Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 9

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 9

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài.

 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)

 - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)

2. Kĩ năng:

 - HS M3+ M4 đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút ).

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV:

+ Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL )

+ Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,3.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 38 trang ducthuan 03/08/2022 1650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9:
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1 )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
	- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài.
	 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)
 - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)
2. Kĩ năng:
 - HS M3+ M4 đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút ). 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- GV: 
+ Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL )
+ Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,3. 
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
- Kết nối với nội dung bài – Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Cả lớp hát bài “Em yêu trường em”
2.Hoạt động luyện đọc (15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn ,bài.
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
 Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm 
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc 
- GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp
- GV nhận xét, đánh giá
- GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện .
- Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS. 
=> Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng cho đối tượng M1, M2, đọc diễn cảm cho các đối tượng M3, M4.
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT.
+ Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc
+ Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài...)
- HS trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
- Lắng nghe
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu:
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)
*Cách tiến hành:
Bài tập 2: (Cá nhân – Lớp)
- Treo bảng phụ 
- Mời HS phân tích làm mẫu 
- GV gạch chân :
+Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ 
Bài tập 3: (Cá nhân – Cặp – Lớp)
- Gv quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng (M1)
- Lớp theo dõi 
- HS đọc thầm và TLCH :
- 1HS làm miệng - Lớp theo dõi 
- HS tự làm cá nhân các câu còn lại.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
+ Cầu Thê Húc cong cong như con tôm 
+ Con rùa đầu to như trái bưởi	
- HS tự tìm hiểu nội dung bài
- Làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều .
b) Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo .
c) Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc
4. Hoạt động ứng dụng: ( 1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- VN tiếp tục luyện đọc cho hay hơn.
- Tìm những câu văn có hình ảnh so sánh và ghi lại.
- Quan sát các sự vật và tìm ra ra những điểm chung của chúng để so sánh với nhau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 2 )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: 
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. 
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT 2).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT 3). 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng nghe kể
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- GV: 
+ Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL )
+ Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. 
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
- Kết nối với nội dung bài
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Mở SGK
2.Hoạt động luyện đọc (15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài.
* Cách tiến hành:
 Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm 
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc 
- GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp
- GV nhận xét, đánh giá
- GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện .
- Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS. 
=> Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng cho đối tượng M1, M2, đọc diễn cảm cho các đối tượng M3, M4.
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT.
+ Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc
+ Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài...)
- HS trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
- Lắng nghe
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT 2).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT 3). 
*Cách tiến hành:
Bài tập2 : 
- Treo bảng phụ ( HS đọc yêu cầu)
- GV nhắc : để làm đúng BT các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào .
- 2 câu trên được viết theo mẫu câu nào? 
- GV chốt kết quả đúng.
Bài tập 3 
- Yêu cầu HS nêu tên các truyện đã học 
- GV ghi nhanh lên bảng tên các truyện. 
- Yêu cầu HS chọn truyện để kể 
- GV quan sát, gợi ý hỗ trợ những em kể còn ngắc ngứ.
- GV kết luận chung 
- 1HS đọc đề 
- Ai là gì? 
- HS tự làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì
