Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm vẽ đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai Miền Nam – Bắc; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kĩ năng: Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi chọn được một tên truyện và nêu được lí do (ở câu hỏi 5).

* BVMT: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương Việt Nam (trực tiếp).

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.

2. Học sinh: Sách, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát.

2. Kiểm tra bài cũ: (4P)

- 2HS lên đọc bài: Vẽ quê hơng. Trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: (30P)

 

docx 48 trang ducthuan 03/08/2022 870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12:
Ngày soạn : Ngày 20tháng 11 năm 2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020
TIẾT 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TOÁN
§56: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
2. Kỹ năng: Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
3. Thái độ: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên. Học sinh tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.	
2. Học sinh : SGK, nháp, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức (1P) - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ (3P). 
- 2 HS làm bảng - Lớp làm bảng con.
+ Đặt tính rồi tính: 456 × 2; 247 × 4; 437 × 4
- Nhận xét
3. Bài mới ( 30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài (1P)
- Nêu mục tiêu và ghi đầu bài lên bảng. 
- HS lắng nghe và ghi bài vào vở
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập
(29P)
Bài 1(56)
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Khi biết hai thừa số, muốn tìm tích các em làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập, 1 HS làm vào bảng phụ
- Nhận xét, khen ngợi HS 
Bài 2(56)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp. 2 HS lên bảng chữa bài 
- Muốn tìm SBC chưa biết, các em làm như thế nào?
- Nhận xét, khen ngợi HS
 Bài 3(56)
- Yêu cầu HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài vào nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
- Nhận xét, khen ngợi HS
Bài 4(56)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ. Nhận xét
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
Bài 5 (56)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Số?
- Ta lấy thừa số nhân với thừa số
TS
423
105
241
TS
 2
 8
 4
Tích
846
840
964
- Tìm x
a, x : 3 = 212 b, x : 5 = 141 
 x = 212 × 3 x = 141 × 5
 x = 636 x = 705
- Muốn tìm SBC chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
- Mỗi hộp có 120 cái kẹo. Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu cái kẹo?
- Mỗi hộp có 120 cái kẹo. 
- Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải
Bốn hộp như thế có số cái kẹo là:
120 × 4 = 480 (cái kẹo)
 Đáp số: 480 cái kẹo.
- Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125l, người ta đã lấy ra 185l từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Có tất cả số lít dầu là:
125 × 3 = 375 (l)
Còn lại số lít dầu là:
375 – 185 = 190 (l)
 Đáp số: 190 l dầu
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
- HS nêu : Viết ( theo mẫu)
- Gấp một số lên 3 lần và giảm một số đi 3 lần.
- HS làm bài. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
SĐC
6
12
24
Gấp 3 lần
18
36
72
Giảm 3lần
2
4
8
4. Củng cố: (2P)
- Khi thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số có nhớ cần lưu ý điều gì?
5. Dặn dò: (1P): 
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3, 4:
	TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
§34, 35: NẮNG PHƯƠNG NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm vẽ đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai Miền Nam – Bắc; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng: Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi chọn được một tên truyện và nêu được lí do (ở câu hỏi 5).
* BVMT: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương Việt Nam (trực tiếp).
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
2. Học sinh: Sách, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- 2HS lên đọc bài: Vẽ quê hơng. Trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài (2P)
- Nêu mục tiêu tiết học
- GV ghi đầu bài lên bảng
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Ghi bài vào vở
HĐ2. Luyện đọc (33P)
a, Đọc mẫu toàn bài.
- GV nêu giọng đọc: Giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.
b, Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
- Luyện phát âm từ khó: đông nghịt, xoắn xuýt hỏi, sắp nhỏ, reo lên ....
* Đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
* Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- GV nêu giọng đọc đoạn 1 và gọi 1 HS đọc.
+ Yêu cầu HS giải nghĩa từ: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện.
- GV nêu giọng đọc đoạn 2 và gọi 1 HS đọc.
- Nhận xét.
