết.
+ HS luyện viết M, T, B.
+ HS đọc bài.
+ HS theo dõi.
+ HS viết từ ứng dụng Mạc Thị Bưởi.
+ HS đọc bài.
+ HS theo dõi.
+ HS luyện viết từ Một, Ba.
+ HS viết bài.
 Viết chữ M: 1 dòng.
 Viết chữ T, B: 1 dòng.
 Tên riêng : 1 dòng.
 Câu ứng dụng: 1 lần.
+ HS về nhà luyện viết bài.
Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018
TOÁN
Bài 79: Tính giá trị biểu thức (tiếp)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
 Biết cách tính giá trị biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 Biết vận dụng tính giá trị biểu thức để nhận xét giá trị đúng hay sai của một biểu thức.
 HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nêu quy tắc tính giá tri biểu thức.
* Ví dụ 1:
 GV viết phép tính và gọi HS đọc.
 60 + 35 : 5
 Biểu thức này có mấy phép tính? đó là phép tính nào?
 Ta phải thực hiện phép tính nào trước?
 Gọi HS thực hiện phép tính
 Gọi HS nhận xét chốt kết quả.
* VD 2 :
 GV nêu phép tính: 86 - 10 x 4
 GV hướng dẫn tương tự như VD trên.
 GV cho HS luyện thêm:
 35 + 64: 8 100 - 24 x 3
 Trong biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào?
 Gọi HS đọc quy tắc SGK.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm mẫu.
 Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
 Gọi HS nêu cách tính giá trị biểu thức.
Bài 2:
 Tiến hành tương tự như bài 1.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm.
 Yêu cầu HS làm bài tập ra vở, 1HS làm bảng lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+2 HS lên bảng làm bài:
 286 + 10 - 57 72 : 8 x 4
+ HS đọc.
 60 + 35 : 5
+ Biểu thức này có hai phép tính đó là phép tính cộng và chia. 
+ Ta phải thực hiện phép tính chia trước.
+ HS thực hiện phép tính
60 + 35 : 5 = 60 + 7 
 = 67
+ 1 HS lên bảng.
 86 - 10 x 4 = 86 - 40 
 = 46
+ 2 HS giải.
 35 + 64 : 8 100 - 24 x 3
= 35 + 8 = 100 - 72
= 43 = 28
+ Trong biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau.
+ HS đọc quy tắc SGK.
+ HS theo dõi GV làm mẫu.
+ HS tự làm và chữa bài.
+ Cả lớp nhận xét và chốt kết quả.
+ HS nêu cách tính giá trị biểu thức.
+ 1 HS làm bảng lớp.
Giải
Số táo mẹ và chị hái được là.
60 + 35 = 95 (quả)
Số táo của mỗi hộp là.
95 : 5 =19 (quả)
 Đáp số: 19 quả
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
 THỂ DỤC
( Có GV bộ môn dạy)
CHÍNH TẢ
Nhớ - Viết: Về quê ngoại
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của
 bài: Về quê ngoại, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
 - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn tr/ch ( BT2a)
 - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ba tờ giấy khổ to viết ND bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nhó viết.
 GV đọc 10 dòng thơ đầu.
 Gọi HS đọc thuộc 10 dòng thơ đầu.
 Yêu cầu HS nhắc lại cách viết thể thơ lục bát.
 Trong đoạn thơ có từ nào khó viết?
Yêu cầu HS luyện viết từ khó viết.
c. Viết bài.
 Yêu cầu HS gấp vở viết bài.
d. Chấm - chữa bài.
 GV thu vở chấm và nhận xét.
4. Thực hành:
Bài 2a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài 2a.
 GV dán 3 tờ giấy ghi ND bài 2a và yêu cầu 3 nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên thi làm bài.
 Gọi HS đọc bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng chọn nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết châu trấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc bài.
+ Viết 6 câu lùi vào 2 ô
 Viết câu 8 lùi vào 1 ô
+ HS nêu từ khó viết: đầm sen nở, ngày xưa, trăng, gió, rực màu....
+ HS luyện viết từ khó.
+ HS gấp vở viết bài.
Đáp án
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
+ HS về nhà luyện viết từ khó và CB bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Thành thị - Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU
1. Nêu được một số từ về chủ điểm thành thị, nông thôn ở BT1 + 2 (tên 1 số thành phố và một số vùng quê nước ta; tên sự vật và công việc thường thấy ở thành phố và nông thôn).
2. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu).
3. HS yêu thích môn Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ Việt Nam có tên tỉnh, huyện, thị( nếu có)
- Bảng phụ ghi 3 câu văn của bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành: 
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập.
 Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
 GV treo bản đồ và gọi đại diện các cặp lên trình bày.
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
 Yêu cầu HS kể một số vùng quê mà em biết.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
 Gọi HS nêu lời giải,
 GV chốt lại ý chính.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
 Gọi 3 HS thi làm bài và đọc kết quả.