- HS nêu: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi, Chiếc áo len, Người mẹ, Người lính dũng cảm, bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Các em nhỏ và cụ già.
- HS chọn truyện để kể
- Kể trong cặp
- Kể trong nhóm.
- Thi kể trước lớp
- Lớp theo dõi nhận xét 
- Bình chọn bạn kể truyện hay, ấn tượng nhất.
4. Hoạt động ứng dụng: ( 1 phút)
5. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
- VN tiếp tục luyện đọc cho hay hơn.
- Chọn và kể lại 1 câu truyện đã học cho gia đình nghe
- Tự đặt các câu theo mẫu “Ai là gì” rồi chép ra vở nháp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 41. GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
	 - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông (theo mẫu ).
2. Kĩ năng: Phân biệt, nhận diện về góc, góc vuông, góc không vuông
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (3 hình dòng 1), 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ, ê - ke
- HS: SGK, ê - ke
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số:
30 : x = 5; 42 : x = 7; 56 : x = 8
- Tổng kết TC – Tuyên dương những HS làm đúng và nhanh nhất.
- Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi, ghi hanh kết quả ra bảng con
- Lắng nghe
- Mở vở ghi bài
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
* Mục tiêu: Nhận biết được về góc vuông, góc không vuông
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
Việc 1: Làm quen với góc
- Treo mô hình đồng hồ 
- Cho HS xem h/ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc. 
- Mô tả để HS có biểu tượng về góc 
- Góc : gồm có 2cạnh cùng xuất phát từ 1 điểm 
+ Vẽ góc :
Việc 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông .
- GV vẽ góc vuông, giới thiệu
- Ta có góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB
 A
 O B
- GV vẽ góc không vuông, giới thiệu
- GV vẽ góc đỉnh P,cạnh PN, PM và góc đỉnh E , cạnh EC, ED như SGK 
Việc 3: Giới thiệu ê ke
- Đưa ê ke mẫu giới thiệu đây là cái ê ke được làm bằng gỗ 
- Ê ke dùng để kiểm tra góc vuông và vẽ góc vuông .
- Yêu cầu HS giới thiệu ê ke của mình
- HS q/sát.
- 1HS mô tả góc: gồm có 2cạnh cùng xuất phát từ 1 điểm .
- Lớp q/sát. 
- HS lắng nghe tên góc.
- 3HS đọc tên góc
- HSQS
- HS quan sát
- HS giới thiệu ê ke của mình: đây là cái ê ke được làm bằng nhựa 
- Ê ke dùng để kiểm tra góc vuông và vẽ góc vuông
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông; biết đọc tên góc vuông và vẽ góc vuông (theo mẫu).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Lớp)
- Y/C HS tự làm. Dùng ê ke để vẽ góc vuông.
*GV chốt: Khi vẽ góc vuông có đỉnh là O có cạnh là OA và OB. Ta đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với đỉnh O, vẽ cạnh OA và cạnh OB.
 Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
*GV chốt: Khi đọc tên góc, cần đọc đỉnh, rồi đọc đến 2 cạnh.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
*GV chốt bài: Để xác định góc vuông và góc không vuông, em cần dùng e – ke để đo và kiểm tra. 
Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
- Học sinh đọc và thực hành cá nhân.
+ Vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và cạnh MD.
+ Vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và cạnh MD.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- HS làm cá nhân 
- Chia sẻ cặp đôi 
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
+ Góc vuông đỉnh A cạnh AD, AE
+ Góc không vuông đỉnh B cạnh BG, BH.
- HS làm cá nhân 
- Chia sẻ cặp đôi 
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
+ Các góc vuông là :góc đỉnhM,đỉnh Q 
+ Các góc không vuông là góc đỉnh N,đỉnh P (cạnh của các góc có thể trùng nhau)
- HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
=> Đáp án D. 4
3. HĐ ứng dụng (1 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. 
- Vẽ các góc lên vở nháp và đặt tên cho chúng, xác định xem chúng là góc vuông hay không vuông.
- Dùng ê ke đo và xác định các góc vuông, góc không vuông của các đồ vật mà mình quan sát được.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. 
2. Kĩ năng: Biết chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
*GDKNS:
- Kĩ năng lắng nghe.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông,
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: VBT, công cụ sắm vai xử lý tình huống.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Kết nối nội dung bài học – Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Cả lớp hát bài: Tình bạn
- Lắng nghe
2.Hoạt động khám phá kiến thức: (30 phút)
* Mục tiêu: HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
* Cách tiến hành :
Việc 1:Thảo luận phân tích tình huống
- Yêu cầu lớp quan sát tranh tình huống và cho biết ND tranh.
- Giới thiệu các tình huống:
+ Mẹ bạn Ân bị ốm lâu ngày , bố bạn Ân bị tai nạn giao thông chúng ta cần làm gì để giúp bạn vượt qua khó khăn này ?
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Ân thì em sẽ làm gì để giúp đỡ động viên bạn ? Vì sao ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nêu cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
- GV trợ giúp cho nhóm HS còn lúng túng chưa có cách xử lí tình huống hợp lý.
- GV kết luận chung
Việc 2: Đóng vai
- Các nhóm lựa chọn tình huống, xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống ở BT2 (VBT).
- Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận.
