Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,.

* Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- GV: Bảng phụ

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) :

- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số

+Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả.

- Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất

- HS thi đua đoán nhanh đáp số

- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

3. Bài mới (13 phút):

* Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

* Cách tiến hành: (Cả lớp)

 

docx 42 trang trinhqn92 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2020
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TOÁN
 TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). 
2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ). 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) :
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số
+Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả.
- Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất
- HS thi đua đoán nhanh đáp số
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
3. Bài mới (13 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
a. Phép trừ: 432 - 215 =
 - Giáo viên viết phép tính lên bảng
+ Đặt tính như thế nào?
+ Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào?
 + 2 không trừ được 5, ta làm thế nào?
- Giáo viên chốt lại bước tính trên. 
=> Nêu 2 cách nhớ sang hàng chục, thông thường nhớ xuống dưới.
 b. Phép trừ: 627 - 143 =
 - Tiến hành các bước tương tự phần a.
- Chú ý cho HS đối tượng M1 khi thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang hàng trăm
=> So sánh 2 phép tính:
- GV chốt kiến thức.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm nháp, tự tìm ra cách tính.
- Học sinh phát biểu.
- Từ hàng đơn vị.
- Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 viết 7 nhớ 1.
 - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Tiến hành theo HS của GV
- Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
- Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
c. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Biết giải bài toán có lời văn (có 1 phép tính trừ)
* Cách tiến hành: 
Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp)
- Học sinh làm bảng con
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
- Lưu ý khâu trình bày (câu lời giải)
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
Giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là
 335 - 128 = 207 ( tem )
 Đáp số: 207 tem
Bài 4: Bài tập chờ (M3, M4) 
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
- HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành
4. Củng cố (4 phút) 
5. Dặn dò (1 phút) 
- Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số
Tiết 3+4: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
AI CÓ LỖI ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây...
 	- Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK )
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.
2. Kỹ năng: 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.
 	 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 	 - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
3. Thái độ: Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm trước hành động của mình.
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GD KNS:
- Giao tiếp ứng xử văn hóa
- Thể hiện sự cảm thông
- Kiểm soát cảm xúc
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Bài hát nói về nội dung gì?
- GV KL chung, kết nối vào bài học
- GV ghi tên bài.
- HS trả lời
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
3.Bài mới
A.HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
* Cách tiến hành :
* GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. 
* Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
* Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
Tôi đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/ làm cho cây bút ... rất xấu. //
- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.
+Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, nắn nót, nổi giận, lát sau, lát nữa, xin lỗi,...)
- HS chia đoạn (5 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm tốn”
- 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- 2 HS (M4) nối tiếp nhau đọc toàn bài.
b. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- rét- ti?
 + En- ri- cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti không?
=> En- ri- cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti. 