 Cả lớp GV nhận xét chốt lời giải đúng.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS làm bài 1và 3
+ Đại diện các cặp lên trình bày
 Đáp án
- Các TP lớn tương đương với một tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, Cần Thơ.
- Các TP tương đương với một huyện (quận) Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Nha Trang, Vinh, Quy Nhơn, Đà Lạt.
+ HS kể.
a. Ở Thành Phố
 Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, bể bơi, chiếu bóng, cửa hàng lớn, trung tâm văn hoá, bến xe buýt, tắc xi ...
 Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, lái xe, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang .......
b. Ở nông thôn.
 Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, luỹ tre, cây đa, giếng nước, ao cá, hồ sen, trâu bò, gà, ngan, ngỗng, liềm, hái, quanh gánh, rổ sảo.
 Công việc: Cày bừa, cấy cày, gặt hái, cắt ra, phơi thóc, xay lúa, giã gạo, phun thuốc sâu, chăn trâu .....
 Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dặn của chủ tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao. Gia rai hay Ê-Đê, Xơ - Đăng hay Ba na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt, chúng ta sướng khổ có nhau, chúng ta sống chết có nhau, no đói có nhau.
+ HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài.
 Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tính giá trị biểu thức có dạng: chỉ dạng có phép tính cộng trừ, chỉ có phép nhân, chia. Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- HS yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài.
 Gọi HS chữa bài.
 Gọi HS nhận xét.
 Gọi HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức.
Bài 2:
 Tiến hành như bài 1.
Bài 3: 
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra kết quả.
 Cả lớp chốt lời giải chọn nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
 Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
+ HS nêu quy tắc tính giá trị biểu thức.
 Đáp án
 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 
 68 + 32 - 10 = 100 - 10 = 90
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126
+ HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
Đáp số: a) 19 c) 90
 b) 28 d) 75
+ HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
 TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng nói.
1. Kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý (Em biết những điều đó nhờ đâu? cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dùng từ đặt câu đúng (nhiệm vụ chính)
2. HS yêu thích môn Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu
- Bảng phụ viết gợi ý của bài tập 2.
- Một số tranh ảnh về thành thị (nông thôn)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi HS nêu ý kiến của mình chọn viết đề tài gì?
 GV gọi HS đọc gợi ý.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn ( hay thành thị) nhờ 1 chuyến đi chơi; Xem một chương trình ti vi. Nghe một ai đó kể chuyện 
 Gọi HS nói mẫu.
 Yêu cầu HS luyện nói theo cặp.
 Gọi HS trình bày bài trước lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn những bạn nói hay và đúng nhất.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS học lại bài viết “giới thiệu về tổ em và các hoạt động trong tổ”
+HS đọc yêu cầu.
+ HS phát biểu ý kiến.
+ HS đọc gợi ý.
+ HS nói mẫu
+ HS trình bày bài trước lớp.
+ HS về nhà hoàn thành bài 2 và vở bài tập, chuẩn bị bài.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 Làng quê và đô thị
I . MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 - Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
 - Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình trong SGK/ 62, 63. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nêu 1 số hoạt động công nghiệp ở địa phương của em? Các hoạt động công nghiệp đó mang lại lợi ích gì?
- Những hoạt động nào được gọi là hoạt động thương mại?
 GV nx.
3. Bài mới: Giới thiệu
*HĐ1: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Y/c HS quan sát tranh trong SGK/62, 63 và ghi lại kết quả vào phát phiếu.
Bước 2: 
- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày phần thảo luận của mình.
=> KL: SGK/63.
 *HĐ2: Kể tên các nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
Bước 1: Chia nhóm.
 - GV chia lớp thành các nhóm 4. 
 - Y/c các nhóm căn cứ vào phần thảo luận ở hđ 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
Bước 2: Y/c 1 số nhóm lên trình bày kếtquả 
Bước 3: Liên hệ thực tế.
 - Y/c từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu cuả nhân dân nơi các em đang sống.
 => KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công, 
- Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy, 
* HĐ3: Vẽ tranh. 
 GV nêu chủ đề: Vẽ về thành phố quê em.
4. Củng cố - dặn dò
- Hôm nay vừa học bài gì?
- Chuẩn bị bài 33/64/SGK.
- GV NX tiết học.
- HS nêu.
- HS nhận xét.
 - Các nhóm 4 làm việc.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm # nx, bổ sung và tự rút ra kết luận.
- Nhiều HS nhắc lại kết luận.
- Các nhóm 4 thảo luận.
- Các nhóm lên điền kq vào bảng.
- HS tự nêu.
- 1 số HS nhắc lại kết luận.
- HS nghe yêu cầu.
- HS vẽ tranh vào VBT/43.
- HS trả lời
ÂM NHẠC
( Có GV bộ môn dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_16_nam_hoc_201.doc