- GV quan sát, có thể hỗ trợ, điều chỉnh những hành vi chưa hợp lý cho HS.
- Mời lần các nhóm trình diễn trước lớp.
*GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
Việc 3: Bày tỏ thái độ
- Lần lượt đọc ra từng ý kiến (BT3 - VBT).
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ của mình đối với từng ý kiến .
=>GV kết luận chung. 
3. Hoạt động ứng dụng: (1 phút)
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Học sinh quan sát tranh minh họa theo sự gợi ý của GV.
- Nhóm trưởng điêuì hành các nhóm thảo luận, đư ra các xử lý tình huống phù hợp.
- Đại diện các nhóm nêu cách ứng xử, cả lớp cùng phân tích kết quả ứng xử của các nhóm, bổ sung.
- Lớp lắng nghe giáo viên để nắm được yêu cầu .
- Các nhóm thảo luận và tự xây dựng cho nhóm một kịch bản, các thành viên phân công đóng vai tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ tay (các tấm thẻ xanh, hoặc đỏ hoặc vàng).
- Chốt: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng.
- Giải thích về ý kiến của mình.
- Học sinh về nhà xem lại bài học. Thực hiện theo nội dung bài học.
- Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyện về các tấm gương nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ buồn vui cùng bạn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 3 )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
	- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
	- Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2).
	- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
	- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL). Phiếu HT ghi mẫu đơn như BT3
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Hát: “Mái trường mến yêu”
- Mở SGK
 2. Hoạt động luyện đọc (15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
 Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm 
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc 
- GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp
- GV nhận xét, đánh giá
- GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện .
- Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS. 
=> Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng cho đối tượng M1, M2, đọc diễn cảm cho các đối tượng M3, M4.
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT.
+ Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc
+ Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài...)
- HS trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
- Lắng nghe
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu:
 - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai là gì ? (BT 2).
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT 3).
*Cách tiến hành:
Bài tập 2 : Đặt 3 câu theo mẫu: Ai là gì?
- GV đánh giá, nhận xét 7 – 10 bài
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS
- Gọi 1 số HS chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài tập 3: 
- Phát phiếu HT cho HS
- Quan sát, giúp đỡ những đối tượng M1.
*GVKL: Nêu những phần cần có của lá đơn, như:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng
+ Nội dung đơn:....
+ Người viết đơn (ký tên)
=> Cá nhân – Cặp đôi – Lớp
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp: VD:
+ Chúng em là HS lớp 3A
+ Mẹ em là công nhân.
+ Chú em là tài xế lái xe. 
=> Cá nhân – Lớp 
- HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài vào phiếu học tập. 
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
- Lắng nghe và ghi nhớ
4. HĐ ứng dụng (1 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- VN tiếp tục luyện đọc cho hay hơn.
- Ghi nhớ mẫu đơn
- Trình bày 1 lá đơn xin tham gia một khóa bơi lội của phường (xã) hoặc quận (huyện).
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP ĐỌC: 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. 
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ?
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT 3); tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết và kỹ năng sử dụng câu.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL).
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
- Lắng nghe 
- Mở SGK
 2. Hoạt động luyện đọc (15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
 Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm 
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc 
- GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp
- GV nhận xét, đánh giá
- GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện .
- Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS. 
=> Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng cho đối tượng M1, M2, đọc diễn cảm cho các đối tượng M3, M4.
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT.
+ Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc
+ Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài...)
- HS trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
- Lắng nghe
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ?
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT 3) ; tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
*Cách tiến hành:
Bài tập2 :
- GV nhận xét , chốt lại bài làm đúng.
Bài tập 3 
- GV đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn nói về điều gì?
- GV đọc chậm cho HS viết vào vở.
- Đânhs giá, nhận xét khoảng 7 – 10 bài.
- Nhận xét nhanh bài viết của HS: Về chữ viết, cách trình bày, nội dung bài viết,..
=> Cá nhân – Cặp đôi – Lớp
- HS đọc thầm, tự trả lời câu hỏi
