Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 (Bản hay)

I. MỤC TIÊU:

- Ích lợi của đường sắt đối với cuộc sống con người.

- Cách bảo vệ đường sắt.

- Biết bảo vệ đường sắt.

II. CHUẨN BỊ:

Đèn chiếu.

III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:

Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố bảo vệ cây trồng vật nuôi

- HS trả lời: Tại sao phải bảo vệ cây trồng, vật nuôi?

- Nhận xét.

Hoạt động 2: (10-12'): Thảo luận nhóm

- GV nêu tình huống: Làng của Hải có đường sắt đi qua thật là vui. Những hôm đi chăn trâu, Hải thường rải vài hòn đá lên đường ray để bánh tàu nghiền vụn ra cho thích. Còn mấy đứa chăn trâu hay ném đá lên tàu thì Hải khuyên các bạn không được làm như vậy nguy hiểm cho hành khách. Việc làm của Hải như vậy đúng hay sai? Vì sao?

- GV chia nhóm: 4 nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- GV chốt lại: Việc làm của Hải rải đá lên đường ray cho tàu nghiền nát vụn cho thích là sai Việc khuyên các bạn không ném đá lên tàu là đúng

Hoạt động 3: (14-16'): Đóng vai tình huống

- GV chia nhóm thảo luận đóng vai tình huống sau:

Thấy các anh lớn đang vặn ốc trên đường ray:

a. Cùng vặn ốc với các anh. c. Mách người lớn.

b. Khuyên các anh không nên làm. d. Mặc kệ không quan tâm.

- Các nhóm đóng vai thể hiện tình huống của nhóm.

- Nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 4: (2-3'): Hoạt động nối tiếp

- GV nhận xét tiết học.

- Thực hành bảo vệ đường sắt tốt.

 