- GV nêu giọng đọc đoạn 3 và gọi 1 HS đọc.
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc câu: Nè, sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy?//
+ Vui/ nhưng mà/ lạnh dễ sợ luôn.
* Luyện đọc trong nhóm:
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc 3 đoạn trong bài. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. 
- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- 1 HS đọc.
- HS giải nghĩa.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS đọc CN -L
- Các nhóm luyện đọc.
- 1 HS đọc.
HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
(15P)
+ Uyên và các bạn đi đâu? Vào dịp nào? 
+ Nghe đọc thư Vân các bạn mong ước điều gì? 
+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì? 
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? 
- GV chốt lại câu trả lời đúng
+ Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước điều gì?
- Đi chợ hoa vào ngày 28 tết)
- Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. 
- Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.
- Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt / Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý / Cành mai Tết chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam.
- HS trả lời
HĐ4. Luyện đọc lại (5P)
- GV đọc diễn cảm đoạn 2, phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật 
- GV gọi HS thi đọc đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- HS đọc phân vai theo nhóm 2 
- 2 nhóm thi đọc.
- 1HS đọc.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
HĐ5. Kể chuyện( 2P)
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
- Gọi 2HS đọc gợi ý của bài.
- HS đọc.
HĐ6. Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh (18P)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 .
- Kể trước lớp.
* Kể toàn bộ câu chuyện.
- Khen HS kể tốt, bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS kể theo nhóm. ( 3 phút)
- 3 HS nối tiếp nhau kể trước lớp dựa theo gợi ý kể lại 3 đoạn câu chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 1 HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện dựa theo gợi ý
4. Củng cố (3P): 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 (Tình cảm đẹp đẽ thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam - Bắc)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò (2P):
- GV tuyên dương HS tích cực học tập trong giờ học.
- Về nhà ôn lại nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 21 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020
TIẾT 1:
To¸n
§57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
2.Kỹ năng: Áp dụng để giải toán có lời văn
3.Thái độ: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên. Học sinh tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1.Ổn định tổ chức (2P) - Hát
2.Kiểm tra bài cũ (3P) - 2 HS làm bảng - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đặt tính rồi tính 234 x 2 125 x 3 421 x 2
3. Bài mới (30P)
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài (1P)
- Nêu mục tiêu tiết học
- GV ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (16P)
* Bài toán: Gọi HS đọc bài
- GV vừa hỏi vừa hướng dẫn HS tóm tắt bằng số đồ đoạn thẳng
- Bài toán cho biết gì? 
- GV kẻ sơ đồ 
 6cm
A I I I I B 
C I I D 
 2cm - Bài toán yêu cầu gì? 
- Để biết đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD, cả lớp thảo luận nhóm 4 nêu cách giải.
GV: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?
- 2 HS đọc bài
- Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2cm
- Đoạn AB dài gấp mấy lần đoạn CD ?
- Các nhóm thảo luận- báo cáo - Nhận xét 
Bài giải
Đoạn thẳng AB dài gấp đoạn thẳng CD là:
6 : 2 = 3 (lần)
 Đáp số: 3 lần.
- Ta lấy số lớn chia cho số bé
HĐ3. Luyện tập
Bài 1(57)
- Gọi HS đọc bài.
- Lớp làm nháp - báo cáo - Nhận xét
- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm thế nào?
Bài 2(57)
- Gọi HS đọc bài 
- Lớp làm bảng nhóm( nhóm 2) 
- Báo cáo. Nhận xét
- BT 2 thuộc dạng toán gì?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
Bài 3(57)
- Gọi HS đọc bài 
- HS làmbài vào vở 
- 2 HS chữa bài trên bảng .
- Nhận xét.
- 1HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở nháp - báo cáo - Nhận xét
* Hình a: Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng là: 6 : 2 = 3 (lần)
 * Hình b: Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng là: 6 : 3 = 2 (lần) 
 * Hình c: Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng là: 16 : 4 = 4 (lần) 
- Lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng.