- Chia sẻ kết quả cho bạn bên cạnh.
- Chia sẻ kết qảu trước lớp:
+ Ở câu lạc bộ, các em làm gì?
+ Ai thường đến câu lạc bộ vào ngày nghỉ?
=> Cả lớp
- 1 HS đọc lại
- Vẻ đẹp của gió heo may
- HS viết bài
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
- VN xem lại bài đã học.
- Tiếp tục luyện đọc cho hay hơn.
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Sưu tầm 1 bài thơ có chủ đề về 1 mùa trong năm. Luyện viết lại cho đẹp
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
 TOÁN:
TIẾT 42. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kẻ hình vẽ đơn giản
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu, thước êke. Các mảnh bìa để ghép thành hình như BT3
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Góc nào đây?
+ GV vẽ ra một số góc vuông và góc không vuông, cho HS quan sát và gọi tên góc vuông và góc không vuông.
- Kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng 
- HS tham gia chơi, nêu đúng tên góc, đỉnh, cạnh (Ví dụ: Góc vuông, đỉnh O, cạnh OA, OB.)
- Lắng nghe
2. HĐ thực hành (30 phút):
* Mục tiêu: Hs sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp)
- GV HD cách vẽ góc vuông đỉnh O:
+ Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm O và 1 cạnh ê ke trùng với cạnh cho trước 
(Chẳng hạn OM )
+ Dọc theo cạnh kia của ê ke trùng với điểm Ovà 1 cạnh ê ke vẽ tia ON .ta được góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON 
- Cho HS vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- HS quan sát, giúp đỡ những em chưa biết cách đo.
Bài 3 : (Cá nhân – cặp – Lớp)
- GV giới thiệu các mảnh ghép như trong SGK (dính lên bảng)
- Gọi 1 HS lên thực hành ghép trên bảng để kiểm chứng lại kết quả lớp vừa chia sẻ.
Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
- HS đọc đề bài . Quan sát 
- 2 HS lên bảng vẽ 
- Lớp dùng ê ke vẽ vào vở 
- HS dùng ê ke tự kiểm tra các góc trong hình vẽ trên SGK.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
=> Hình thứ nhất có 4 góc vuông, hình thứ 2 có 2 góc vuông.
- HS làm bài cá nhân
- Thảo luận trong cặp để tìm đáp án đúng.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
=> Đáp án: Mảnh 1 + Mảnh 4; 
 Mảnh 2 + Mảnh 3
- HS tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
=> Gấp mảnh giấy để được góc vuông
3. HĐ ứng dụng (1 phút)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Tập vẽ nhiều lần các góc vuông ra vở nháp
- Tìm các đồ vật có dạng góc vuông ở gia đình. Dùng ê ke kiểm chứng lại.
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN:
TIẾT 43. ĐỀ-CA-MÉT. HÉC-TÔ-MÉT.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu của đề –ca-mét và héc –tô-mét.
- Biết quan hệ gữa đề –ca - mét và héc –tô-mét.
- Biết đổi từ đề –ca-mét và héc –tô-mét ra mét .
2. Kĩ năng: Có kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài (hm, dam)
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1,2,3); BT2 (dòng 1,2); BT3 (dòng 1,2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Đố vui: Dài khoảng bao nhiêu?
+ GV đưa ra 1 số đồ vật như cái bút, cái thước, quyển sách, cái bảng, rồi cho HS ước lượng chúng dài khoảng bao nhiêu cm, dm, m?
+ Muốn đo chiều dài của 1 ngôi trường ta làm thế nào?
+ Vậy nếu muốn đo chiều dài (khoảng cách )của 1 xã nọ sang xã kia thì sao?
=> Ta sẽ dùng các đơn vị khác lớn hơn đơn vị mét.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia ước lượng, thực hành dùng thước đo
=> Ta có thể dùng thước mét để đo.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Mục tiêu: 
- HS ôn lại các đơn vị độ dài đã học.
- Nắm được tên gọi và kí hiệu của đề - ca - mét, héc – tô - mét.
- Biết được mối quan hệ giữa đề - ca - mét và héc – tô - mét với mét.
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
Việc 1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học
- GV nêu câu hỏi:
+ Các em đã học những đơn vị đo độ dài nào ?
=> GVKL: Ngoài các đơn vị đo độ dài các em đã được học, còn một số đơn vị khác như đề – ca – mét, héc - tô – mét cũng dùng để đo độ dài.
Việc 2: Giới thiệu đề - ca - mét.
- GV dùng thước dài 1m giới thiệu:
+ Cây thước có độ dài 1mét, gấp 10 lần 1m, ta được độ dài là bao nhiêu?
- Đơn vị đo độ dài tương ứng với 10 mét có tên gọi là đề - ca - mét.
+ Vậy đề - ca - mét là một đơn dùng để làm gì?
- Đề - ca - mét viết tắt là: dam
 1dam=10m 
- GV nêu ví dụ: khoảng cách giữa hai đầu hè lớp học là 1đề - ca - mét
Việc 3:Giới thiệu héc – tô - mét
- Lớn hơn đề - ca - mét, ta có đơn vị đo độ dài là héc – tô – mét
- Héc – tô - mét viết tắt là: hm
Ta có: 1 hm = 10dam.
+1hm bằng bao nhiêu mét?
GV viết bảng 1hm=100m
- GV nêu ví dụ khoảng cách giữa 2 cột điện ở ngoài đường là 1hm. 
- GVKL: 1hm = 100m; 1hm = 10dam
- HS nêu, lớp nhận xét bổ sung:
 mi-li-mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mét, ki-lô-mét.
- 2HS đọc lại các đơn vị đo độ dài đã học
- Lớp lắng nghe 
- 10m
- đo độ dài.
- HS đọc cá nhân – Lớp đọc đồng thanh
đơn vị dam
- 1hm =1 00m
- HS lắng nghe
- HS đọc lại
3. HĐ thực hành (16 phút)
* Mục tiêu: Thực hành đổi đơn vị và thực hiện các phép tính về đơn vị đo độ dài.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp.
- Cho HS chơi TC Truyền điện
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp
- Đánh giá, nhận xét 7 – 10 bài
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS
(Lưu ý ghi n

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_theo_cv23.docx