doc 22 trang ducthuan 05/08/2022 1510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32. Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2016
Đạo đức:
BẢO VỆ ĐƯỜNG SẮT QUÊ EM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Ích lợi của đường sắt đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ đường sắt.
- Biết bảo vệ đường sắt.
II. CHUẨN BỊ:
Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố bảo vệ cây trồng vật nuôi
- HS trả lời: Tại sao phải bảo vệ cây trồng, vật nuôi?
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (10-12'): Thảo luận nhóm
- GV nêu tình huống: Làng của Hải có đường sắt đi qua thật là vui. Những hôm đi chăn trâu, Hải thường rải vài hòn đá lên đường ray để bánh tàu nghiền vụn ra cho thích. Còn mấy đứa chăn trâu hay ném đá lên tàu thì Hải khuyên các bạn không được làm như vậy nguy hiểm cho hành khách. Việc làm của Hải như vậy đúng hay sai? Vì sao?
- GV chia nhóm: 4 nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- GV chốt lại: Việc làm của Hải rải đá lên đường ray cho tàu nghiền nát vụn cho thích là sai Việc khuyên các bạn không ném đá lên tàu là đúng
Hoạt động 3: (14-16'): Đóng vai tình huống
- GV chia nhóm thảo luận đóng vai tình huống sau:
Thấy các anh lớn đang vặn ốc trên đường ray:
a. Cùng vặn ốc với các anh. c. Mách người lớn.
b. Khuyên các anh không nên làm. d. Mặc kệ không quan tâm.
- Các nhóm đóng vai thể hiện tình huống của nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: (2-3'): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hành bảo vệ đường sắt tốt.
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải toán có phép tính nhân (chia).
- Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật.
II. CHUẨN BỊ:
 Vở BT toán.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố chia số có năm c/số cho số có một chữ số
- 2 HS đặt tính rồi tính trên bảng lớp, cả lớp làm vào giấy nháp:
30175 : 7 	24905 : 6
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 165, 166)
* Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
- Cả lớp làm vào vở ô li.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, nêu lại cách làm.
- GV chốt kết quả đúng: a) 64 290; 6151; b) 64 626; 8121 (dư 3).
Củng cố nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
* Bài tập 2: Tính số bạn được nhận bánh?
- HS đọc bài toán, nêu các bước giải:
+ Bước 1: Tìm số bánh nhà trường đã mua.
+ Bước 2: Tìm số bạn nhận bánh.
- GV chú ý nhắc HS viết phép tính 4 x 105 (không viết phép tính 105 x 4).
- Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt câu lời giải đúng: Số bạn được nhận bánh là 210 bạn.
Củng cố giải toán có phép tính nhân (chia).
* Bài tập 3 : Tính diện tích hình chữ nhật?
- HS đọc bài toán, nêu các bước giải:
+ Bước 1: Tính chiều rộng hình chữ nhật.
+ Bước 2: Tính diện tích hình chữ nhật.
- Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt câu lời giải đúng: Diện tích hình chữ nhật là 210cm2.
Củng cố giải toán dạng tính diện tích hình chữ nhật.
Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Tự nhiên và Xã hội:
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
- Biết một ngày có 24 giờ.
II. CHUẨN BỊ:
 Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kiến thức bài Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất
- 1 HS trình bày mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
- Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất?
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (10-12’): Quan sát tranh theo cặp
* Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đêm.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS quan sát hình 1, 2 SGK trang 120, 121 và trả lời với bạn các câu hỏi:
- Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? (Ban ngày).
- Khoảng thời gian phần Trái Đất không được MT chiếu sáng gọi là gì? (Ban đêm).
- GV chỉ vị trí của Hà Nội và La Ha-ba-na rồi hỏi: Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-ba-na là ngày hay đêm? (Là đêm, vì La Ha-ba-na cách HN đúng nửa vòng TĐ. Bước 2:
- HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS và GV bổ sung, hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm.
Hoạt động 3: (10-12’): Thực hành theo nhóm
* Mục tiêu:
- Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
- Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- HS trong nhóm lần lượt thực hành như hướng dẫn ở phần “thực hành” trong SGK.
Bước 2:
- 1 số HS lên thực hành trước lớp.
- HS khác nhận xét phần làm thực hành của bạn.
* Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
Hoạt động 4: (7-9): Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu:
- Biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày.
- Biết một ngày có 24 giờ.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu.
- GV quay quả điạ cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ cực Bắc xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ.
- GV nói: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.
Bước 2: GV hỏi:
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào? (Thì một phần Trái Đất luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi, còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn).
* Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày có 24 giờ.
Hoạt động 5: (1-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện Toán:
ÔN TẬP: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia số có năm chữ số.
- Củng cố về các ngày trong tháng.