+ 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao?
 + Bố đã trách En- ri- cô như thế nào?
 + Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm điểm đáng khen của En- ri- cô?
+ Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? 
=> GV chốt nội dung, chuyển HĐ
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti.
- Không đủ can đảm
- Học sinh trả lời.
- Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn.
- Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của bạn dành cho mình.
- Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành với bạn.
* HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. HS đọc diễn cảm đoạn 3,4,5 trong bài (trọng tâm diễn cảm đoạn 3)
Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
- 1 HS M4 đọc lại đoạn 3, 4, 5.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
B. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (kể bằng lời của mình).
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
+ Câu chuyện trong sách giáo khoa được kể bằng lời của ai?
+ Vậy yêu cầu của tiết kể chuyện này là gì? 
=> Giải thích: Em phải đóng vai là người dẫn chuyện. Vì vậy, em cần chuyển lời của En- ri- cô thành lời của mình.
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu, biết phối hợp nét mặt, cử chỉ khi kể.
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được điều gì?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao?
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- Kể bằng lời của En - ri - cô
- Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của em.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân (M1, M2: đoạn 1 và 2; M3, m4: đoạn 3, 4, 5)
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp (Đoạn 4 &5).
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu
- Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau....
- HS trả lời
iV. Củng cố ( 3phút):
V. Dặn dò (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài: Cô giáo tí hon
Tiết 5: TOÁN (ÔN)
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN )
I- Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần hoặc không nhớ) 
II- Đồ dùng dạy- học
-Đồ dùng học tập
III- Các hoạt động dạy - học
1.ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
2 HS lên bảng làm: 256 452
 + - 
 335 361
 591 811
3. Bài mới
a,Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b,Nội dung
- Nêu yêu cầu?
- HS lên bảng làm- cả lớp làm vào bảng con 
- Nêu yêu cầu ?
- HS lên bảng làm - cả lớp làm vào bảng con
- Nêu cách tìm số bị trừ và số trừ?
4.Củng cố
5. Dặn dò 
Luyện cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần)
* Bài 1 ( 8 ): Tính
 567 
-
 18
 549
 868
-
 119
 749
 387
-
 45
 342
 200
-
 130
 70
* Bài 2 ( 8) : Đặt tính rồi tính
542 660 727 404
 - - - - 
125 334 251 153
 417 326	 476 251
 * Bài 3 ( 8 ): Số 
Số bị trừ
752
361
621
950
Số trừ
359
236
390
623
Hiệu
393
125
231
327
Tiết 6: TIẾNG VIỆT ( ÔN)
LUYỆN TẬP ĐỌC.
Bài : Ai có lỗi
I / Mục tiêu:
_ HS đọc và hiểu sâu hơn ND bài tập đọc đã học.
_ HS đọc thành thạo, đọc diễn cảm bài tập đọc.
_ Giáo dục HS ý thức vươn lên trong học tâp.
II / Chuẩn bị:
_ Trò: SGK.
	III / Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn định;
2. Kiểm tra:
3.Bài mới:
a. Giới hiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc:
_ GV giao nhiệm vụ cho Hs.
_ Cho Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài.Đặt câu hỏi về nội dung đoạn trong bài em đó vừa đọc.
_ GV NX, tuyên dương các em đọc tốt.
_ Kiểm tra đọc 1 số em đọc yếu, NX- sửa sai cho các em.
Củng cố, dặn dò:
NX giờ học
Hs đọc thầm bài tập đọc , đọc bài trong nhóm đôi
Hs về nhà luyện đọc lại bài .
Tiết 7: SINH HOẠT TẬP THỂ
**************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2020
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
- Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu.
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ)
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- TC: Làm đúng - làm nhanh
Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính cuối của BT 2 (tiết trước)
- Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất.
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng.
- HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong trước sẽ giơ bảng trước.
- Lắng nghe
3.Bài mới
HĐ thực hành (27 phút):
* Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số; tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp)
Chú ý rèn kĩ năng cộng có nhớ (sang hàng chục) cho đối tượng M1 
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
PASTE 
