Giáo án lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013

Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- GV đọc mẫu.

+ Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó:

- Y/C HS đọc từng câu nối tiếp nhau

- GV theo dõi nhận xét, uốn sửa cho hs

+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Y/C HS đọc từng đoạn tiếp nối nhau

- Chia đôi 2 đoạn thành 2 phần:

 + Phần 1: “Lúc hai người . làm như vậy”

 + Phần 2:còn lại.

- Chú ý câu dài:

 + Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / rồi mới để họ xuống tàu trở về nước //

 + Tại sao các ông phải làm như vậy ?(cao giọng ở từ dùng để hỏi)

 + Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha / là mẹ / là anh em ruột thịt của chúng tôi // (Giọng cảm động, nhấn giọng ở các chữ in đậm)

- Giúp HS hiểu nghĩa từ : Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.

- GV giảng thêm:

 + Khách du lịch: người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa.

 + Sản vật: vậtđược làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên.

- Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá.

c. HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài

-Gọi hs đọc đoạn 1, hs dưới lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

* Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ?

-Gọi hs đọc đoạn 1, hs dưới lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

* Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ gì xảy ra ?

* Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?

* Vậy đổi với quê hương của mình em nên làm gì?

 

doc 27 trang trinhqn92 2370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11 
Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
 Tập đọc 
 ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU 
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Các KNS cơ bản được giáo dục.
- Xác định giá trị: 
- Giao tiếp: mạnh dạn khi giao tiếp
- Lắng nghe tích cực: tích cực lắng nghe ý kiến của các bạn,thầy cô
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
- Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc và hỏi:
 + Trong htư, Đức kể với bà những gì ?
 + Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào ?
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại
b. HĐ1 : Luyện đọc 
v Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- GV đọc mẫu.
+ Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó:
- Y/C HS đọc từng câu nối tiếp nhau
- GV theo dõi nhận xét, uốn sửa cho hs
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Y/C HS đọc từng đoạn tiếp nối nhau
- Chia đôi 2 đoạn thành 2 phần:
 + Phần 1: “Lúc hai người .... làm như vậy”
 + Phần 2:còn lại.
- Chú ý câu dài:
 + Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / rồi mới để họ xuống tàu trở về nước //
 + Tại sao các ông phải làm như vậy ?(cao giọng ở từ dùng để hỏi)
 + Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha / là mẹ / là anh em ruột thịt của chúng tôi // (Giọng cảm động, nhấn giọng ở các chữ in đậm)
- Giúp HS hiểu nghĩa từ : Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
- GV giảng thêm:
 + Khách du lịch: người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa.
 + Sản vật: vậtđược làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá.
c. HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
-Gọi hs đọc đoạn 1, hs dưới lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
* Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ?
-Gọi hs đọc đoạn 1, hs dưới lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
* Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ gì xảy ra ?
* Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
* Vậy đổi với quê hương của mình em nên làm gì?
GV nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “ thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-pi-a-pi-ô nên họ không rời xa được