- Rèn kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở ôn tập và KT.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp: 	52614 : 3
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30'): Luyện tập - thực hành
HDHS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (BTTNC trang 98-99)
* Bài tập 1: Tính:
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung, nêu lại cách thực hiện.
- Chốt đáp án đúng: 78892; 28360; 20838; 52565.
Củng cố cộng, trừ, nhân, chia số có năm chữ số.
* Bài tập 2: Những ngày thứ hai trong tháng đó là những ngày nào?
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, nêu cách thực hiện.
- GV chốt lại : ngày 6, ngày 13, ngày 27.
Củng cố về các ngày trong tháng.
* Bài tập 3: Tìm x:
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài, 6 HS nối tiếp lên bảng làm.
- Nhận xét, nêu lại cách thực hiện.
- GV chốt đáp án đúng.
Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số bị chia, thừa số, số trừ, số chia.
* Bài tập 4: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật?
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung, nêu lại cách giải.
- GV chốt bài giải đúng.
Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
Hoạt động 3: (2-5'): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Luyện tiếng Việt:
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 32
I. MỤC TIÊU:
1.Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hóa: nhận ra hiện tượng nhân hóa, cảm nhận cái hay của những hình ảnh nhân hóa.
2.Ôn luyện về câu hỏi vì sao? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao, trả lời đúng các câu hỏi vì sao?
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi BT 2.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (12-15') Ôn phép nhân hóa 
+ Có mấy cách nhân hóa ? Đó là những cách nào?
+ HS nêu ví dụ về nhân hoá.
* GV chốt lại: Có 3 cách nhân hóa đó là:
- Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi ngườ.
- Tả sự vật bằng những từ dùng để tảt người.
- Nói với sự vật như nói với người.
- Cách nhân hóa các sự vật, con vật như vậy thật hay và đẹp vì nó làm cho các sự vật, con vật sinh động hơn, đáng yêu hơn.
Hoạt động 2: (12-15') Ôn cách trả lời câu hỏi vì sao?
* HS đọc y/c bài tập 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "vì sao"?
- 1HS khá,TB lên bảng làm
- Cả lớp làm vào phiếu
- Nhận xét bổ sung
Bài 3: * HS đọc y/c bài tập 3: Chọn từ ngữ chỉ nguyên nhân ở trong ngoặc để đền vào chỗ trống cho phù hợp :
- Cả lớp làm vào phiếu
- HS nối tiếp nhau nêu bài làm
- Nhận xét bổ sung
Hoạt động nối tiêp: (3-5') Hoạt động nối tiếp
GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiêm
 . ..... .... ..... 
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2016
Toán:
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
 Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): (3-5’): Củng cố kĩ năng giải toán
- 1 HS lên bảng giải bài toán, cả lớp làm vào vở nháp: Một hình chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (8-10’): Hướng dẫn HS giải bài toán
- GV nêu bài toán trong SGK.
- HS phân tích bài toán (đã cho cái gì? Phải tìm cái gì?).
- GV giới thiệu tóm tắt bài toán.
- Lập kế hoạch giải bài toán:
+ Tìm số lít mật ong mỗi can?
+ Tìm số can chứa 10 lít mật ong?
- HS trình bày bài giải như trong SGK.
Hoạt động 3: (18-20'): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 166)
* Bài tập 1: Tính số túi đựng 15kg đường?
- HS đọc bài toán, nêu các bước giải:
+ Bước 1: Tìm số kg đường đựng trong mỗi túi.
+ Bước 2: Tính số túi cần có để đựng hết 15kg đường.
- Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt câu lời giải đúng: Để đựng hết 15kg đường cần có 3 túi.
Củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Bài tập 2: Tính số áo đính hết 42 cái cúc?
- HS đọc bài toán, nêu các bước giải:
+ Bước 1: Tính mỗi cái áo cần mấy cái cúc?
+ Bước 2: Tính 42 cái cúc dùng cho mấy cái áo?
- Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: Để dùng hết 42 cái cúc cần có 7 cái áo.
Tiếp tục củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Bài tập 3: Cách làm nào đúng, cách nào làm sai?
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm nêu kết quả, giải thích lí do.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: Đ, S, S, Đ.
Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Tập đọc - Kể chuyện:
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: nghiến răng, bẻ gãy nỏ, bắn trúng, rỉ ra 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ chú giải ở cuối bài: tận số, bùi nhùi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5).
* GDBVMT: Tham gia bảo vệ các loài vật hoang dã là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
* GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông; Tư duy phê phán; Ra quyết định.
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK).
II. CHUẨN BỊ:
 Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
TẬP ĐỌC
(1,5 tiết)
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng đọc - hiểu
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài hát trồng cây, trả lời những câu hỏi về ND bài.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (16-18'): Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Luyện đọc từng câu - Luyện đọc từ HS dễ đọc sai.
- Luyện đọc từng đoạn, giải nghĩa từ: tận số, bùi nhùi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 2- 3 HS thi đọc bài.
Hoạt động 3: (12-14’): Tìm hiểu bài
- HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi 1, 2, 4, 5 (SGK).