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Lưu ý: Bài này Y/C HS trình bày thẳng hàng, thẳng cột, không cần kẻ bảng.
- Câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài:
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Dòng 1 ghi gì?
+ Dòng 2 ghi gì?	
+ Dòng 3 ghi gì?
 => Tính và điền số thíc hợp vào chỗ trống.
- Nhận xét, chốt KT 
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
- Quan sát HS làm bài
- Đánh giá và nhận xét bài làm của một số em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS.
Bài 5: (BT chờ - M4)
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS
IV. Củng cố
? Hôm nay lớp mình học bài gì?
? Để thực hiện được phéo trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần ta dựa vào kiến thức nào đã học?
- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp)
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Sau khi nghe Gv hướng dẫn, học sinh tự làm bài cá nhân.
- 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp
- HS trả lời.
- 1 HS có kết quả đúng chia sẻ kết quả trước lớp.
Giải
 Cả hai ngày bán được:
 415 + 325 =740 ( kg )
 Đáp số: 740 kg
- HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành
Giải:
Số học sinh nam của khối 3 là:
165 – 84 = 81 (học sinh)
Đáp số: 81 học sinh
HS trả lời
Gv Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 4: CHÍNH TẢ(Nghe - Viết)
AI CÓ LỖI?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận lắng xuống ... can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 	- Làm đúng các bài tập 2, 3(a) 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung BT 3a
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Học sinh nghe đọc - viết bảng con: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
- Gv nhận xét, kết nối với nội dung bài
 3. Bài mới
a. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 * Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần .
+ Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - cô như thế nào?
* Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa, tại sao?
+ Tên riêng của người nước ngoài khi viết có gì đặc biệt?
* Hướng dẫn viết từ khó:
 - Giáo viên đọc.
 - Giáo viên sửa lỗi
- 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm.
- Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận.
- Có 5 câu.
- Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti
- Có dấu gạch nối giữa các chữ.
- Học sinh viết bảng con: Cô- rét– ti, khuỷu tay, sứt chỉ, xin lỗi.
 - Học sinh đọc các từ trên.
b. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nghe GV đọc và viết bài.
c. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
d. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a).
- Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Trò chơi: Tìm đúng – Tìm nhanh
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và mẫu.
 - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương đội thắng cuộc.
- 1 học sinh đọc đề bài và mẫu.
- 2 đội học sinh liên tiếp tìm từ.
 Ví dụ:
 + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, xuệch xoạc...
 + Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,....
- Học sinh đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc đúng)
Bài 3a:
- GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a
- Treo bảng phụ
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết đúng x/s 
- Giáo viên nhận xét, chốt KT
- Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi kết quả vào vở
- 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành bảng lớp.
- Lời giải:
 + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo, củ sắn.
 - Học sinh đọc lại kết quả (chú ý phát âm đúng)
IV. Củng cố (3 phút)
- Về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ đã viết sai trong bài chỉnh tả. 
- Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s
V. Dặn dò (1 phút)
- Tự luyện chữ cho đẹp hơn.
Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
VỆ SINH HÔ HẤP
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
- Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
 *Kĩ năng sống
 -Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.
 -Kĩ năng làm chủ bản thân: Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.
 -Kĩ năng giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
 II.CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học (tranh ảnh nếu có)
 HS:Sách giáo khoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh đọc lại bài học, giáo viên nhận xét.
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài 
Hôm nay chúng ta học tự nhiên-xã hội bài mới đó là bài:”Vệ sinh hô hấp”