- HS đọc bài – Phân tích bài - 2em lên bảng, lớp làm bảng nhóm 
- Nhận xét
Bài giải
Số cây cam gấp số cây chanh là: 
20 : 5 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần.
- So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Ta lấy số lớn chia cho số bé
- 1HS đọc bài 
 - HS làmbài vào vở 
- 2 HS chữa bài trên bảng .Nhận xét
Bài giải
Con lợn nặng gấp con ngỗng là: 
 42 : 6 = 7 (lần)
 Đáp số: 7 lần.
4. Củng cố: (3P) Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. 
- GV nêu bài toán: Tổ 1 lớp 3B thu được 6 kg giấy vụn, tổ 2 thu được 24 kg giấy vụn. Hỏi tổ 2 thu nhặt giấy vụn gấp mấy lần tổ 1?
5. Dặn dò. (2P)
- GV tuyên dương những HS tích cực học tập trong giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)
§23: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần (oc/ ooc) (BT2). Làm đúng (BT3).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe - viết chính tả.
3.Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh các đức tính và thái độ cần thiết trong công việc như: Cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ, có lòng tự trọng và tinh thần trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên: SGK , bảng phụ ghi nội dung BT.
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1, bút, vở ô ly, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P )
- 2 HS làm bảng – Lớp nhận xét, bổ sung
- GV đọc, HS viết bảng lớp, HS lớp viết bảng con. Trời xanh, dòng suối, ánh sáng, mái nhà, bay lượn.
3. Bài mới. (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài (2P)
- GV nêu mục tiêu của tiết học. Ghi đầu bài lên bảng
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Ghi bài vào vở
HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe – viết (20P)
* Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Giáo viên đọc bài một lượt. 
- Yêu cầu 1HS đọc lại bài. 
+Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ?
* Hướng dẫn trình bày:
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
* Viết chính tả:
- GV đọc bài chính tả lần 2
- Nhắc HS tư thế ngồi viết bài.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS, Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
* Đọc soát lỗi:
- Đọc lại cho HS soát lỗi. 
* Kiểm tra bài viết:
- Thu vở HS đánh giá, nhận xét, sửa sai 5 đến 7 bài, nhận xét chữ viết và cách trình bày để HS rút kimh nghiệm ở các bài viết sau.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 1HS đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. 
+ Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài...
+ Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
 nghi ngút, tre trúc, yên tĩnh, khúc quanh, thuyền chài.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- HS nghe và soát lỗi.
- Nộp bài lên để GV kiểm tra.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập (7P)
Bài tập 2:
- Gọi HS nêu Y/C của bài tập
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. 
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn đổi chéo vở để KT.
- GV nhận xét bài làm HS .
Bài tập 3a:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3a.
- Yêu cầu các nhóm làm vào vở. 
- Cho học sinh nhìn bảng lời giải đúng đã chép sẵn. Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở. 
- Gọi 2 HS đọc lại lời giải đúng.
- GV nhận xét bài làm HS.
- Điền vào chỗ trống oc hay ooc?
- HS làm vào VBT.
- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bổ sung.
- Con Sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng , kéo xe rơ moóc. 
- Viết lời giải các câu đố sau
- Lớp thực hiện làm vào VBT theo nhóm. 1 em làm bài trên bảng lớp.
a. Con trâu là con giúp bác nông dân
- Thêm huyền: trầu	
- Thêm sắc: trấu
4.Củng cố. (3P)
- Đặt câu với từ vừa giải câu đố ở BT 3?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò. (2P)
- GV tuyên dương HS tích cực học tập trong giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết: Cảnh đẹp non sông
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3:
ĐẠO ĐỨC
§12: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết tham gia việc lớp, việc trường là quyền và bổn phận của học sinh.
2. Kỹ năng: Biết nhắc nhở bạn bè bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường
3. Thái độ: Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Vở bài tập Đạo đức. Tranh minh họa SGK.
2. Học sinh: Vở bài tập Đạo đức. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức (1P): HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- Em đã làm gì thể hiện sự quan tâm chăm sóc tới ông bà, cha mẹ, anh chị em?