- GV chốt lại các ý đúng.
- HS nêu ý chính của bài.
- GVchốt lại: Câu chuyện muốn khuyên con người phải biết yêu thương và bảo vệ các loài vật hoang dã, bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: HS nêu một số biện pháp bảo vệ các loài vật hoang dã.
- GV chốt lại: Tham gia bảo vệ các loài vật hoang dã là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
Hoạt động 4: (13-15'): Luyện đọc lại
- GV đọc đoạn 2.
- HD HS đọc đoạn 2.
- HS thi đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
KỂ CHUYỆN
(0,5 tiết)
Hoạt động 1: (1-2'): GV nêu nhiệm vụ
Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện , kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của người đi săn. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
Hoạt động 2: (15-17'): Hướng dẫn HS kể chuyện
- HS quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
- HS kể theo cặp.
- HS tiếp nối nhau thi kể.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.
Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- HS nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà tập kể chuyện.
Chính tả:
Nghe - viết: NGÔI NHÀ CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng lớp viết các từ cần điền (BT1).
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng viết
- HS viết: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (18-20’): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần, 2 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết:
+ Ngôi nhà chung của mọi nhân vật là gì?
+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả - cách trình bày.
- HS luyện viết những từ ngữ mình dễ viết sai: tập quán, bệnh tật.
b. GV đọc cho HS viết bài.
c. Nhận xét, đánh giá:
- GV đọc cho HS soát bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.
- GV chấm 5-7 bài, chữa lỗi, nhận xét và đánh giá bài viết của HS.
Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 1a: Điền vào chỗ trống l hoặc n :
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi, tấp nập, làm nương, vút lên.
* Bài tập 2a: Đọc và chép lại câu văn: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
- 2 HS đọc trước lớp câu văn.
- HS làm bài theo cặp (1 em đọc, 1 em viết và ngược lại).
- HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.
- HS nhận xét trước lớp.
Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại bài tập.
Luyện Tiếng Việt: 
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI (T32)
I. MỤC TIÊU:
- Kể về một trò chơi trong ngày hội theo các gợi ý cho trước.
- Viết đoạn văn khoảng 8 câu về một trò chơi trong ngày hội mà em đã được thấy hoặc tham gia.
II. CHUẨN BỊ:
Vở ôn tập và kiểm tra.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (13-15’): Kể về một trò chơi trong ngày hội
- HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý:
+ Tên trò chơi.
+ Trò chơi được tổ chức khi nào? Ở đâu?
+ Trò chơi thực hiện như thế nào?
+ Trò chơi có đông người xem và tham gia không?
- HS phát biểu, trả lời câu hỏi: Em chọn kể về trò chơi nào?
- HS nêu tên trò chơi mình định kể.
- GV nhắc nhở HS cách kể.
- 1 HS kể mẫu theo 4 gợi ý như trên.
- HS tiếp nối nhau thi kể chuyện.
- Cả lớp và GV bình chọn người kể hay.
Hoạt động 2: (18-20’): Viết về một trò chơi trong ngày hội
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS viết bài, GV giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Một số HS đọc bài viết.
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương một số bài làm tốt.
Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài viết.
Luyện Toán:
Ôn: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
Vở ôn tập và kiểm tra.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố giải bài toán rút về đơn vị
- 1 HS lên bảng giải bài toán, cả lớp làm vào vở nháp: Cứ 5 cái áo như nhau thì cần có 30 cái cúc áo. Hỏi có 42 cúc áo thì dùng cho mấy cái áo như thế?
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành
* Bài tập 1: Có 16kg kẹo đựng đều trong 8 hộp. Hỏi 10kg kẹo đựng trong mấy hộp như thế?
- Thảo luận nhóm tìm cách giải.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng giải.
- HS nhận xét, nêu lại cách giải:
+ Bước 1: Tính số kẹo đựng trong một hộp.
+ Bước 2: Tính số hộp đựng 10kg kẹo.
- GV chốt lời giải đúng: 10kg kẹo đựng trong 5 hộp.
Củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Bài tập 2: Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Có 5 phòng học lắp 20 cái quạt trần. Hỏi có 24 cái quạt trần thì lắp được vào mấy phòng học?
- Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, nêu lại cách giải:
+ Bước 1: Tính số quạt trần lắp mỗi phòng?
+ Bước 2: Tính số phòng lắp 24 cái quạt trần?
- GV chốt lời giải đúng: 24 quạt trần lắp được vào 6 phòng học.
Tiếp tục củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Bài tập 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 32 : 4 : 2 = 8 : 2 	b) 18 : 2 x 3 = 18 : 6
 = 4 	 = 3
32 : 4 : 2 = 32 : 2	 18 : 2 x 3 = 9 x 3
 = 16 	=27 
- Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nêu luật chơi.
- Các nhóm tham gia trò chơi.
- GV chốt kết quả đúng: Đ, S; S, Đ.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc
Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Thủ công:
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách làm quạt giấy tròn bằng giấy thủ công.
- Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công.
- Các bộ phận để làm quạt giấy tròn đã làm hoàn chỉnh để hướng dẫn.