- GV cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
* Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-pi-ô-pi-a với quê hương như thế nào?
v Chốt toàn bài: Vua nước Ê-ti-ô-pi-a và người dân rất yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.
d. HĐ3 - Luyên đọc lại 
 - GV tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.(Chú ý các từ gợi cảm, gợi tả, đọc phân biệt với lời các vị khách, lời viên quan)
- Nhận xét, đánh giá.
e. HĐ4: Hướng dẫn kể chuyện theo tranh
- GV nêu nhiệm vụ: quan sát tranh, sắp xếp theo đúng thứ tự câu chuyện
 Bài tập1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện.
(theo thứ tự: 3-1-4-2)
 Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS tập kể theo tranh từng đoạn - toàn bài.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương những em kể tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
* Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất nước của người Việt Nam
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người nhà nghe.
- Chuẩn bị bài : Vẽ quê hương.
* Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc từng câu nối tiếp nhau và đọc đúng các từ khó do gv nêu
- HS theo dõi chia đoạn 2 thành 2 phần nhỏ
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của gv.
- Theo dõi
- HS chú ý ở phần chú giải
- Lắng nghe
- HS trong nhóm đọc, các nhóm khác nhận xét.
- Mỗi nhóm cử đại diện thi, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đoạn 1, cà lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
* Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiểu khách
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trả lời câu hỏi :
* Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra và sai người cạo sạch đất ở đế giày của hai người khách rồi để họ xuống tàu
* Vì đó là mảnh đất yêu quý của người Ê-pi-a-pi-ô
*Nên trân trọng từng tấc đất và có tình cảm yêu quý đất đai của quê hương mình.
- Lắng nghe
- 1 em đọc lớp theo dõi
* Người Ê-pi-a-pi-ô rất yêu quý trân trọng mảnh đất quê hương mình.
- Lắng nghe
- HS luyện đọc bài lại
- HS nghe
- 1 em đọc lớp theo dõi
- 2 HS thi đua xếp, xem ai nhanh hơn.
- 1 HS đọc.
- HS tập kể theo tranh đã được sắp xếp, mỗi HS TB, Yếu kể 1 tranh, 1 HS khá hoặc giỏi kể lại toàn bài.
- 1 em đọc
- Theo dõi nêu
- Trả lời
- Lắng nghe
Toán
GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH
(TT)
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
 * Bài tập cần làm: Bài 1,2. Bài 3(dòng 2) yêu cầu hs trả lời.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên tóm tắt, em khác giải bài toán Một chuồng có 30 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống 15 con. Hỏi chuồng đó có bao nhiêu con gà?
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài gọi vài em nhắc lại tựa bài
b. HĐ1: Hướg dẫn giải bài toán bằng 2 phép tính 
- GV chép sẵn đề lên bảng.
- GV tóm tắt và phân phân tích bài toán.
 +Ngày thứ 7 cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
 + Số xe đạp bán được ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ 7 ?
 + Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
 + Muốn tìm được số xe đạp bán được trong cà 2 ngày ta phải biết gì ?
 + Đã biết số xe đạp ngày nào chưa ?
 + Biết được số xe ngày chủ nhật, vậy ta phải làm gì tiếp theo ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải toán. 
- Gọi 1 em lên giải, lớp giải vào vở
c. HĐ2: Luyện tập thực hành 
 Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán và hỏi:
 + Bài toán cho biết những gì ?
 + Bài toán yêu cầu ta phải làm gì ?
 + Muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV sửa bài và cho điểm.
 Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu tự vẽ sơ đồ và hỏi:
 + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán yêu cầu ta phải làm gì ?
- Y/C HS tự giải.
- GV sửa bài và cho điểm hs
 Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần
- GV làm mẫu, HS nêu cách giảm đi 1 số đi nhiều lần
- Y/C hs tự làm bài
- Gv nhận xét và chữa bài tập
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 4 em, mỗi em nêu 1 quy tắc ở BT3
- Về nhà các em học thuộc các quy tắc và làm bài tập ở VBT. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên giải, lớp theo dõi nhận xét
- Lắng nghe
- 1 HS đọc lại đề bài.
+ 6 xe đạp
+ gấp đôi ngày thứ 7.
 + Tìm số xe đạp bán ra cả 2 ngày.
 + Có số xe đạp mỗi ngày.
 + Biết số xe đạp ngày thứ 7.
 + Tìm được số xe bán ra cả 2 ngày.
- 1 HS nhắc lại.
 + 1 em lên bảng giải như phần bài mới ở sgk(tr 51)
 Bài 1:
- 1 HS đọc đề.
 + HS nêu
 + Tìm quãng đường từ nhà đến trường.
 + Lấy quãng đường từ nhà đến huyện cộng quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:
5 x 3 = 15(km)
Quãng đường từ nhà đến bưư điện tỉnh là:
5 + 15 = 20(km)
Đáp số: 20 km
Bài 2:
- 1 em đọc lớp theo dõi
- HS nêu
- Phải tìm trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
Bài giải:
Số lít mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8(l)
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16(l)
Đáp số: 16 lít mật ong
- HS nhận xét bài bạn
Bài 3:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần 
- Ta chia số đó cho số lần.
- 3 HS lên bảng điền vào ô trống, cả lớp làm vào vở.
- HS thực hiện theo y/c của GV
- Lắng nghe
 Bài:
Tự nhiên xã hội
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Biết phân tích mối quan hệ họ hàng trong từng tình huống cụ thể.
2. Kỹ năng : 
- Biết cách xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng nội, ngoại.
- Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại.
3. Thái độ : 
- Yêu thương, đoàn kết, phát huy truyền thống gia tộc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những người thuộc họ ngoại của em?
- Nêu những nhười thuộc họ nội của em?
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại
b. HĐ1: HS quan sát 
- HS làm việc theo nhóm.
- GV y/c hs quan sát tranh vẽ (trang 42, 43)
- GV gợi ý để các nhóm thảo luận và hỏi:
 + Trong hình vẽ có bao nhiêu người ? 
 + Đó là những ai ?
 + Gia đình đó có mấy thế hệ ?
 + Ông bà của Quang có bao nhiêu người con ? Đó là những ai ?
 + Ai là con dâu và con rể của ông bà ?
 + Ai là cháu nội, cháu ngoại của ông bà ?
- GV tổng kết các ý kiến nhận xét của các nhóm.
- GV đưa ra kết luận: Đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia đình có 3 thế hệ: đó là ông bà, cha mẹ. và các con ông bà có 1 con trai, 1 con gái, 1 con dâu, 1 con rể. Ông bà có 2 cháu nội và 2 cháu ngoại.
- GV dẫn dắt HS bằng hệ thống câu hỏi để vẽ sơ đồ gia đình (hình 2 trang 43) vào vở.
- GV vẽ sơ đồ:ÔNG BÀ
BỐ QUANG 
MẸ QUANG 
MẸ HƯƠNG 
BỐ HƯƠNG 
Quang 
Thủy
Hương 
Hồng 
- GV theo dõi giúp đỡ những em còn yếu
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi 2 em đọc lại sơ đồ.
- Giáo dục tư tưởng.
- Về nhà các em xem lại bài thực hành, chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS trả lời
- Lắng nghe
- Chọn nhóm trưởng.
- Các nhóm quan sát.
 + 10 người
 + Ông bà, bố mẹ Hương, Hương, Hồng, bố mẹ Quang, Quang và Thuỷ.
 + Gia đình có 3 thế hệ.
 + Có 2 người con: Ba Quang và mẹ Hương 
 + Mẹ Quang là con dâu, bố Hương là con rể.
 + Quang và Thuỷ: cháu nội; Hương và Hồng: cháu ngoại.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Chú ý nhìn sơ đồ, sau đó 1 em lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở
- HS đọc.
- HS nghe.
- Lắng nghe
 Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
 Bài:
Tập đọc
VẼ QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa( phóng to) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của gv
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện “Đất quý, đất yêu”
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại
b. HĐ1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
v Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng dòng thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ
- GV sửa lỗi phát âm và hướng dẫn các em phát âm đúng một số từ khó.
* Đọc từng khổ thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp, nhấn giọng những từ gợi tả.
Bút chì xanh đỏ /
Em gọt hai đầu
Em thứ hai mầu
 Xanh tươi / đỏ thắm //
- Cho HS đọc các từ được chú giải trong SGK.
- GV giải nghĩa thêm: “Cây gạo” là cây có bóng mát, thường có ở niền Bắc, ra hoa vào khoảng tháng 3 Âm lịch , hoa có màu đỏ rất đẹp.
+ Đọc bài theo nhóm:
- GV y/c hs luyện đọc bài theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm đọc bài tốtù.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
c. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Cho HS đọc thầm toàn bài 1 lần và hỏi:
 * Kể tên những cảnh vật được kể trong bài thơ .
 * Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc, hãy kẻ tên những màu sắc ấy.
* Qua cảnh đẹp của quê hương này em có cảm nhận gì?
- Cho HS thảo luận nhóm.
* Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất. 
 a. Vì quê hương rất đẹp.
 b. Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi.
 c. Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương
v Chốt: Bức tranh mang vẻ đẹp màu sắc và tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ.
d. HĐ3: Học thuộc lòng 2 khổ thơ 
- GV Hướng dẫn học thuộc lòng.
- GV cho thi đua đọc nhanh - thuộc.
- Nhận xét cho điểm HS
IV. Củng cố -Dặn dò:
- Bài thơ nói lên tình cảnh gì của bạn nhỏ ?
* Đối với quê hương em có tình cảm như thế nào?
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
Hoạt động của hs
- Hát
- 3 HS kể.
- HS nêu.
- Lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe, 1 em đọc lại bài
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS phát t âm những từ khó theo hướng dẫn.
- Đọc theo hướng dẫn của GV.
- Lắng nghe
- 1 em nêu nghĩa từ khó
- Lắng nghe
- HS đọc bài theo nhóm
- Các nhóm thi đọc bài với nhau
- HS đọc bài
- HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi.
- HS nêu, mỗi em có thể nêu 2 cảnh vật:
* Tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa, thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ Quốc
*Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, Mặt trời đỏ chót.
* Em cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương và thêm yêu quý quê hương và đất nước của mình.
- HS thảo luận nhóm rồi chọn
c. Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương
- Nghe
- Học thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng 2 khổ, (cả bài đối với HS khá, giỏi)
- Theo dõi nêu
- Lắng nghe
Chính tả(NV)
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - HS làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ong / oong.
 - Làm đúng bài tập 3b .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Viết trước bảng lớp nội dung BT2
- Học sinh : Bảng con, phấn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của gv
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS giải những câu đố đã học.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
b. HĐ1: Nắm nội dung bài viết 
- GV đọc bài vietá và hỏi:
 + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì ?
- Em thấy cảnh quê hương của chị Gái có đẹp không? Em có yêu cảnh đẹp của đất nước mình không? Nếu có em phải làm gì?
c. HĐ2- Luyện viết từ khó 
- Hỏi:
 + Bài chính tả có mấy câu ?
 + Nêu các tên riêng trong bài.
- GV cho hs ø viết khólên bảng con : chèo thuyền, trên sông, lơ lửng, nâng, chảy lại.
- Gv nhận xét, sửa chữa và y/c hs đọc lại các từ vừa viết
c. HĐ3: Viết bài chữa lỗi 
- GV đọc bài và yêu cầu hs viết bài vào vở
+ Soát lỗi:
- Gv y/c hs đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì soát lỗi cho nhau
- Thu bài chấm 6 em và nhận xét bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày..
d. HĐ4: Luyện tập 
Bài 2:
- Gọi hs đọc y/c bài tập
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gv nhận xét bài tập sửa chữa