- Nhận xét.
3. Bài mới (28P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài (1P)
- Nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi đầu bài.
- Ghi đầu bài.
HĐ2. Thảo luận phân tích tình huống (10P)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh .
- Tranh vẽ gì?
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- Giới thiệu tình huống: Trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường: bạn thì cuốc đất, bạn thì trồng hoa, riêng Thu lại ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi nhảy dây. Theo em, em Huyền có thể làm gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi suy nghĩ cách ứng xử trong tình huống trên.
- Yêu cầu đại diện các nhóm nêu cách ứng xử.
- Nhận xét.
- Kết luận: Huyền nên khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn khác cùng làm.
- Tranh vẽ cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày. 
HĐ3. Trình bày ý kiến (9P)
- Yêu cầu HS làm việc nhóm và trình bày nhận xét của mình trước các hành vi trong các bức tranh.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét.
- Kết luận: Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh
- HS làm bài.
a,Trong khi cả lớp đang bàn việc tổ chức kỉ niệm 20 – 11 thì Nam bỏ ra ngoài chơi đây là cách ứng xử sai
b,Minh và Tuấn lảng ra một góc chơi đá cầu trong khi cả lớp đang làm vệ sinh sân trường là cách ứng xử sai
c,Nhân ngày 8 – 3, Hùng và các bạn trai rủ nhau chuẩn bị những món quà nhỏ để chúc mừng cô giáo và các bạn gái trong lớp là cách ứng xử đúng
HĐ4. Bày tỏ thái độ (8P)
- GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành bằng cách giơ các tấm thẻ màu đỏ, màu xanh. Thẻ xanh (tán thành), thẻ đỏ (không tán thành)
a. Trẻ em có quyền được tham gia làm những công việc của trường, lớp mình.
b.Tham gia việc lớp, việc trường mang lại cho em niềm vui.
c. Chỉ nên làm việc lớp, việc trường được phân công còn những việc khác không cần biết.
d. Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm những việc phù hợp với khả năng ở trường, lớp.
đ. Trẻ em có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
- Kết luận: Tán thành với các ý kiến a, b, d. Không tán thành với ý kiến c.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- HS bày tỏ ý kiến.
- Tán thành.
- Tán thành
- Không tán thành.
- Tán thành.
- Tán thành
- 2 – 4 HS đọc
4. Củng cố (2P)
- Là HS, các em nên có thái độ như thế nào đối với việc lớp, việc trường?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò (1P)
- Tìm hiểu các tấm gương tích cực tham gia việc làm của lớp, của trường.
- Tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng.
- Về nhà ôn lại nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 4:
TẬP VIẾT
§12: ÔN CHỮ HOA H
I. MỤC TIÊU
1. Kiến Thức: Viết đúng chữ hoa H, tên riêng Hàm Nghi, câu ứng dụng Hải Vân 
1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng, đẹp chữ hoa: H, N, V
- Viết tên riêng: Hàm Nghi. Câu ứng dụng cỡ nhỏ. Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các từ trong cụm từ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết cho học sinh, có thói quen viết hoa các chữ cái đầu câu và khi viết tên riêng.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt và thói quen giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của Tiếng Việt đồng thời bồi dưỡng cho học sinh một số đức tính như: Cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ, lòng tự trọng và tinh thần trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, mẫu chữ hoa H, N, V. Bảng phụ ghi từ ứng dụng, câu ứng dụng.
2. Học sinh: Vở Tập viết 3 tập 1, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Ổn định tổ chức(2P) - Hát
2.Kiểm tra bài cũ (3P) - 2 HS lên bảng- Lớp nhận ét, bổ sung.
- HS viết Ghềnh Ráng, Ghé. - Nhận xét.
3. Bài mới (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài (1P)
- GV nêu mục tiêu bài học
- GV ghi đầu bài lên bảng
 - HS lắng nghe và ghi nhớ mục tiêu bài học
- HS ghi đầu bài vào vở
HĐ2. Hướng dẫn viết trên bảng con, bảng lớp
(15P)
* Hướng dẫn HS luyện viết chữ hoa
- Tìm chữ hoa có trong bài? 
