Kế hoạch dạy học lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ 55 tiếng/ phút
* Một số HS đọc trên 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.(b2)
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.(b3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết các câu văn ở BT2; Bảng lớp viết 2 lần các câu văn ở BT3.
- Phiếu viết tên từng bài TĐ (Không có HTL)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trực tiếp
1. Kiểm tra tập đọc:
- Giọng đọc: rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
- Từng HS lên bốc thăm xem lại bài và đọc theo yêu cầu trong phiếu.
- Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc
2. Ôn tập về phép so sánh
+ Bài 2:
- 1HS đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ y/c 1 HS phân tích câu 1 làm mẫu.
- Y/c HS làm bài vào VBT. GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- Vài HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chọn lời giải đúng. HS chữa bài vào vở
+ Bài 3:
- 1HS đọc y/c của BT, Cả lớp đọc thầm.
- Y/c HS làm bài độc lập vào VBT. GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- 2 HS lên bảng thi viết sau đó từng em đọc kq.
- HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Vài HS đọc lại bài.
TIẾT 2
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ 55 tiếng/ phút
* Một số HS đọc trên 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài.
- Đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì?(b2)
- Kể lại được từng đoạn câu chuỵện đã học.(b3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ chép sẵn 2 câu văn ở BT2, ghi tên các chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
- Phiếu viết tên từng bài TĐ (Không có HTL)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trực tiếp
1. Rèn KN đọc -Kiểm tra tập đọc
- Từng HS lên bốc thăm xem lại bài và đọc theo yêu cầu trong phiếu.
- Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc
2.Ôn kiểu câu Ai là gì ?
+ Bài 2:
- 1HS đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm.
- Y/c HS xác định kiểu câu và làm bài vào VBT. GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- Vài HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được. GV nhận xét viết nhanh lên bảng kq. - 2HS đọc lại
2. Rèn KN kể chuyện
+ Bài 3:
- 1HS đọc y/c của bài.
- 1HS nói nhanh tên truyện đã học.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn tên các truyện đã học và y/c HS suy nghĩ lựa chọn.
- Vài HS thi kể. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
Kế hoạch giảng dạy tuần 9- lớp 3A2 (Từ ngày 28/10 đến 01/11/2019) THỨ/ ngày T Môn học Tiết Tên bài học Ghi chú Hai 28/10 1 Chào cờ 9 2 Toán 41 Góc vuông, góc không vuông 3 Tập đọc 25 Ôn tập và kiểm tra HKI (tiết 1) 4 T.đọc-K.C 26 Ôn tập và kiểm tra HKI (tiết 2) 5 Thể dục 17 Động tỏc vươn thở và tay bài TDPTC Ba 29/10 1 Toán 42 Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke 2 Đạo đức 9 Chia sẻ vui buồn cùng bạn 3 Chính tả 17 Ôn tập và kiểm tra HKI (tiết 3) 4 Thủ công 9 Ôn tập chủ đề. Phối hợp gấp, cắt, dán hình Tư 30/10 1 Toán 43 Đề- ca – mét. Héc- tô- mét 2 Tập đọc 27 Ôn tập và kiểm tra HKI (tiết 4) 3 TN&XH 17 Ôn tập: Con người và sức khoẻ 4 LTVC 9 Ôn tập và kiểm tra HKI (tiết 6) Năm 31/11 1 Toán 44 Bảng đơn vị đo độ dài 2 Tập viết 9 Ôn tập và kiểm tra HKI (tiết 5) 3 Chính tả 18 Ôn tập và kiểm tra HKI (tiết 7) 4 TN&XH 18 Vệ sinh thần kinh (tiếp) sáu 01/11 1 Tiếng anh Unit: 2 Tiếng anh Unit: 3 Toán 45 Luyện tập 4 T.Làm văn 9 Ôn tập và kiểm tra HKI (tiết 8) 5 SHTT 9 Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2019 Toỏn góc vuông, góc không vuông I. Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu). - Bài tập cần làm bài 1, bài 2( 3hỡnh dũng 1), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng: - GV: Ê ke loại dùng cho GV. - HS: Ê ke, VBT. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 1HS lên bảng làm BT 1 (SGK) - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp a. Giới thiệu về góc - Y/c HS qs lần lượt các mặt đồng hồ: Hai kim trong các mặt đồng hồ có chung một đỉnh gốc ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. - GV vẽ lên bảng các hình vẽ về góc như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ. A E G M O B D P N - Các hình vẽ trên có được coi là một góc không? + 1 góc được tạo bởi mấy cạnh? Hãy nêu tên các cạnh của từng góc. - Gv: Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. - HS đọc đỉnh của các góc. - HD HS đọc tên các góc. b. Giới thiệu góc vuông và góc không vuông. - GV vẽ lên bảng góc vuông AOB như SGK và giới thiệu đây là góc vuông. - HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc. - Vẽ hai góc MPN, DEG và giới thiệu góc MPN, DEG là góc không vuông. - HS nêu tên các đỉnh, các cạnh tạo thành của từng góc c.Giới thiệu ê- ke - Cho HS q/s ê ke và giới thiệu Đây là thước ê ke. Dùng để KT một góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông. - Thước ê ke có hình gì? (tam giác) - Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc? - Tìm góc vuông trong thước ê ke. - Hai góc còn lại có vuông không? d. HD dùng ê ke để KT góc vuông, góc không vuông - Gv vừa giảng, vừa thực hiện thao tác cho HS q/s cách kiểm tra góc vuông, góc không vuông. -1 vài hs kiểm tra. 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: 1a. HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS làm mẫu một góc. - HS làm bài cá nhân vào vở. Gv giúp hs chưa hoàn thành - Hs tiếp nối nhau nêu miệng kq. - HS và GV nhận xét chữa bài. b, 1HS nêu yêu cầu bài tập và cách làm bài: Đặt cạnh góc vuông của ê ke lên cạnh OA ; Từ đỉnh O vẽ tiếp cạnh còn lại của góc vuông ê ke. Cả lớp theo dõi - HS làm bài cá nhân. Gv giúp hs chưa hoàn thành - 2 HS lên bảng chữa bài - HS và GV nhận xét chữa bài. HS đổi chéo vở KT bài bạn. KL: Rèn kn sử dụng êke để vẽ hình Bài 2: (3 hình ở dòng1) - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên: Trước tiên các em phải dùng thước để KT các góc vuông, góc không vuông. - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. - GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành - Cả lớp nhận xét - GV chữa bài. KL: Rốn KN xác định góc vuông Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài 4. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào ụ li. Gv giúp hs chưa hoàn thành -1HS lên bảng dùng ê ke kiểm tra các góc làm bài. - HS và GV nhận xét, chữa bài. HS đổi chéo vở KT bài bạn. KL: Rèn kn xác định các góc Bài 4: - Hs đọc yêu cầu và làm bài cá nhân. - Hs lên bảng chữa bài, gv và hs nhận xét, chốt kq đúng. KL: Sử dụng êke để xác định các góc 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . Tập đọc - kể chuyện ôn tập giữa học kì I (tiết 1) i. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ 55 tiếng/ phút * Một số HS đọc trên 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.(b2) - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.(b3) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết các câu văn ở BT2; Bảng lớp viết 2 lần các câu văn ở BT3. - Phiếu viết tên từng bài TĐ (Không có HTL) III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trực tiếp 1. Kiểm tra tập đọc: - Giọng đọc: rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. - Từng HS lên bốc thăm xem lại bài và đọc theo yêu cầu trong phiếu. - Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc 2. Ôn tập về phép so sánh + Bài 2: - 1HS đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm. - GV treo bảng phụ y/c 1 HS phân tích câu 1 làm mẫu. - Y/c HS làm bài vào VBT. GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - Vài HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chọn lời giải đúng. HS chữa bài vào vở + Bài 3: - 1HS đọc y/c của BT, Cả lớp đọc thầm. - Y/c HS làm bài độc lập vào VBT. GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - 2 HS lên bảng thi viết sau đó từng em đọc kq. - HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Vài HS đọc lại bài. tiết 2 i. mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ 55 tiếng/ phút * Một số HS đọc trên 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài. - Đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì?(b2) - Kể lại được từng đoạn câu chuỵện đã học.(b3) II. đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép sẵn 2 câu văn ở BT2, ghi tên các chuyện đã học trong 8 tuần đầu. - Phiếu viết tên từng bài TĐ (Không có HTL) iii. các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trực tiếp 1. Rèn KN đọc -Kiểm tra tập đọc - Từng HS lên bốc thăm xem lại bài và đọc theo yêu cầu trong phiếu. - Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc 2.Ôn kiểu câu Ai là gì ? + Bài 2: - 1HS đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm. - Y/c HS xác định kiểu câu và làm bài vào VBT. GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - Vài HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được. GV nhận xét viết nhanh lên bảng kq. - 2HS đọc lại 2. Rèn KN kể chuyện + Bài 3: - 1HS đọc y/c của bài. - 1HS nói nhanh tên truyện đã học. - GV treo bảng phụ ghi sẵn tên các truyện đã học và y/c HS suy nghĩ lựa chọn. - Vài HS thi kể. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất... 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống lại KT vừa học. - NX tiết học - Dặn dũ HS Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 3) Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019 Toỏn Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nd BT1, 2; 1 tờ giấy. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Trực tiếp. 1.HD HS thực hành làm bài tập + Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn làm phần a) 1 HS nêu cách vẽ góc vuông phần b - HS cả lớp làm bài cá nhân. Gv giúp hs chưa hoàn thành -1 HS lên bảng làm bài. - HS và GV nhận xét chốt kq. KL: Củng cố cách vẽ góc vuông + Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài cá nhân , Gv giúp hs chưa hoàn thành - Hs nêu miệng kq chữa bài - HS và GV nhận xét chốt kq đúng KL: Rèn kn nhận biết gúc vuông, góc không vuông + Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp đọc thầm. - HS qs các hình sau đó nêu miệng cách ghép. - HS và GV nhận xét chữa bài. KL: Củng cố cách ghép hình 3. Củng cố dặn dò: - HS - GV chốt lại kiến thức toàn bài. - Nhận xét tiết học - Dặn dũ HS chuẩn bị bài sau: Đề-ca-mét, héc-tô-mét. Đạo đức Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, chuyện buồn. -Nêu được một vài việc cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. -Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. (Mở rộng) *Tớch hợp ĐĐ: Chỳng ta cảm nhận được đức tớnh hũa đồng, luụn chia sẻ với người khỏc của Bỏc. * KN: Hs có kn thể hiện sự cảm thông, chia sẻ. II. Đồ dùng: -Tranh minh hoạ tình huống của HĐ1 -Các tình huống trong VBT. III. Các HOẠT ĐỘNG dạy học: 1. Bài cũ: HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Trực tiếp. *HĐ1: Thảo luận phân tích tình huống. Mục tiêu: HS biết một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn. - ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. Cách tiến hành: 1.Giáo viên cho HS q/s tranh tình huống và nêu nd tranh. 2. GV giới thiệu tình huống ở BT1 VBT. 3. HS thảo luận nhóm đôi về cách ứng xử trong tình huống và kết quả của mỗi cách ứng xử. GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những công việc phù hợp với khả năng . *HĐ 2: Đóng vai Mục tiêu: HS biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống. Bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, chuyện buồn. Cách tiến hành: 1. GV chia lớp thành 4 nhóm HS . Y/c các nhóm HS xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống ở BT2 VBT. 2. HS thảo luận nhóm xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai. 3. Các nhóm HS đóng vai trước lớp. Các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui cần chúc mừng, chung vui với bạn. - Khi bạn có chuyện buồn cần an ủi động viên giúp đỡ bạn bằng những công việc phù hợp với khả năng của mình. *HĐ3: Bày tỏ thái độ Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học Cách tiến hành: 1.Giáo viên cho HS đọc thầm BT3 (VBT). GV nêu từng ý kiến , HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ của mình theo quy ước của GV. 2.HS thảo luận về lí do mình đưa ra. GV kết luận: Khẳng định các cách ứng xử đúng : a, c, d, đ, e. * HS đọc cõu chuyện: “Bỏt chố sẻ đụi” TLCH: Bỏc đó cho anh thứ gỡ? - GVKL: GV giỳp HS Cảm nhận được đức tớnh hũa đồng, luụn chia sẻ với người khỏc của Bỏc Hồ. Hoạt động nối tiếp. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: (Tiết 2) Chớnh tả ôn tập giữa học kì 1(tiết 3) i. mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ 55 tiếng/ phút * Một số HS đọc trên 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài. - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu Ai làm gì?(b2) - Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ đúng quy định bài chính tả; tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi * Một số HS viết tương đối đẹp tốc độ trên 55 chữ/ 15 phút(b3) ii. đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc; Bảng chép sẵn 2 câu ở BT2. iii. các hoạt động dạy học: A. Bài mới: *Giới thiệu bài: Trực tiếp 1.Kiểm tra tập đọc - Rèn KN đọc - Từng HS lên bốc thăm xem lại bài và đọc theo yêu cầu trong phiếu. - Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV cho điểm theo hướng dẫn. + Bài 2: - 1HS đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm. - ? Hai câu này thuộc kiểu câu nào ? - Y/c HS làm bài vào VBT. GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được. GV nhận xét viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng. - Vài HS đọc lại 2 câu hỏi đúng. KL: Ôn kiểu câu Ai làm gì ? 2. Rèn KN nghe-viết + Bài 3: - GV đọc đoạn văn. 1HS đọc đọc lại. - HS tự viết ra nháp những những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết bài. - GV thu, chữa 5-7 bài và nêu nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Hệ thống lại KT vừa học. - NX tiết học - Dặn dũ HS: Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 4) Thủ cụng Ôn tập chương I - Phối hợp Gấp, cắt, dán hình I. Mục tiêu : - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.(hs khéo tay: làm được ít nhất 3 đồ chơi , có thể làm được sản phẩm có tính sáng tạo) - Biết tiết kiệm khi thực hành gấp, cắt , dán II. Đồ dùng dạy học : - GV: Các mẫu của bài 1,2,3,4,5; Tranh quy trình; Giấy thủ công, kéo,... - HS: Giấy thủ công, giấy nháp, kéo,... Iii.Các họat động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: trực tiếp *HĐ1: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập - Giáo viên giới thiệu từng mẫu của các bài 1, 2, 3, 4, 5 cho HS quan sát lại - Treo tranh quy trình của từng bài để Hs nắm lại các bước. *HĐ2: Thực hành - GV chia lớp thành 3 nhóm. Các nhóm phân công cho mỗi thành viên của nhóm hoàn thành một sản phẩm đã học. GV q/s giúp đỡ các nhóm. * HĐ3: Trưng bày, đánh giá. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. Cả lớp nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng nhóm. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau: Cắt, dán chữ cái đơn giản. Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2019 Toỏn Đề-ca-mét- héc-tô-mét I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết được tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét và héc- tô-mét. - Biết được quan hệ giữa đề-ca-mét và héc- tô-mét. - Biết đổi từ đề-ca-mét, héc- tô-mét ra mét. - Bài tập cần làm bài 1(dũng 1,2,3), bài 2(dũng 1,2), bài 3 (dũng 1,2) II. Đồ dùng: - GV: sgk,vbt III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trực tiếp 1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề-ca-mét, héc-tô-mét. * Giáo viên giúp học sinh nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học - GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học ở các lớp dưới: Mét, đề- xi- mét, xăng- ti- mét, mi- li- mét, ki- lô- mét. * Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đề ca mét, héc tô mét. - GV hình thành các đơn vị này thông qua quan hệ với đơn vị mét. * GV hướng dẫn cho HS ước lượng khoảng cách giữa 2 đầu hè lớp học là 10 m sau đó giới thiệu: 10 m hay còn gọi là 1 dam Đề- ca- mét là đơn vị do độ dài; viết tắt là: dam ( GV yêu cầu 1 số HS đọc lại và viết vào vở nháp, 1 em lên bảng viết) 1dam = 10m - Nhiều HS nhắc lại . * GV hướng dẫn HS ước lượng khoảng cách giữa 2 cột điện đầu đường là 100m sau đó giới thiệu: 100 m hay còn gọi là 1 héc tô mét. Héc-tô-mét là đơn vị đo độ dài; viết tắt là hm (GV yêu cầu 1 số HS đọc lại và viết vào vở nháp, 1 em lên bảng viết) 1hm = 100m . 