Bài 3b:
- Gọi 1 em đọc y/c. sau đó y/c hs tự làm bài tập
- Y/C hs tự tìm từ có tiếng mang vần ươn/ ương.
IV. Củng cố -Dặn dò:
- Dựa vào bài chấm ở lớp gv nhận xts sâu về nội dung bài viết, đồng thời khen ngợi những em viết bài tốt, nhắc nhở những em viết còn yếu.
- Về nhà các em luyện đọc và tập viết lại cho đúng một số từ ở phần bài tập
- Chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét tiết học.
Hoạt động của hs
- Hát
- 1 HS xung phong lên bảng đọc thuộc câu đố.
- Cả lớp viết câu đố vào bảng con.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc lại. Trả lời :
 +Tác giả nghĩ đến quê hương với hình anh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn. 
+ Có, em rất yêu những cảnh đẹp xung quanh vì vậy em nên bảo vệ môi trường để cảnh đẹp đó ngày càng đẹp hơn
- Trả lời:
 + 4 câu.
 + Gái, Thu Bồn.
- 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con
- HS đọc lại các từ vừa viết
 - Nghe gv đọc bài rồi ghi bài vào vở 
- Dùng bút chì soát lỗi cho nhau
- Lắng nghe
Bài 2:
- 1 em đọc bài lớp theo dõi
- 2 em lên bảng làm bài lớp làm bài vào vở
+ Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.
 + Làm xong, cái xoong.
- HS nhận xét
Bài 3b:
- 1 em đọc lớp theo dõi
- HS xung phong tìm từ, hs khác nhận xét
+ươn: mướn, mượn, vươn, sườn..
+ương: gương, lường, trường, dượng 
- HS nghe
- Lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
 * Bài tập cần làm: 1, 3, 4(a,b)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 em nêu lại 4 qui tắc ở BT3 của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
b. HĐ1: Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: y/c hs đọc đề toán
- Hỏi: + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
- Y/C hs tự làm bài
- GV nhận xét và sửa chữa bài tập
Bài 3:
- Y/C hs đọc y/c bài tập
- Chia lớp thành 4 nhóm và cho thảo luận nhóm.
- GV nêu yêu cầu: + 2 nhóm đặt đề toán.
 + 2 nhóm nêu cách giải.
- Nhận xét các nhóm
- Tuyên dương các nhóm làm tốt.
 Bài 4:
- Yêu cầu HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần sau đó cộng 47 thì được bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS tự làm các bài tiếp theo.
- Nhận xét và sửa bài.
IV. Củng cố -Dặn dò:
- Gọi vài em nêu quy tắc ở nội dung luyện tập
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về bài toán giải bắng 2 phép tính. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS lên bảng.
- Nghe giới thiệu.
Bài 1:
- 1 HS đọc đề bài, 2 HS trả lời 2 câu hỏi.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. 
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là:
18 + 17 = 35(ôtô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
45 – 35 = 10(ôtô)
Đáp số: 10 ôtô
Bài 3:
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thực hiện thảo luận nhóm để nêu đề bài
- Các nhóm nghe và thực hiện
- HS đọc lại yêu cầu đề, và trả lời câu hỏi. Sau đó 1 em lên giải
 Bài giải
 Số HS khá là:
 14 + 8 = 22(học sinh)
 Số HS khá và giỏi là:
 14 + 22 = 36(học sinh)
 Đáp số: 36 học sinh
 Bài 4:
+ Ta lấy: 15 x 3 =45 + 47 = 92
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở .
- Theo dõi nêu
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013
 Bài:
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG
Ôn tập câu : Ai làm gì ?
I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương(BT1)
 - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn(BT2)
 - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc làm gì?(BT3)
 - Đăth được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước(BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : + Bảng lớp viết sẵn ND BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em, mỗi em làm lại 1 bài tập ở tiết trước.
- Gv nhận xét ghi điểm
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài rồi ghi tựa lên bảng.
b. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài tập 1: xếp những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọí HS nêu 2 ý
 + Chỉ sự vật ở quê hương ?
 + Chỉ tình cảm đối với quê hương ?
- Bài tập 1 là những sự vật và tình cảm đối với quê hương rất thân thuộc và gắn bó với chúng ta. Vì vậy mọi người dân Việt Nam ta phải luôn có tình cảm yêu quý quê hương của mình
 Bài tập 2: Tìm từ có thể thay thế từ “quê hương.”
- Giải nghĩa thêm: giang sơn : sông núi, dùng để chỉ đất nước..
- Lưu ý: Phân biệt giữa quê hương (một vùng đất trên đất nước Việt Nam) với đất nước.
- Y/C hs làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập 3:Tìm các câu được viết theo mẫu câu: “Ai là gì?
- Chỉ rõ các bộ phận trả lời câu hỏi : Ai là gì ?
- Cho HS thảo luận.
- Hướng dẫn HS sửa bài.
v Kết luận: Muốn tìm các bộ phận câu trả lời ta đặt câu hỏi: “Ai? “và “Làm gì ?”
 Bài tập 4: Dùng những từ ngữ đã cho để đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
- Cho HS làm bài.
- Các em chú ý: 
 + Làm đúng mẫu.
 + Cuối câu đặt dấu chấm.
 + Với mỗi từ ngữ đã cho, có thể đặt được nhiều câu.
- VD: Bác nông dân đang cày ruộng. /
 Bác nông dân đang cấy lúa.
v Kết luận: Khi đặt câu thì câu đó phải có ý nghĩa phù hợp.
- GV theo dõi nhận xét cho điểm
IV. Củng cố -Dặn dò:
- Nêu một vài từ ngữ về quê hương 
- Đặt 1 câu theo mẫu câu Ai làm gì?
- Về nhà xem lại các bài tập ở lớp.
- Chuẩn bị: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.
* Nhận xét tiết học.
- Hát .
- 2 HS nêu miệng, lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe
Bài tập 1: Nhắc lại yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở.
- 2 em nêu, lớp nhận xét.
 + Cây đa, dòng dông, con đò,, mái đình, ngọn núi, phố phường.
 + Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
- Lắng nghe
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- Lắng nghe
- HS làm vào vở, nêu kết quả.
 + các từ có thể thay thế từ quê hương quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn nhau cắt rốn.
 Bài tập 3:
- 1 em nêu lại y/c bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi: 1 HS đặt câu hòi, 1 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét
+ Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
- Lắng nghe
Bài tập 4:
- HS suy nghĩ làm bài
-Lắng nghe gợi ý
- 2 em nêu miệng, mỗi em 1 câu, lớp theo dõi nhận xét
- Nghe
- HS thực hiện theo y/c của gv.
- Lắng nghe
Toán
BẢNG NHÂN 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : 
- Giúp HS tự lập được và học thuộc lòng bảng nhân 8.
2. Kỹ năng : 
- HS thực hành về nhân 8, giải toán có lời văn, thực hành về đếm thêm 8 (hoặc bớt 8)
3. Thái độ : 
 - Yêu thích học môn toán.
 - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên: SGk, các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn, bảng phụ viết sặn bảng nhân 8.
- Học sinh : Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của gv
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên đọc bảng nhân và chia 7.
- Nhận xét và sửa bài và cho điểm hs.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã học những bảng nhân nào rồi?(2,3,4,5,6,7). Hôm nay cô cùng các em học tiếp bảng nhân nữa đó là bảng nhân 8
b. HĐ1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8 
- Gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng và hỏi:
 + Có mấy chấm tròn ?
 + 8 chấm tròn được lấy mấy lần ?
 + 8 được lấy mấy lần ?
- 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào? 
- GV ghi lên bảng.
- Gắn thêm 1 tấm bìa nữa và hỏi:
 + 8 chấm tròn được lấy mấy lần ?
 + 8 được lấy mấy lần ?
 + Lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 2 lần.
 + 8 x 2 = ? 
 + Hãy chuyển thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả.
- GV chép lên bảng phép tính 8 x 2.
- Hướng dẫn HS lập phép tính 8 x 3 = 24 tương tự phép nhân 8 x 2 , rồi phép tính 8 x 4.
 + Nếu HS tìm đúng kết quả của phép tính thì GV cho HS nêu cách tìm và nhắc lại cho cả lớp cùng nghe.