- HS Nhắc lại cách viết: H N, V 
- GV viết mẫu, nêu lại cách viết.
- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, lớp viết bảng con. 
*Hướng dẫn HS luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Gọi HS đọc.
 - GV giới thiệu: Hàm Nghi là một ông vua lên ngôi từ lúc 12 tuổi có lòng yêu nước thương dân, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An - giê - ri và mất ở đó.
- Các chữ trong từ ứng dụng có độ cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
- GV viết mẫu: Hàm Nghi 
- Gọi 2 HS viết bảng lớp. Yêu cầu HS lớp viết bảng con
* Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Tả cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp và hùng vĩ ở miền Trung của nước ta.
- Trong câu ứng dụng các chữ nào được viết hoa?
- Độ cao, khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?
* HS luyện viết chữ hoa
- HS nêu: H, N, V.
- HS nêu cách viết.
- HS quan sát GV viết để nhớ lại cách viết chữ hoa H, N, V. 
- HS viết bảng con và bảng lớp - Nhận xét.
- Học sinh đọc từ ứng dụng: 
- HS lắng nghe và ghi nhớ thông tin về vua Hàm Nghi.
- HS nêu
- HS nêu
- HS viết bảng lớp + bảng con: Hàm Nghi - Nhận xét.
- HS đọc câu ứng dụng:
Hải Vân bát ngát nghìn trùng.
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn
- HS trả lời.
- HS nêu.
HĐ3.Hướng dẫn viết vở tậpviết (14P)
* Hướng dẫn HSviết vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- Viết chữ H: 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Hàm Nghi: 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu ca dao một lần.
- Học sinh viết bài vào vở.
 - GV quan sát, hướng dẫn thêm.
* Nhận xét, chữa bài:	
- GV đánh giá, nhận xét 10 bài.
- HS viết bài vào vở
4.Củng cố (3P) 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết các chữ hoa.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (2P)
- Nhắc HS về hoàn thành vở Tập viết. Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 5:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
§23: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. HS nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra.
2.Kỹ năng: Biết cách xử lí khi cháy.
3.Thái độ: GDHS biết cách đề phòng khi đun nấu. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên : Tranh trong SGK trang 44 và 45.
2. Học sinh : Sách TNXH, vở bài tập TNXH; Sưu tầm các vật dễ gây cháy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1.Ổn định tổ chức(2P) - Hát
2.Kiểm tra bài cũ (3P).
- Tại sao chúng ta phải yêu quý những người trong họ hàng nhà mình?
- Nêu những việc làm cụ thể của em về những ứng xử với họ hàng của mình?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:(28P)
 NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài (1P)
 Trong 9 tháng đầu năm 2018, số vụ cháy cả nước lên tới gần 3.000 vụ, làm chết 73 người, bị thương 163 người, thiệt hại về tài sản 1.590 tỷ đồng.
 Cũng trong thời gian này, toàn quốc xảy ra 24 vụ nổ, làm chết 5 người, bị thương 24 người, thiệt hại về tài sản 388 triệu đồng. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm 2017, số vụ cháy, số người chết đã giảm, số thiệt hại về tài sản giảm 199 tỷ đồng. 
 Vào khoảng 14h50' chiều 28/11, đã xảy ra cháy lớn tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Sil-han ở tổ 13, phường Tích Lương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, gây thiệt hại lớn về tài sản. 
 - Em có nhận xét gì khi đọc xong các thông tin trên? 
- GV nhận xét.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và ghi bài vào vở
HĐ2. Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra.
(10P)
- Tổ chức học sinh thảo luận theo từng cặp.
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 1 và hình 2 trang 44 và 45 để hỏi và trả lời.
+ Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì ?
+ Chỉ ra những vật dễ cháy có trong hình 1 ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa ?
+ Theo bạn bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy ? Vì sao ?
 - Yêu cầu một số học sinh trình bày kết quả. 