- Tranh quy trình làm quạt giấy tròn.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, hồ dán, bút chì, thước kẻ, kéo, 
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố quy trình Làm quạt giấy tròn
- 2 HS nêu lại quy trình làm quạt giấy tròn.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30’): HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí
- 1 - 2 HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước bằng tranh quy trình:
+ Bước 1: Cắt giấy.
+ Bước 2: Gấp, dán quạt.
+ Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
- HS thực hành làm quạt giấy tròn. GV gợi ý cho HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ.
- GV: Nên miết kĩ các nếp gấp và buộc chặt chỉ đúng nếp gấp giữa, khi dán cần bôi mỏng đều.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2016
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
II. CHUẨN BỊ:
 Vở BT toán.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- 1 HS lên bảng giải bài toán, cả lớp giải vào vở nháp: May 5 bộ quần áo như nhau hết 15m vải. Hỏi có 12 315m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế ?
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30'): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 167)
* Bài tập 1: Tìm số hộp đựng 30 cái đĩa?
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước:
+ Bước 1: Tính số đĩa trong một hộp.
+ Bước 2: Tính số hộp cần để chứa hết 30 cái đĩa.
- Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: Để chứa hết 30 cái đĩa cần 5 cái hộp.
Củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Bài tập 2: Tính số hàng xếp 60 HS?
- HS nêu các bước giải:
+ Bước 1: Tính mỗi hàng có mấy HS?
+ Bước 2: Tính 60 HS xếp được bao nhiêu hàng?
- Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: 60 HS xếp được 12 hàng.
Tiếp tục củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Bài tập 3: Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào?
- Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nêu luật chơi: mỗi nhóm 5 em tham gia chơi nối số trong ô
vuông với biểu thức có giá trị đúng.
- Các nhóm tham gia trò chơi, giải thích lí do nối.
- Cả lớp nhận xét, GV chốt đáp án đúng.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Tập đọc:
CUỐN SỔ TAY
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tên nước ngoài phiên âm: Mô-na-cô, Va-ti-căng, quyển sổ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Nắm được đặc điểm của một số nước nêu trong bài.
- Nắm được công dụng của sổ tay (ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết ... trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập làm việc).
- Biết cách ứng xử đúng: Không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ:
 Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người đi săn và con vượn.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: (10-12’): Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Luyện đọc từng câu - Luyện đọc từ khó đọc.
- Luyện đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài.
Hoạt động 3: (7-9’): Tìm hiểu bài
- HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi.
- GV chốt lại các ý đúng.
Hoạt động 4: (8-10’): Luyện đọc lại
- HS tự hình thành nhóm (mỗi nhóm 4 em) tự phân vai đọc.
- Các nhóm thi đọc theo phân vai.
- 2 HS đọc cả bài.
Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài Cóc kiện trời.
Luyện tiếng việt:
ÔN TẬP: TUẦN 32
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố nhân hóa.
- Củng cố mở rộng vốn từ chỉ các môn nghệ thuật.
- Ôn luyện về dấu phẩy.
II. CHUẨN BỊ :
- Vở ôn tập.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5') Củng cố nhân hóa.
Bài 1: * HS đọc y/ c bài tập 1: Gạch dưới những từ ngữ dùng để nhân hóa cái nắng trong đoạn thư sau.
- Cả lớp làm vào phiếu học tập.
- HS khá,TB nêu kết quả bài làm.
- Cả lớp nhận xét - bổ xung.
Hoạt động 2: (18-20') Củng cố mở rộng vốn từ chỉ các môn nghệ thuật.
Bài 2: * HS đọc y/c bài tập 2: Khoanh vào chữ cái trước từ chỉ các môn nghệ thuật biểu diễn ở sân khấu:
- Cả lớp làm vào phiếu học tập.
- HS TB,yếu nêu kết quả bài làm.
- Cả lớp nhận xét - bổ xung.
Bài 3: *HS đọc y/c bài tập 3: Điền tiếp vào chỗ trống những từ chỉ các môn nghệ thuật.
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức
- GV nêu luật chơi.
- HS tham gia trò chơi.
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc
Hoạt động 3: (8-10') Ôn luyện về dấu phẩy.
Bài 4: * HS đọc y/ c bài tập 4: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
- Cả lớp làm vào phiếu học tập.
- HS Khá,giỏi nêu kết quả bài làm
- Cả lớp nhận xét - bổ xung.
Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiêm
 . ..... .... ..... 
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2016
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê (theo mẫu).
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
 Vở bài tập.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): (3-5'): Củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- 1 HS lên bảng giải bài toán, cả lớp giải vào vở nháp: Có 54 cái chén xếp đều vào 9 bàn. Hỏi có 42 cái chén thì xếp đều vào mấy bàn như thế?
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập 1, 2, 3a, 4 (SGK trang 167, 168)
* Bài tập 1: Tìm số km người đó đi trong 28 phút?
- Thảo luận nhóm tìm hướng giải bài toán.
- Đại diện nêu các bước giải:
+ Bước 1: Tính 1km đi hết mấy phút?
+ Bước 2: Tính 28 phút đi được mấy km?
- HS giải vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng: Trong 28 phút xe đạp đi được 7km.
Củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Bài tập 2: Tính số túi để đựng 15 kg gạo?
- HS nêu các bước giải bài toán:
+ Bước 1: Tính 1 túi có mấy kg gạo?
+ Bước 2: Tính 15kg gạo đựng trong mấy túi?
- Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt câu lời giải đúng: 15kg gạo đựng trong 5 túi.
Tiếp tục củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Bài tập 3a: Điền vào ô trống dấu x hay :?
- HS thảo luận nhóm 4 em.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài, giải thích kết quả bài làm.
- Cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng: 16; 4.
Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
* Bài tập 4: Hãy lập bảng theo mẫu rồi viết số thích hợp vào ô trống:
- Tổ chức chơi trò chơi Tiếp sức.
- GV nêu luật chơi, các nhóm tham gia trò chơi.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
Củng cố cách lập bảng thống kê.
Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA X
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn /
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu chữ viết hoa: Đ, X, T, Đồng Xuân.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng viết
- HS viết vào bảng con: V, Văn Lang, Vỗ tay.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: (8-10’): Hướng dẫn HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Đ, X, T.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS viết bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- HS đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân.
- GVgiới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ lớn có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn báng sầm uất nổi tiếng.
- HS viết bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- GV giải thích: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
- HS tập viết trên bảng con: Tốt, Xấu.
Hoạt động 3: (15-17’): Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết bài vào vở tập viết.
Hoạt động 4: (3-5’): Nhận xét, đánh giá
- GV chấm 5 -7 bài.
- Nhận xét, chữa lỗi và đánh giá bài viết của HS.
Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét giờ học.
- Học thuộc lòng câu ứng dụng.
Chính tả:
Nghe - viết: HẠT MƯA
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập điền các tiếng có âm dễ lẫn l / n.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
 Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về phân biệt l/ n
- HS viết câu văn: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (20-22’): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần, 2 HS đọc lại.
- HS tìm hiểu nội dung bài viết:
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
* Liên hệ: HS nêu những việc cần làm để giữ môi trường trong sạch.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả - cách trình bày: Viết các tiếng đầu dòng thơ cách lề vở khoảng 2 ô.
- HS luyện viết những từ dễ viết sai: mỡ màu, trang, nghịch.
b. GV đọc cho HS viết bài.
c. Nhận xét, đánh giá:
- GV đọc cho HS soát bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.
- GV chấm 5-7 bài, chữa lỗi, nhận xét và đánh giá bài viết của HS.
Hoạt động 3: (6-8’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 1a: Điền vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài, đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Lào, Nam Cực, Thái Lan.
- 1 số HS đọc lại bài làm đúng, GV sửa lỗi phát âm cho HS.
Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Tập làm văn:
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
3. Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
* GDKNS: Kĩ năng giao tiếp: Lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
 Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kiến thức về bảo vệ môi trường
- 2 HS đọc lại đoạn văn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (8-10'): Rèn kĩ năng nói
* Bài tập 1: Kể lại một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
- HS xác định yêu của bài.
- HS đọc gợi ý.
* GV nêu một số câu hỏi giúp HS xác định thế nào là việc tốt BVMT:
Em hãy kể tên những việc tốt góp phần bảo vệ môi trường mà em đã tham gia?
- 1 số HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- HS kể theo nhóm đôi.
- HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: (18-20'): Rèn kĩ năng viết
* Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm để bảo
vệ môi trường:
- HS viết bài vào vở bài tập.
- Một số HS đọc bài viết.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn viết bài hay nhất.
Hoạt động 4: (2-3'): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS chưa hoàn thành bài về nhà làm tiếp.
Tự nhiên và Xã hội:
NĂM, THÁNG VÀ MÙA
I. MỤC TIÊU:
Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
II. CHUẨN BỊ:
 Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5'): (3-5’): Củng cố kiến thức Ngày và đêm trên Trái Đất
- 1 HS giải thích vì sao có ngày và đêm.
- 1 HS nêu: Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó trong thời gian bao lâu.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (8-10’): Thảo luận theo nhóm 2 em
* Mục tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm có 365 ngày.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?
- Số ngày trong các tháng có bằng nhau không?
- Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày, 28 hoặc 29 ngày?
Bước 2:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Mở rộng: Tháng 2 năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày. Một năm thường có 365 ngày, năm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2015_2016_ban.doc