 + Nếu HS không tìm được, GV chuyển tích 8 x 4 thành tổng để tính. Hoặc có thể tính bằng cách: lấy 8 x 3 + 8 . 
- Yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 8.
- Chỉ vào bảng phụ và nói: đây là bảng nhân 8, các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 8, thừa số còn lại lần lượt là : 1, 2, 3, ....., 10.
- Yêu cầu HS đọc lại bảng nhân.
- Xoá dần bảng và cho HS thi đua đọc thuộc lòng.
c. HĐ2: Luyện tập thực hành 
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Cho HS đọc bài làm của mình trước lớp 
- Nhận xét và sửa bài.
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và hỏi: 
 + Đề bài cho biết gì ?
 + Đề bài hỏi gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét và sửa bài.
 Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài và hỏi:
 + Số đầu tiên trong dãy số này là dãy số nào ?
 + Tiếp theo số 8 là số mấy ?
 + 8 cộng thêm mấy bằng 16 ?
 + Tiếp theo số 16 là số nào ?
 + Làm thế nào để tìm được số 24 ?
- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 8 hoặc bằng số ngay sau nó trừ đi 8.
- Yêu cầu HS tự làm bài tiếp.
- Cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
IV. Củng cố -Dặn dò:
- Gọi vài em đọc thuộc lòng bảng nhân 8 trước lớp
- Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số thì tích sẽ như thế nào?
V. 
- Về nhà các em học thuộc bảng nhân 8 và làm bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học. 
Hoạt động của hs
- Hát
- Vài HS lên bảng đọc thuộc lòng, lớp theo dõi nhận xét.
.- Nghe giới thiệu.
 00000000
- HS quan sát và trả
+ 8 chấm tròn
+ 1 lần
+ 1 lần
+ 8 nhân 1 bằng 8
- 1 HS đọc phép nhân.
- HS quan sát và trả lờ
+ 2 lần
+ 2 lần
+ 8 x 2
00000000
00000000
+ 8 x 2 = 8 + 8 = 16
- HS đọc lại phép tính.
- Theo dõi trả lời như trên
- 8 HS lần lượt lên bảng viết kết quả.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc lại rồi cả lớp đọc.
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân theo cặp, theo nhóm .
Bài 1:
- 1 HS đọc.
- HS làm rồi trao đổi chéo với bạn ngồi bên cạnh sửa bài cho nhau
- 1 HS đọc.
 Bài 2:
- 1 HS đọc và trả lời.
+ Mỗi can có 8 lít dầu
+ 6 can như thế có bao nhiêu lít dầu?
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
 Bài giải
 Số lít dầu trong can là:
 8 x 6 = 48(l)
 Đáp số: 48 lít
- HS nhận xét bài tập 
 Bài 3:
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Số 8
+ Số 16
+ 8 cộng 8
+ Là số 24
+ Lấy 16 + 8
- Lắng nghe
- HS tự điền tiếp phần bài tập còn lại vào vở, sau đó 1 em lên bảng điền
- HS thực hiện theo y/c của GV
- HS đọc.
- HS nêu
- Lắng nghe
Tập viết
ÔN CHỮ HOA G
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ(1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng(1 dòng) và câu ứng dụng:Ai về đến huyện .Loa Thành Thục Vương(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ . Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
- Học sinh : VTV, bảng con, phấn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết chữ hoa G (Gi) và từ Ông Gióng.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu rồi ghi tựa bài lên bảng.
b. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa
a. Luyện viết chữ hoa:
- Cho HS quan sát , tìm những chữ có trong bài.
b. Luyện viết chữ hoa G (Gh)
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, uốn sửa
* GV cho luyện viết thêm chữ hoa R và Đ.
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- Cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa
c. Luyện viết từ ứng dụng.(tên riêng)
- Gọi 1 em đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu: Ghềng Ráng - còn gọi là Mộng Cầm - là 1 thắng cảnh ở Bình Định, cách Quy Nhơn 5 km, có bãi biển rất đẹp.
- GV viết mẫu tên riêng, lưu ý HS nét khuyết xuôi ở chữ G nối với nét khuyết ngược ở chữ h.
- Cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét uốn sửa
d. Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi 1 em đọc câu ca dao