1hm = 10dam. - Nhiều HS nhắc lại 2. Luyện tập thực hành: + Bài 1: (dòng 1,2,3) - HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. - Viết lên bảng 1hm = m; hỏi 1hm bằng bao nhiêu mét? (100m) - HS làm bài cá nhân. Sau đó nêu miệng kết quả. - HS và GV nhận xét chữa bài. HS đổi chéo vở KT bài bạn. KL : Củng cố kn đổi đơn vị đề-ca-met, héc-tô-mét + Bài 2: ( dòng 1,2) - HS đọc yêu cầu bà . Cả lớp đọc thầm. - 1 HS nêu nêu cách tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống và giải thích tại sao. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở; GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - HS và GV nhận xét chữa bài. HS đổi chéo vở KT bài bạn. KL: Rèn kn tìm và điền số và cách giải thích + Bài 3: (dòng 1,2) - HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm. - 1 HS Gđọc mẫu và nêu cách làm: làm phép tính bình thường sau đó viết đơn vị sau kq. 1 HS nhắc lại. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở; GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành - HS và GV nhận xét chữa bài. HS đổi chéo vở KT bài bạn. KL: củng cố thực hiện phép tính có kèm đơn vị sau kq 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dũ HS chuẩn bị bài sau: Bảng đơn vị đo độ dài. Tập đọc ôn tập giữa học kì 1 (tiết 4) i. mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ 55 tiếng/ phút; * Một số HS đọc trên 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài. - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì?(b2) - Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ TN phường (xã, quận, huyện) theo mẫu.(b3) ii. đồ dùng dạy học: - GV: Giấy khổ to, bút dạ để HS làm BT2. - Phiếu viết tên từng bài TĐ (Không có HTL) iii. các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trực tiếp 1. Rèn KN đọc- KT lấy điểm đọc. - Từng HS lên bốc thăm xem lại bài và đọc theo yêu cầu trong phiếu. - Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV tuyờn dương. + Bài 2: - 1HS đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm. - Y/c HS làm bài vào VBT; HS làm bài rên giấy khổ to. GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành - HS dán bài làm của mình lên bảng và đọc bài. - HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Ôn kiểu câu Ai là gì ? + Bài 3: - 1HS đọc y/c của bài và mẫu đơn. - HS làm bài vào VBT. GV quan tâm giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - Vài HS đọc bài viết của mình trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. KL: Rèn KN viết đơn theo mẫu 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống lại KT vừa học. - NX tiết học - Dặn dũ HS Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 4) Tự nhiờn – xó hội Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khoẻ.(Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS : + Khắc sâu kiến thức đã học vê các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: biết được cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. + Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu bia. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 36 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài: trực tiếp. *HĐ1: Chơi trò chơi “Ai nhanh Ai đúng” Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các KT về: + Khắc sâu kiến thức đã học vê các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: biết được cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. + Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nướpc tiểu và thần kinh. * Cách tiến hành: - Gv sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng HS lên bốc thăm và trả lời. - HS khác theo dõi và nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. * Nội dung các câu hỏi: + Chỉ trên sơ đồ và nói tên từng cơ quan trong các hình 1, 2, 3, 4. SGk trang 36. + Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn. + Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. + Nêu chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu. + Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. + Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh. + Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. - Gv chốt kiến thức toàn bài. 3. Củng cố dặn dò: - HS nêu lại kiến thức trong SGK. - Nhận xét tiết học - Dặn dũ HS: chuẩn bị tiết sau: Tiếp tục ôn tập. Luyện từ và cõu ôn tập giữa học kì 1 (tiết 5) i. mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ 55 tiếng/ phút; * Một số HS đọc trên 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài. - Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.(B2) - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì?(B3) ii. đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc HTL từ tuần 1 đến tuần 8; Bảng chép sẵn đoạn văn ở BT2; 3 tờ giấy khổ A4 cho 3 HS làm BT3. iii. các hoạt động dạy học: A. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trực tiếp 1. Kiểm tra tập đọc HTL (1/3 số HS trong lớp) - Từng HS lên bốc thăm xem lại bài và đọc theo yêu cầu trong phiếu. - Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. GV cho điểm theo hướng dẫn. 2. Luyện tập củng cố vốn từ + Bài 2: - 1HS đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm. - Y/c HS đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ để chọn từ bổ sung ý nghĩa thích hợp... - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp, làm bài vào VBT. - 3HS làm bài trên bảng lớp, sau đó đọc kq. - HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên bảng lớp. + Bài 3: - GV nêu y/c của bài. Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. 3HS làm bài trên giấy A4. GV giúp đỡ HS . - Những HS làm bài trên giấy A4 dán bài lên bảng và đọc kq. - HS, GV nhận xét, chữa bài. KL:Ôn kiểu câu Ai làm gì ? 3.Củng cố dặn dò: - NX tiết học - Dặn dũ HS Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa kì 1 (tiết6) Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2019 Toỏn Bảng đơn vị đo độ dài I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.(km và m; m và mm) - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. - Bài tập cần làm bài 1( dũng 1,2,3), bài 2(dũng 1,2,3), Bài 3( dũng 1, 2) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo độ dài (bỏ trống) SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : 1 học sinh lên bảng làm BT 2 SGK. Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: Giới thiệu bài (Trực tiếp). 1.Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. - GV vẽ bảng đo độ dài như phần bài học của SGK (chưa cú thụng tin) - HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - GV nờu: Trong cỏc đơn vị đo độ dài thỡ một được coi là đơn vị cơ bản (GV viết vào bảng) ? GV hỏi: Lớn hơn một cú những đơn vị đo nào? (km, hm, dam) ? Trong cỏc đơn vị đo độ dài lớn hơn một, đơn vị nào gấp một 10 lần? (dam) ? Đơn vị nào gấp một 100 lần? (hm) ? 1hm bằng bao nhiờu dam? .............. GV tiến hành tương tự với cỏc đơn vị cũn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài. - HS đọc cỏc đơn vị đo độ dài từ lớn đến bộ, từ bộ đến lớn. - HS đọc đồng thanh. 2.Luyện tập thực hành. Bài 1: (dòng 1,2,3) - HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm mẫu. - HS cả lớp làm bài cá nhân. Sau đó nêu miệng kết quả chữa bài. - HS và GV nhận xét chốt kq. KL: Củng cố cách đo độ dài Bài 2: (Dòng 1,2,3) - GV HD tương tự bài 1. Bài 3: (Dòng 1,2,3) - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc mẫu và nêu cách làm. - HS cả lớp làm bài cá nhân. Gv giúp hs - Hs nêu miệng kết quả chữa bài. - HS và GV nhận xét chốt kq. KL: Rèn kn thực hiện phép tính có kèm đơn vị đo 3. Củng cố dặn dò: - HS - GV chốt lại kiến thức toàn bài. - Nhận xét tiết học - Dặn dũ HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Tập viết ôn tập giữa học kì 1(Tiết 6) i. mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ 55 tiếng/ phút * Một số HS trên 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài. - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật.(b2) - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.(b3) ii. đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên từng bài thơ, văn và mức độ y/c HTL từ tuần 1 đến tuần 8; - 2 tờ phiếu khổ to viết ND BT2; Bảng lớp chép sẵn 3 câu văn ở BT3. iii.các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp) 1.Kiểm tra HTL (2/3 số HS còn lại) - Từng HS lên bốc thăm xem lại bài và đọc theo yêu cầu trong phiếu. - Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV cho điểm theo hướng dẫn. 2. Luyện tập củng cố vốn từ + Bài 2: - 1HS đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm. - Y/c HS đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ để chọn từ bổ sung ý nghĩa thích hợp... - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp, làm bài vào VBT. - 2HS làm bài trên phiếu, sau đó đọc kq. - HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên bảng lớp. KL: Củng cố cho HS về vốn từ. + Bài 3: - 1 HS đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân vào VBT. GV giúp đỡ HS . - 3HS làm bài trên bảng lớp. - HS, GV nhận xét, chữa bài. KL: Giỳp HS Ôn luyện về dấu phẩy 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống lại KT vừa học. - NX tiết học – Dặn dũ học sinh Chớnh tả ôn tập giữa học kì 1( Tiết 7) i. mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ 55 tiếng/ phút; * Một số HS đọc trên 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài. - Làm được bài tập chớnh tả. - ễn tập viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ TN phường (xã, quận, huyện) theo mẫu.(b3) ii. đồ dùng dạy học: - GV: Giấy khổ to, bút dạ để HS làm BT2. - Phiếu viết tên từng bài TĐ (Không có HTL) iii. các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trực tiếp 1. Rèn KN đọc- KT lấy điểm đọc. - Từng HS lên bốc thăm xem lại bài và đọc theo yêu cầu trong phiếu. - Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV cho điểm theo hướng dẫn. Bài 1: Gạch dưới từ viết đỳng chớnh tả Kheo chõn, khoeo chõn, lẻo khoẻo, lẻo khẻo, nghộo tay, ngoộo tay, vắt vẻo, vắt voẻo, cong qoeo, cong keo, nghẹo cổ, ngoẹo cổ. Bài 2: Đặt cõu hỏi cho bộ phận cõu được in đậm trong 2 cõu dưới đõy: - Sau một cuộc dạo chơi, đỏm trẻ ra về. - Tụi biết bà rất thớch dựng nước hoa mỗi khi đi chơi KL: Ôn kiểu câu đó học Bài 3: Đặt 2 cõu cú hỡnh ảnh so sỏnh. Vớ dụ: Dũng sụng uốn lượn như một dải lụa mềm. C.Củng cố dặn dò: - Hệ thống lại KT vừa học. - NX tiết học - Dặn dũ HS Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 4) Tự nhiờn xó hội Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khoẻ.(Tiết 2) I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: + Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, rượu, ma tuý. *KN phòng tránh thuốc lá, rượu bia, ma tuý không được sử dụng cần phải tránh II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 36 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 2: Giải ụ chữ * Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh, cấu tạo ngoài, chức năng giữ vệ sinh. * Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm 4 em, phát phiếu để các nhóm thảo luận, tìm từ còn thiếu để giải ô chữ. 1. Từ còn thiếu trong câu sau: não và tủy sống là trung ương thần kinh.....mọi hoạt động của cơ thể. 2. Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim. 3. Cơ quan thần kinh trung ương điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. 4. Một trạng thái tâm lí rất tốt đối với cơ quan thần kinh. 5. Nơi sưởi ấm và làm sạch không khí trước khi vào phổi. 6. Bộ phận đưa máu từ tim tới các cơ quan trong cơ thể. 7. Nhiệm vụ của máu là đưa khí ô xi và chất dinh dưỡng đi... 8. Bộ phận thực hiện trao đổi không khí trong cơ thể và môi trường bên ngoài. 9. Cơ quan bài tiết nước tiểu bao gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, ống đái và 2... 10. Thấp tim là bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em, rất ... cần phải đề phòng. 