Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 31

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 31

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Y- éc- xanh, dịch hạch, nhiệt đới, bí ẩn, công dân, toa hạng ba,.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sự gắn bó của Y- éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và VN nói chung. (TL được CH trong SGK).

- Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng: nghiên cứu, là ủi, im lặng, vi trùng, chân trời, toa ,

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 38 trang ducthuan 03/08/2022 2830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31:
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
BÁC SĨ Y- ÉC- XANH 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Y- éc- xanh, dịch hạch, nhiệt đới, bí ẩn, công dân, toa hạng ba,..... 	
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sự gắn bó của Y- éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và VN nói chung. (TL được CH trong SGK).
- Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa. 
2. Kỹ năng: 
- Đọc đúng: nghiên cứu, là ủi, im lặng, vi trùng, chân trời, toa , 
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học. 
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
+ Đọc thuộc lòng bài thơ “Một mái nhà chung” 
+ Nêu nội dung bài thơ
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS nghe bài hát: “Tấm lòng người thầy thuốc”
- HS thực hiện
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng: nghiên cứu, là ủi, im lặng, vi trùng, chân trời, toa , 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý cách đọc với giọng kể cảm động, nhẹ nhàng
+ Lời bà khách thể hiện thái độ kính trọng
+ Lời Y-éc-xanh chậm rãi như kiên quyết, giàu nhiệt huyết.
- Lưu ý giọng đọc cho HS. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Y- éc - xanh kính mến,/ ông quên nước Pháp rồi ư?// Ông định ở đây suốt đời sao?//(...)
- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Y- éc- xanh,ngưỡng mộ, nghiên cứu, là ủi, im lặng, vi trùng, chân trời, toa ,... )
- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
+ Đặt câu với từ: ngưỡng mộ
VD: Em rất ngưỡng mộ bác sĩ Y-ec-xanh.
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh 
(sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sự gắn bó của Y- éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và VN nói chung. (TL được CH trong SGK).
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Vì sao bà khách lại mong muốn được gặp bác sĩ Y – éc – xanh ?
+ Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng bác sĩ Y – éc – xanh là người như thế nào? 
+ Vì sao bà nghĩ bác sĩ Y – éc – xanh quên nước Pháp ? 
+ Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y – éc – xanh ?
+Bác sĩ Y – éc – xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang. Vì sao ?
- Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét, tổng kết bài 
=> GV chốt lại ND
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
+ Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ chọn cuộc sống nơi góc bể chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới .
- HS nêu ý kiến.
+ Vì thấy Y – éc – xanh không có ý định trở về Pháp .
+ Tôi là người Pháp mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có tổ quốc .
- Học sinh phát biểu theo suy nghĩ của bản thân .
* Nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sự gắn bó của Y- éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và VN nói chung.
- HS lắng nghe 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc phân vai
- Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa. 
- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
+ Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời của ai?
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
+ Cho HS quan sát tranh trang 107
+ Gv lưu ý HS: Cần nhớ nội dung từng đoạn truyện và kể nội dung đó theo 4 tranh
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Nêu lại nội dung câu chuyện?
+ Em học được gì từ bác sĩ Y-éc-xanh?
* GV chốt bài.
+ Theo lời của bà khách
+ HS quan sát tranh
- Nhóm trưởng điều khiển: kể từng đoạn truyện – Kể toàn bộ câu chuyện
+ Luyện kể cá nhân
+ Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- HS trả lời theo ý hiểu (tình yêu Tổ quốc, sự cống hiến cho nhân loại,...) 
6. HĐ ứng dụng ( 1 phút):
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 151: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết cách nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số (có 2 nhớ lần nhớ không liền nhau).
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân.
- Vận dụng giải bài toán có lời văn
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:	
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (4 phút) :
 Trò chơi Hái hoa dân chủ
- Nội dung chơi :
 1094 x 6 2681 x 7
 - Theo dõi nhận xét chung
- Kết nối bài học – Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi
- Lớp theo dõi 
- Nhận xét, đánh giá
- Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (12 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số (có 2 nhớ lần nhớ không liền nhau ).
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
* Thực hiện phép nhân
- GV viết bảng: 14273 x 3 = ?.
- Yêu cầu Hs đặt tính và tính trên giấy nháp
- GV theo dõi và giúp Hs M1. 
- Gọi một số HS nêu miệng cách tính 
- Lớp viết phép tính và kết quả theo hàng ngang 
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính.
* GV lưu ý HS:
+ Cộng "phần nhớ" (nếu có) ở hàng liền trước.
+ Nhân rồi mới cộng phần nhớ. 
- HS đọc phép tính
- HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Một số HS nêu lại cách đặt tính, cách tính.
- HS viết theo hàng ngang.
 14273 x 3 = 42819
+ Đặt tính 
+Thực hiện nhân từ phải sang trái . 
- Hs nghe 
3. HĐ thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: 