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành (thành Cổ Loa nay thuộc huyện Đông Anh, ngoại thành Hà Nội) được vây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương tức Thục Phán (Thục Vương) cách đây hàng nghìn năm.
- Qua câu ca dao trên đối với quê hương em sẽ như thế nào?
- Cho HS nêu những chữ được viết hoa trong câu ca dao.
- Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con 3 tên riêng.
c. HĐ2: Hướng dẫn viết vào tập
- Hướng dẫn HS viết vào vở:
 + 1 dòng chữ Gh.
 + 1 dòng chữ R, Đ.
 + 1 dòng tên riêng Ghềng Ráng .
 + 1 lần câu ca dao : 4 dòng.
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Chấm và chữa bài.
- GV thu bài chấm 6 em và nhận xét sâu về bài viết của hs.
IV. Củng cố -Dặn dò:
- Hôm nay ta ôn chữ gì? Có từ và câu ứng dụng nào?
- Dựa vào bài chấm ở lớp gv nhận xét sâu về chữ viết, cách trình bày 
V. 
- Về nhà các em luyện viết đẹp phần bài vềø nhà. Chuẩn bị bài : Ôn chữ hoa H.
* Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết bảng con.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- G (Gh), R, A, Đ, L, C, V.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
R	Đ
- HS theo dõi.
- HS viết .
- 1 em đọc
- HS lắng nghe.
- HS chú ý.
G
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
Ghềnh Ráng
- 1 em đọc
- HS lắng nghe.
- Em sẽ luôn yêu quý quê hương mình và ra sức bảo vệ và giữ cho môi trường quê hương luôn sạch đẹp
- Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.
- HS viết bảng con.
Ai	Ghé	Đông Anh	Loa Thành
- Lắng nghe
- HS viết vào vở.
- HS chú ý l ời nhắc nhở của GV.
- Theo dõi
- HS nêu
- Lắng nghe
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
Chính tả(nhớ viết)
VẼ QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT 2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : bảng lớp ï viết trước bài tập 2
- Học sinh : Vở, bảng con, phấn..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS tìm nhanh, viết đúng từ có tiếng bắt đầu bằng vần ươn / ương.
- Nhận xét sửa bài và cho hs đọc đúng.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu rồi ghi tựa bài lên bảng.
b. HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
- GV đọc bài viết và hỏi:
 + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
c. HĐ2: Hướng dẫn cách trình bày
- Hỏi:
 + Trong phần thơ trên có những chữ nào cần phải viết hoa ? Vì sao ?
 + Cần phải trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ?
 + Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
- Cho viết từ khó : lòng xóm, lượn quanh, ước mơ, bát ngát, đỏ thắm.
- GV nhận xét sửa chữa
c. HĐ3: Viết bài và chữa lỗi
- Cho HS viết vào vở theo đúng cách trình bày bài thơ 4 chữ.
- Theo dõi hs viết bài và y/c các em gấp sgk lại
+ Soát lỗi: Gv y/c hs đổi chéo vở cho nhau dùng bút chì soát lỗi .
+ Chấm bài: Gv thu bài chấm 5 em và nhận xét về nội dung bài viết.
- GV chữa lỗi và chấm điểm vài bài.
d. HĐ4: Luyện tập
 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống
 b. ươn hay ương
- Y/C hs tự làm bài, sau đó gọi 2 em lên bảng điền
- Theo dõi, nhận xét và cho hs luyện đọc đúng
IV. Củng cố :
- Dựa vào bài chấm ở lớp gv nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày, khoảng cách 
V. Dặn dò:
- Về nhà các em luyện đọc đúng vần ươn/ ương ở phần bài tập. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS tìm, viết theo yêu cầu của GV.
- HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc lại và trả lời:
 + Vì bạn rất yêu quê hương.
- Trả lời:
 + Các chữ đầu bài và đầu mỗi dòng thơ viết hoa.
 + Chữ đầu dòng thơ viết cách lề 3 ô li.
 + 2 khổ thơ
- HS viết từ khó theo dãy
- HS theo dõi
- HS viết bài vào vở
- HS chữa bài
- Theo dõi
 Bài tập 2:
- 2 em lên bảng điền, lớp làm bài vào vở
+ vườn - vấn vương; cá ươn - trăm đường.
- Lắng nghe
- Theo dõi
Tiết : 54
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2012_2013.doc