 Giáo viên ghi tựa bài	
 b) Các hoạt động
Hoạt động1:Thảo luận nhóm
Mục tiêu:Nêu ít lợi của việc tập thở vào buổi sáng.
B1:Làm việc theo nhóm
 Giáo viên yệu cầu học sinh quan sát hình 1,2,3 trong sgk và thảo luận các câu hỏi.
 Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
 Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng ?
B2:Làm việc cả lớp
Giáo giên yêu cầu các nhóm trình bày giáo viên nhận xét
Giáo viên nhắc nhở học sinh có thói quen tập thể dục buổi sáng,có ý thức giữ gìn vệ sinh mũi họng.
Hoạt động 2:Thảo luận theo cặp
Mục tiêu:Nói được ít lợi:kể ra những việc nên làm và không nên làmđể giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
*Tiến hành
B1:Làm việc theo cặp
 Giáo viên yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trong sgk và trả lời các câu hỏivà nói tên các việc nên làm và không nên làm,để bảo vệ giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
Các cặp làm việc giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh.
 Hình này vẽ gì ?
 Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp ?Tại sao ?
B2:Làm việc cả lớp
 Giáo viên gọi một số học sinh trình bày giáo viên nhận xét.
*KL:Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá,luôn quét dọn lau chùi đồ trong nhà sạch sẽ 
IV. Củng cố.
 Hôm nay chúng ta học tự nhiên-xã hội bài gì ?
 Giáo viên gọi vài học sinh đọc lại bài học
 Tập thể dục buổi sáng có lợi gì ?
V. Dặn dò nhận xét
 Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế
Lớp ổn định
+Học sinh đọc
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh làm việc 
+Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ 
+Hằng ngày súc miệng thường siêng,để cho khỏi nhiễm trùng 
+Học sinh trình bày
+Học sinh thảo luận
+Giữ vệ sinh chung
+Học sinh trả lời
+Học sinh trình bày
+Học sinh trả lời
+Học sinh đọc
+Học sinh trả lời
Tiết 6: TOÁN (ÔN)
LUYỆN CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN )
I Mục tiêu
	- Củng cố cách cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
	- Rèn kĩ năng tính toán cho HS
II. Đồ dùng
	GV : ND
	HS : vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
248 + 427 415 + 156
169 + 213 567 + 116
2. Bài mới
* Bài 1 : Tính
 667 237 489 118
+ + + +
 123 492 280 625
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài 2 : Tính độ dài đường gấp khúc
 A
 319cm
B C
* Bài 3
Xe thứ nhất trở được 719 kg gạo, xe thứ hai chở được 123 kg gạo. Hỏi cả hai xe trở được bao nhiêu kilôgam gạo ?
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt và giải bài toán
- GV theo dõi nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét bạn
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc yêu cầu bài toán
- 1 em lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết xe thứ nhất chở được 719 kg gạo, xe thứ hai chở được 123 kg gạo 
- Bài toán hỏi cả hai xe trở được bao nhiêu kilôgam gạo ?
 Tóm tắt
Xe thứ nhất : 719 kg gạo
Xe thứ hai : 123kg gạo
Cả hai xe chở được ......kg gạo ?
 Bài giải
Cả hai xe chở được số kg gạo là :
 719 + 123 = 842 ( kg )
 Đáp số : 842 kg
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Tiết 7: TIẾNG VIỆT (ÔN)
Luyện viết chữ hoa theo các nhóm
I. Mục đích, yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa theo các nhóm ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua bài tập ứng dụng:
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa A
- Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li
- Hs: Vở tập viết, bảng con phấn
III. Phương pháp:
- Quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành
IV. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu: Nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa ( khác với lớp 2 không viết rời từng chữ hoa mà viết từ và câu có chứa chữ hoa ấy )
* Hướng dẫn học sinh:
1. Luyện viết chữ hoa theo các nhóm:
Đối với chữ hoa các bạn rèn theo nhóm nét sau:
Nhóm 1: U, Ư, Y, V, X, N, M. 
Khi rèn cần tập trung luyện kĩ nét móc hai đầu (chú ý có biến điệu ở các chữ X, N, M), cần phải hướng dẫn các bé điều khiển nét bút ở phần cong sao cho mềm mại. (Chữ N, M là chữ cái viết hoa kiểu 2)
Nhóm 2: A, Ă, Â, N, M. 
Trọng tâm rèn ở nhóm này là rèn nét móc ngược (có biến điệu ở các chữ N, M - Kiểu 1). Các bạn phải chú ý đưa bút đúng quy trình (nét 1 viết từ dưới lên).
Nhóm 3: C, G, E, Ê, T. 
Trọng tâm ở nhóm này là phải luyện cách điều khiển đầu bút để tạo được những nét cong cho đúng. Chú ý: Chữ cái C, E tương đối khó viết, cần phải được luyện tập nhiều lần cho thành thạo.
Nhóm 4: P, R, B, D, Đ, I, K, H, S, L, V.