- Vận dụng KT thực hiện nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liên tiếp)
- Giải bài toán có lời văn
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS nêu các cách: đặt tính và tính 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
* GV củng cố về cách đặt tính và tính
Bài 2: (Nhóm đôi – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC
- GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT
+ Muốn tìm tích ta làm thế nào ? (làm phép tính nhân,...)
Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS đọc bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV trợ giúp Hs hạn chế
- GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ 
+ Tìm được số thóc 2 lần bằng cách nào? (Lấy số thóc lần 1 nhân với 2)
- GV chốt đáp án đúng
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở ghi
- HS chia sẻ KQ trước lớp
* Dự kiến kết quả:
21526 40729 17092 15180
x 3 x 2	 x 4 x 5
64578 81458 68368 75900
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm N2 -> chia sẻ.
- HS thống nhất KQ chung
- Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* Dự kiến KQ 
95455; 78420; 74963
- HS đọc bài 
- HS làm bài cá nhân.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung:
Dự kiến kết quả:
- Bước 1. Tính số thóc lần sau...
- Bước 2. Tính cả hai lần.
Bài giải
 Lần sau chuyển được số thóc là: 
 27150 x 2 = 54300 (kg)
 Cả hai lần chuyển được số thóc là:
 27150 + 54300 = 81450 (kg)
 Đáp số: 81450 kg
3. HĐ ứng dụng (1 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Chữa các phần bài tập làm sai
- Giải bài tập 3 với dữ kiện: Số thóc lần sau chuyển được gấp 3 lần đầu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
BÁC SĨ Y – ÉC – XANH .
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Viết đúng: Y- éc - xanh, giúp đỡ, Nha Trang, rộng mở ,...
- Nghe - viết đúng một đoạn trong bài “ Bác sĩ Y-éc-xanh” trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng các bài tập 2a phân biệt r/d/gi và viết được lời giải cho câu đố (BT3)
2. Kĩ năng: Viết đúng, nhanh và đẹp 
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Viết bảng con: chiều chuộng, thuỷ triều, buổi chiều, triều đình
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Vì sao bác sĩ Y – éc – xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang ?
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả .
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Hướng dẫn viết những từ thường viết sai?
b. HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- 1 HS đọc lại
+ Đoạn văn trên có 5 câu
+ Vì ông coi trái đất này là mái nhà chung những đứa con nên phải biết yêu thương giúp đỡ nhau
+ Viết hoa các chữ đầu câu, tên riêng: Nha Trang
+ Dự kiến: Y- éc - xanh, giúp đỡ, Nha Trang, rộng mở 
+ Viết cách lề vở 1 ô li.
- Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai: Y- éc - xanh, giúp đỡ, Nha Trang, rộng mở,...
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con 
- Học sinh lắng nghe.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết lại chính xác đoạn bài chính tả
- Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm phụ âm r/d/gi
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng vì là lời của nhân vật, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nghe và viết bài.
 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt r.d.gi (BT2a).
- Đặt câu với từ ngữ hoàn chỉnh (BT3).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
- Lời giải: dáng hình, rừng xanh, rung mành
- Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn chỉnh
Bài 3:
- Giáo viên chốt kết quả
- HS nối tiếp nêu lời giải
- Đáp án: gió
 6. HĐ ứng dụng (3 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Viết lại đoạn thơ BT 2 và trình bày cho đẹp
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP ĐỌC: 
BÀI HÁT TRỒNG CÂY. 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây (TL được câc CH SGK; Học thuộc lòng bài thơ) .
2. Kĩ năng: 
	- Đọc đúng: rung cành cây, lay lay, vòm cây, nắng xa, mau lớn lên 
	- Biết ngắt nhịp sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Gọi 2 đọc bài “Bác sĩ Y-éc - xanh”. 
+ Yêu cầu nêu nội dung của bài. 
- GV nhận xét chung.
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
+ 2 em lên tiếp nối đọc bài “Bác sĩ Y-éc-xanh” 
+ Nêu lên nội dung bài.
- HS lắng nghe
- Quan sát, ghi bài vào vở
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
* Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, giọng đọc vui tươi, hồn nhiên.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
 Ai trồng cây/
 Người đó có tiếng hát/
 Trên vòm cây/
 Chim hót lời mê say.// ( )
=>GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên, nhấn giọng những từ ngữ khẳng định ích lợi và hạnh phúc mà công việc trồng cây mang lại cho con người: mê say, lay lay, bóng mát, hạnh phúc, mong chờ,...
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (vòm cây, rung cành cây, lay lay, nắng xa, mau lớn lên ...)
- HS chia đoạn (5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Lắng nghe
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: HS hiểu được: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây (TL được các CH SGK). 
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Cây xanh mang lại những gì cho con người ?
+ Hạnh phúc của người trồng cây là gì ?
+ Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong Bài thơ.Nêu tác dụng của chúng ?
+ Bài thơ khuyên chúng ta điều gì?
+ Nêu nội dung của bài?
=>Tổng kết nội dung bài.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Tiếng hót mê say của các loài chim, ngọn gió mát, bóng mát, hạnh phúc
+ Được mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn lên hàng ngày,...
+ Ai trồng cây/ Người đó có tiếng hát Em trồng cây/ Em trồng cây. Cách sử dụng điệp ngữ như một điệp khúc trong bài hát khiến người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, 
+ Bài thơ khuyên mọi người hăng hái, tích cực trồng cây,...