11.Bộ phận lọc chất thải cú trong mỏu thành nước tiểu. 12. Nhiệm vụ quan trọng của thận là... 13. Khớ thải ra ngoài cơ thể... 14. Bộ phận co búp đẩy mỏu vào 2 vũng tuần hoàn. 15. Đõy là cỏch sống cần thiết để được khỏe mạnh. 16. Bộ phận điều khiển cỏc phản xạ của cơ thể. đ I ề u K h i ể n t ĩ n H m ạ c h n ã O v u i v ẻ M ũ i đ ộ n g m ạ c h N u ô i c ơ t h ể p h ổ i b ó n g đ á i n g u y h i ể m t h ậ n l ọ c m á u c a c b o n i c t i m s ố n g l à n h m ạ n h t ủ y s ố n g Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lớp và GV nhận xét. (Lời giải: khỏe mạnh để học tốt) Hoạt động 3: Trình bày ý kiến. - GV nêu câu hỏi: Hút thuốc lá có tác hại gì? Uống rượu gây ra những bệnh gì? Sử dụng ma tuý có tác hại gì? HS nối tiếp nhau trinhg bày ý kiến. GV kết luận: Không nên sử dụng các chất độc hại như: thuốc lá, rượu, bia, chất ma tuý...đó là các chất gây hại cho sức khoẻ con người. Hoạt động Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiêt học. Thứ sáu ngày 01 tháng 11 năm 2019 Tiếng anh (GV bộ mụn dạy) Toỏn Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc,viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo còn lại) -Bài tập cần làm bài 1(dũng 1,2,3), bài 2(dũng 1,2,3), bài 3(cột 1) II. Đồ dùng : - GV: Bảng lớp viết nd BT1b, 2, 3 cột1 III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : HS làm BT 2 SGK tiết trước. KT thuộc lòng bảng đv đo độ dài. - HS, Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trực tiếp. 1. HD đọc,viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm -Yc HS đo đoạn thẳng bằng thước mét sau đó nêu kết quả. - GV HD cách viết và cách đọc. 2. Luyện tập thực hành Bài 1b: (dòng 1,2,3) - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - Hs đọc bài mẫu và nêu cách làm. - HS làm bài cá nhân vào vở . Gv giúp đỡ hs - Hs nối tiếp nhau nêu miệng kq chữa bài. - HS và GV nhận xét chốt kq. KL: Kỹ năng đọc viết số đo độ dại Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. - Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo ta làm như thế nào? - HS làm bài cá nhân vào vở. GV giúp đỡ HS - 2 HS lên bảng làm 2 cột. - HS và GV nhận xét chữa bài. KL: Rèn kn cộng, trừ, nhân, chia các số đo + Bài 3 - HS nêu cách làm - Học sinh đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. GV giúp đỡ HS - Cả lớp nhận xét - GV chữa bài KL: Rèn kn so sánh số đo độ dài 3. Củng cố dặn dò: - GV nêu lại KT trọng tâm của bài. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Thực hành đo độ dài. Tập làm văn ễN KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XểM I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố kể về một người hàng xóm theo gợi ý. - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn khoảng 5 câu (b2) - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội, biết quan tâm đến những người xung quanh mình II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý để kể về người hàng xóm. III. Các HOẠT ĐỘNG dạy học: A.Bài cũ: HS kể lại câu chuyện “Không nỡ nhìn” và nêu nội dung chuyện B. Bài mới: Giới thiệu bài (Trực tiếp). 1. HD HS làm bài tập: + BT: HS suy nghĩ và nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể. - 2,3 HS đọc gợi ý trên bảng. - 1 HS kể mẫu. - Y/c HS kể theo cặp cho nhau nghe. - Một số HS kể trước lớp. - Cả lớp, GV nhận xét bổ sung vào bài kể cho HS, giúp hs hiểu được mối quan hệ giữa con người với con người trong xã hội. - Gv có thể gợi ý cho hs kể về người hàng xóm không may bị nghiện... - HS tự làm vào vở ụ li. Gv giúp đỡ HS chưa hoàn thành . - Mời một số HS đọc bài viết trước lớp. - HS, GV nhận xét. Tuyên dương HS có bài viết hay. KL: Rèn KN viết đoạn văn 2. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học SINH HOẠT LỚP TUẦN 9 I. MỤC TIấU: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mỡnh, của bạn mỡnh trong tuần 9 - Sơ kết thi đua tuần 9 - Củng cố lại nền nếp. - Nờu nội dung kế hoạch tuần 10 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Lớp trưởng tổ chức cho lớp sinh hoạt. - Lớp trưởng nhận xột chung hoạt động của lớp trong tuần vừa qu
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2019_2020.doc