Đối với nhóm chữ này nên bắt đầu luyện tập bằng nét thẳng đứng sau đó mới chuyển sang viết nét móc ngược trái có biến điệu.
Nhóm 5: O, Ô, Ơ, Q, A*, Q* (A*, Q* - Chữ hoa kiểu 2). 
Trong nhóm chữ này cần phải rèn luyện chữ O thật nhiều, viết chữ O đẹp thì viết những chữ còn lại sẽ đẹp.
Các bạn rèn cho bé viết từng nhóm mẫu chữ xong rồi thì tập cho bé nối chữ bằng cách cho viết các bài thơ ngắn. Mỗi ngày một đoạn nhỏ. Bé viết chữ hoa đẹp thì nhìn bài thơ sẽ rất bắt mắt.
Sau khi các bé đã quen tay rồi, bé nào các mẹ thấy viết chữ đã mềm mại, thì tiếp tục luyện cho bé viết tiếp kiểu chữ nghiêng nhé.
2. Cách đánh dấu thanh
Dấu thanh chỉ được đặt trên hoặc dưới chữ ghi nguyên âm (âm chính), không đặt giữa hai chữ cái. Trường hợp âm chính là nguyên âm đôi, vị trí của dấu thanh sẽ được xác định tùy thuộc vào việc âm tiết, có âm cuối hay không. 
- Nếu âm tiết không có âm cuối vần thì dấu thanh được đặt ở trên hoặc dưới con chữ thứ nhất của nguyên âm đôi. 
Ví dụ: mía, lúa, lụa, sứa, cửa 
- Nếu âm tiết có âm cuối vần thì dấu thanh được đặt ở trên hoặc dưới con chữ thứ hai của nguyên âm đôi. 
Ví dụ: khướu, nướng, uống, luộc, yểng, viết 
3. Cách đánh dấu phụ:
- Dấu phụ ở các chữ cái ă, â, ê, ô đặt ở vị trí phía trên đầu các chữ cái. Điểm cao nhất của dấu không qua 1/3 đơn vị chữ, điểm thấp nhất của dấu không chạm vào đầu phần nét cơ bản của các chữ cái, chiều ngang của dấu bằng 1/3 đơn vị chữ. 
- Dấu phụ của chữ ư, ơ là một dấu như hình lưỡi câu đặt hơi nghiêng về phía bên phải của thân chữ, độ cao không quá 1/3 đơn vị chữ. ở chữ ư, điểm dừng bút của nét phụ chạm vào đầu của nét móc thứ hai; ở chữ ơ, điểm dừng bút của nét phụ chạm vào điểm dừng bút của nét cong kín.
Thứ tư ngày 16 tháng 09 năm 2020
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 	- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức .
 	- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân ).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a, 2b; Bài 3; bài 4 (miệng)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- GV: Bảng phụ vẽ hình bài tập 4
- HS: SGK, bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ (3 phút):
- Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số”
- Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao nhiêu quyển vở?
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi. Tính ra nháp rồi ghi kết quả ra bảng con.
- giơ bảng ngay sau khi tính xong 
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
3. Bài mới
a. HĐ thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại các bảng nhân đã học ở lớp 2. Củng cố kỹ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học. 
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn tập các bảng nhân
- GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng nhân đã học 2, 3, 4, 5
(Lưu ý rà soát các đối tượng M1, M2)
Việc 2: Làm bài tập:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp.
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính và cách trình bày.
=> Lưu ý HS làm nhanh có thể làm cả câu c
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
Lưu ý: Phép tính là 4 x 8
- HS đọc trong cặp (2 HS kiểm tra chéo)
- Báo cáo kết quả với GV
- Lớp đọc đồng thanh lại 1 lượt
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp
- Làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Làm bài cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ két quả trước lớp
Giải:
Số cái ghế trong phòng có là:
4 x 8 = 32 (cái)
Đáp số: 32 cái ghế 
Bài 4: (Làm miệng)
- Gv giải thích cả 2 cách đều đúng, nhưng nên thực hiện nhẩm theo cách 2 cho nhanh 
IV. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS nêu yêu cầu
- Nêu cách tính (M3, M4)
- Làm nhẩm
- Nêu kết quả và giải thích cách làm
+ Cách 1: cộng 100 + 100 + 100
+ Cách 2: 100 x 3 
- Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học.
- Xem trước bảng nhân 6 và tìm hieur về cách xây dựng chúng. 
Tiết 3: TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC: 
CÔ GIÁO TÍ HON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
 	 - Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính.
 	 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 	 - đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức chơi các trò chơi lành mạnh
4. Phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- GV kết nối - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Lớp hát bài “ Cô giáo với mùa thu”
- Lắng nghe 
3. Bài mới
a. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
* Cách tiến hành : 
*. GV đọc mẫu toàn bài:
 - GV đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.docx