- Yêu cầu cặp khác bổ sung ý kiến. 
- Kết luận: Bếp ở hình 2 an toàn hơn vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất đễ bắt lửa được để xa bếp.
- Yêu cầu học sinh kể ra vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà em được chúng kiến hay biết được qua các thông tin đại chúng.
- GV kể, phân tích nguyên nhân và hậu quả do cháy gây ra.
- Tiến hành chia ra từng cặp để thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập thông qua quan sát tranh.
- Lần lượt một số em đại diện các nhóm lên báo cáo trước lớp.
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. 
- HS kể những câu chuyện do cháy gây ra, nêu nguyên nhân gây cháy, tác hại của việc gây cháy và cách đề phòng.
HĐ3. Thảo luận và đóng vai (10P)
- Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp: 
+ Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn ?
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và đóng vai.
+ Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hoặc bật lửa vứt lung tung trong nhà mình ?
+ Nhóm 2: Theo em những thứ dễ bắt lửa như xăng, đầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà ?
+ Nhóm 3: Trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy ?
- Lần lượt từng em nêu lên các vật có thể bất ngờ gây cháy ở gia đình mình.
- Các nhóm thảo luận theo từng câu hỏi gợi ý mà giáo viên ghi trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Yêu cầu nhóm khác nhận xét và bổ sung.
HĐ4.Trò chơi gọi cứu hỏa (9P)
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Nêu tình huống cháy cụ thể. 
- Tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi có cháy. 
- Thực hành báo động cháy.
- Thực hiện chơi trò chơi : Gọi người cứu hỏa. 
4. Củng cố. (3P)
- Cho liên hệ với cuộc sống và giáo dục có ý thức phòng chống cháy trong gia đình mình. 
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò. (1P)
- Thực hiện tốt những việc phòng cháy ở gia đình khi đun nấu 
- Chuẩn bị bài sau “Một số hoạt động ở trường”
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 22 tháng 11 năm 2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020
TIẾT 1:
To¸n
§58: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Giúp HS củng cố về: Bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Phân biệt so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn và số bé hơn bao nhiêu đơn vị.
2. Kỹ năng: HS biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
3. Thái độ: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên. Học sinh tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1.Ổn định tổ chức (1P) - Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3P) 
- Gọi HS lên làm bài: Trong thùng có 36 lít dầu, trong can có 3l dầu. Hỏi số lít dầu trong thùng gấp mấy lần số lít dầu trong can ?
- HS làm vở nháp, 1 HS làm bảng lớp.
Bài giải:
Số lít dầu trong thùng gấp số lần số lít dầu trong can là:
36 : 3 = 12 (l)
 Đáp số: 12 l dầu.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P) 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài (1P)
- Nêu mục tiêu và ghi đầu bài lên bảng. 
- HS lắng nghe và ghi bài vào vở
HĐ2. Luyện tập (29P)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi của bài tập 1
a) Sợi dây 18 mét dài gấp mấy lần sợi dây 6 mét ?
b) Bao gạo 35kg nặng gấp mấy lần bao gạo 5kg ?
- Nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì? 
- GV yêu cầu HS làm bài vào nháp, gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
+ Bài tập củng cố dạng toán nào các em đã học ?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì? 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Đổi SGK cho nhau để kiểm tra
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
+ Sợi dây 18 mét dài gấp số lần sợi dây 6 mét là: 18 : 6 = 3m
+ Bao gạo 35kg nặng gấp số lần bao gạo 5kg là: 35 : 5 = 7kg
- HS đọc yêu cầu
+ Có 4 con trâu và 20 con bò
+ Hỏi số bò gấp mấy lần số trâu?
 Bài giải
Số bò gấp số trâu số lần là
 20 : 4 = 5 ( lần)
 Đáp số: 5 lần
- So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- HS đọc yêu cầu
+ Thu hoạch thửa ruộng thứ nhất được 27kg cà chua, ở thửa ruộng thứ hai được nhiều gấp 3 lần thửa ruộng thứ nhất.