* Nội dung: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây.
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Yêu cầu đọc diễn cảm 2 khổ thơ
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
- VN tiếp tục HTL bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
 TOÁN:
TIẾT 152: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, tính nhẩm 
- Vận dụng giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3b, 4
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
Trò chơi Bắn tên.
+ TBHT điều hành
+ Nội dung (phần a BT 1 của tiết học) 
 21718 x 4 12198 x 4 
- Nhận xét, đánh giá chung
- Kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng 
- HS tham gia chơi
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ
- Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
2. HĐ thực hành (30 phút):
* Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, kĩ năng tính nhẩm
- Vận dụng giải toán có lời văn và tính giá trị của biểu thức 
* Cách tiến hành:
Bài 1b: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.
* GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét, đánh giá 7 -10 bài
- Nhận xét, đánh giá nhanh kết quả bài làm của HS
*GV củng cố về giải toán
Bài 3b: (Cá nhân – cặp đôi – lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2
* Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia sẻ nội dung bài.
* GV củng cố về tính giá trị của biểu thức.
Bài 4: (Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.
*GV củng cố về cách nhẩm
Bài 3a: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
- HS lên chia sẻ cách tính, KQ trước lớp kết quả 
-Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 18061 10670
 x 5 x 6
 90305 64020 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- HS chia sẻ trước lớp
Bài giải
 Số lít dầu đã lấy ra là:
 10715 x 3 = 32145 (l)
 Số lít dầu còn lại là:
 63150 – 32145 = 31005 (l)
 Đáp số: 31005 lít dầu
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
- HS nêu cách tính biểu thức (...).
* Dự kiến kết quả:
26742 + 14031 x 5 = 26742 + 70155
 = 96897
81025 – 12071 x 6 = 81025 – 72426
 = 8599
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
- HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 🡪 Thống nhất cách làm và đáp án đúng
* Dự kiến đáp án:
a/ 3000 x 2 = 6000 (...)
b/ 11000 x 2 = 22000 (...)
- HS tự làm và chia sẻ kết quả
3. HĐ ứng dụng (1 phút)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- VN tiếp tục thực hiện tính giá trị biểu thức
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN:
TIẾT 153: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia số có năm chữ số cho số có một chữ sốHS vận dụng kiến thức chia được số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng: 
- GV: Phiếu học 
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Đặt tính rồi tính
 10628 x 2 21515 x 3 13254 x 4 
- Kết nối nội dung bài học.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận xét 
- Lắng nghe, ghi bài vào vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Mục tiêu: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết.
 * Cách tiến hành: Cả lớp
* Thực hiện phép chia 
- GV viết đầu bài lên bảng.
 37648 : 4 = ?
- YC HS suy nghĩ và nêu cách đặt tính và tính 
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính.
 Vậy: 37648 : 4 = 9412
Lưu ý cho HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ.
- HS QS, đọc phép chia, nhận xét về số bị chia, số chia
- HS thực hiện vào vở nháp. 
- HS nêu cách đặt tính và cách tính.
 37648 4
 16 9412
 04
 08
 0
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
3. HĐ thực hành (16 phút)
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức chia được số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
+ GV giao nhiệm vụ
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- TBHT điều hành
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
Lưu ý cho HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ.
=> GV củng cố chia số có năm chữ số cho số có một chữ số: củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài 2 (Nhóm 2 – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm nhóm 2
* GV lưu ý HS M1 +M2:
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
-> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị.
=> GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng tìm một phần mấy của một số
Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS trao đổi N 2
* GV lưu ý HS M1 +M2 
+ Nêu lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.
Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả.
- GV kiểm tra, tuyên dương, khen ngợi HS
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Đổi cheó vở KT
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
84848 4 24693 3 
04 21212 06 8231
 08 09
 04 03
 08 0 ( )
 0
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
-Thống nhất cách làm và đáp án đúng
Tóm tắt:
 Có : 36550 kg
 Bán : 1/3 số kg
Còn lại: ...kg?
Bài giải:
Cửa hàng đã bán số xi măng là:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Cửa hàng còn lại số xi măng là:
36550 – 7310 = 29240 (kg)
 Đáp sô: 29240 kg xi măng
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hiện theo YC 
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
+ HS nêu nêu cách làm, kết quả 
+ Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
a) 69218- 26736 : 3 = 69218 – 8912
 = 60 306
a) 39 799
b) 43463; 9296
- HS thực hành xếp 8 hình tam giác để được một hình như hình vẽ.
4. HĐ ứng dụng (2 phút):
5. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Chữa các phép tính làm sai. 
- Tìm các bài tập cùng dạng trong Vở bài tập Toán và giải. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Kể được tên một vài nước mà em biết và chỉ được vị trí của các nước đó trên bản đồ hoặc quả địa cầu.
- Viết được tên các nước vừa kể
-

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_theo_cv23.docx