+ Hỏi thu hoạch ở cả hai thửa ruộng được bao nhiêu kg cà chua?
 Bài giải
Số kg thu được của thửa thứ hai là
 27 x 3 = 81 (kg)
Số kg thu được của hai thửa là
 27 + 81 = 108 (kg)
 Đáp số: 108 kg.
- HS đọc yêu cầu
+ Ta lấy số lớn trừ đi số bé.
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé
- HS làm bài.
Số lớn
30
42
42
70
32
Số bé
5
6
7
7
4
SL hơn SB bao nhiêu đơn vị?
25
36
35
63
28
SL gấp mấy lần SB?
6
7
6
10
8
- HS đổi SGK cho nhau
4.Củng cố (2P)
- Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà ôn lại nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TẬP ĐỌC
§36: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Rèn đọc đúng các từ ngữ : non sông, Kì Lừa, la đà, non xanh, lóng lánh ...
- Biết đọc ngắt nghỉ đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
- Nội dung: Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 - 3 câu ca dao trong bài).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc – hiểu: Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm và tâm hồn lành mạnh, trong sáng, ứng xử đúng mực.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGK, tranh minh khoa, bảng phụ ghi câu dài và nội dung.
2. Học sinh: SGK, bút, vở ô ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1.Ổn định tổ chức(2P). - Hát
2.Kiểm tra bài cũ (3P). 
- 2 HS đọc bài “Nắng phương Nam” và TLCH:
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân ?
+ Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
3. Bài mới (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học
- GV ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
HĐ2. Luyện đọc (13P)
* Đọc mẫu toàn bài.
- GV đọc bài thơ 1 lần, lưu ý cho HS giọng đọc.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Luyện đọc từng câu, luyện phát âm từ khó:
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ. GV theo dõi sửa sai.
* Hướng dẫn đọc từng đoạn, giải nghĩa từ mới:
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp. 
- Nhắc nhớ HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới và địa danh trong bài (Tô Thị, Tam Thanh, Trấn Vũ)
* Luyện đọc trong nhóm:
- Yêu cầu HS đọc từng câu ca dao trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét.
* Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc. 
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng, luyện đọc các từ: non sông, Kì Lừa, la đà, non xanh, lóng lánh.
- Nối tiếp nhau đọc 6 câu ca dao. 
- Tìm hiểu nghĩa của từ mới: Đông Đăng, La đà, Canh gà, Nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà bè, Đồng Tháp Mười.
- Luyện đọc theo nhóm.
- HS đọc từng câu ca dao trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc
- 1 HS đọc toàn bài.
HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
(10P)
- Yêu cầu đọc thầm toàn bài, TLCH: 
+ Kể tên những vùng trong mỗi câu ca dao ?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
+ Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh đẹp gì ?
- Nêu ý đoạn 2?
+ Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
- Đoạn 3 cho em biết điều gì ? 
- GV giảng : Các câu ca dao trên cho ta thấy cảnh đẹp của 3 miền Bắc - Trung - Nam. Mỗi vùng trên đất nước ta có một cảnh đẹp riêng.
- Bài thơ cho ta thấy điều gì ?
- HS đọc cả lớp đọc thầm cả bài.
+ Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp. 
- Đoạn 1: (2 câu ca dao đầu): Cảnh đẹp ở miền Bắc
- Ở Lạng Sơn: có phố Kì Lừa, có nàng Tô Thị... ; Hà Nội: có Hồ Tây , Xứ Nghệ có non xanh nước biếc...
- Đoạn 2: (2 câu ca dao giữa): Cảnh đẹp ở miền Trung
+ Do cha ông ta gây dựng và giữ gìn cho non sông ngày càng đẹp hơn. 
- Đoạn 3: (2 câu ca dao cuối) Cảnh đẹp ở miền Nam
- Nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh đẹp non sông đất nước trong các câu ca dao
HĐ4. Luyện đọc thuộc lòng (5P)
- Hướng dẫn đọc diễn cảm 6 câu ca dao.
- Hướng dẫn HS học thuộc

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_hoa.docx